TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
268
6. N Th Hng Yến, Nguyễn Thúy Oanh, Trần Minh Hoàng. Vai trò của cắt lớp điện toán trong
chn đn giai đon ung thư đi tng. Tp chí Y hc Tnh ph H Chí Minh. 2013. 17, 36-39.
7. Neri E., Francesca T., Francesca C., Lorenzo F., Paola V., et al. Comparison of CT
colonography vs. conventional colonoscopy in mapping the segmental location of colon cancer
before surgery. Abdominal imaging. 2010. 35(5), 589-595, DOI: 10.1007/s00261-009-9570-3.
8. Zhou Y., Zhiwwei H., Fafu D., Tao Y. Pre-colectomy location and TNM staging of colon
cancer by the computed tomography colonography: a diagnostic performance study. World
Journal of Surgical. 2021, 19(1), 120, DOI:10.1186/s12957-021-02215-4.
9. Costi R., Ricco M., Negrini G., Wind P., Violi V et al. Is CT scan more accurate than endoscopy
in identifying distance from the anal verge for left sided colon cancer? A comparative cohort
analysis. Journal of Investigative Surgery. 2020. 33(3), 273-280,
DOI: 10.1080/08941939.2018.1492650.
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2715
KT QU SM PHU THUT NI SOI CT KHI TÁ TU ĐIU TR
UNG THƯ QUANH BÓNG VATER TI THÀNH PH CẦN THƠ
NĂM 2022 – 2024
Nguyễn Văn Cường1 *, Nguyễn Văn Lâm1, Ngô Đức Hip2,
Nguyễn Văn Hiên1, Nguyn Khc Nam3, Nguyn Minh Tiến1
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh vin Ch Ry
3. Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
* Email: nvcuong145@gmai.com
Ngày nhn bài: 23/5/2024
Ngày phn bin: 16/6/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Ung thư quanh bóng Vater chiếm t l khoảng 0,2% ung thư đường tiêu hoá.
Phu thut ni soi ct khi tá tu điu tr ung thư quanh bóng quanh bóng Vater là phẫu thut phc
tp, t l thành công cao, tuy còn nhiu biến chng. Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá đặc điểm lâm
sàng, cn lâm sàng của ung thư quanh bóng Vater và kết qu sm phu thut ni soi ct khi tá tu
điều tr ung thư quanh bóng Vater. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu tiến cu,
t 31 bệnh nhân được phu thut ni soi ct khi tu điu tr ung thư quanh bóng Vater t
tháng 6/2022 đến tháng 4/2024 ti Cần Thơ. Kết qu: Thi gian m trung bình 405 ± 83 phút. Lượng
máu mất ước tính trong m là 233 ± 126 ml. T l thành công ct khi tu ni soi 84%. Thi
gian nm vin trung bình sau m 12 ngày. T l biến chng nng (Clavien Dindo III)
22,7%. T l đạt kết qu tt là 61,3%. Trong nghiên cứu này, có 4 trường hp (13%) rò tu độ B, và
độ C, trong đó tu độ C 6,5%. 3 ca mật (9,7%), các trường hợp này đều ổn định sau
điều tr nội khoa. Có 2 trường hp (6,5%) t vong trong thi gian hu phu: 1 ca do rò tu độ C
viêm phi nng. Kết lun: Phu thut ni soi ct khi tu là phu thut kh thi, hiu qu. Tuy
nhiên, t l biến chng vn còn cao đòi hỏi phu thut viên phi có nhiu kinh nghim.
T khóa: U quanh bóng Vater, phu thut ni soi ct khi tá tu, rò tu
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
269
ABSTRACT
EARLY OUTCOMES EVALUATION OF LAPAROSCOPIC
PANCREATICODUODENECTOMY FOR PERIAMPULLARY CANCERS
AT CAN THO CITY IN 2022 2024
Nguyen Van Cuong1 *, Nguyen Van Lam1, Ngo Duc Hiep2,
Nguyen Van Hien1, Nguyen Khac Nam3, Nguyen Minh Tien1
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Cho Ray Hospital
3. Can Tho Central General Hospital
Background: Periampullary cancers represent 0.2% of all gastrointestinal tumors.
Laparoscopic pancreaticoduodenectomy is a complex procedure with a high success rate, although there
are still many complications. Objectives: To evaluate the clinical features of periampullary cancer and
the early outcome of laparoscopic pancreaticoduodenectomy for periampullary cancer. Materials and
methods: A prospective observation study was conducted on 31 patients who underwent laparoscopic
pancreaticoduodenectomy for periampullary cancers from June 2022 to April 2024 at Can Tho City.
Results: The mean operation time was 405 ± 83 minutes, with an approximate blood loss of 233 ± 126
ml. The success rate of laparoscopic pancreaticoduodenectomy was 84%. The postoperative hospital
stay was 12 days. Major complications (Clavien Dindo 3) were 22.7%. The favorable outcomes were
61.3%. In this study, 4 cases (13%) were graded as B, and C pancreatic fistula, with grade C leakage
was 6.5%. Three cases experienced biliary fistula (9.7%), and all of them were stabilized with medical
management. Two cases (6.5%) resulted in mortaly during the postoperative phase: one case had grade
C pancreatic fistula and another one had severe pneumonia. Conclusions: Laparoscopic
pancreaticoduodenectomy for periampullary tumors emerges as a feasible and efficacious surgical
modality. Nevertheless, the incidence of complications remains substantial, emphasizing surgeons with
extensive expertise.
Keywords: Periampullary tumors, laparoscopic pancreaticoduodenectomy, pancreatic fistula.
I. ĐT VN Đ
Ung thư vùng quanh ng Vater được định nghĩa là khối u cách 2 cm tính t nhú
lớn. Đặc điểm v lâm sàng, cn lâm sàng của ung thư quanh bóng Vater và phẫu thut ct
khi tu vn còn ít tác gi trongc nghiên cu. Mcngoi khoa là phương pháp điều
tr tối ưu, nhưng phẫu thut ct khi tá tu là phu thut phc tp, t l biến chng và t vong
vn còn khá cao [1], [2], [3]. Trong bi cnh hin nay, phu thut ítm lấn đã và đang phát
trin, vic ng dng phu thut ni soi ct khi tu trong điều tr đã được trin khai phát
trin Cn Thơ. Tuy nhiên, hin nay còn ít báo cáo v kết qu, tính an toàn, tính kh thi ca
phu thut ni soi ct khi tu ti Cần Thơ. Nhận thy nhng vấn đề trên, nghiên cứu “Đánh
giá kết qu sm phu thut ni soi ct khi tá tu điều tr ung thư quanh bóng Vater tại thành
ph Cần Ttừ m 2022 - 2024 đưc thc hin vi mc tiêu: 1) t đặc điểm lâm sàng,
cn lâm sàng của ung thư quanh bóng Vater. 2) Đánh giá kết qu sm phu thut ni soi ct
khi tá tu điều tr ung thu quanh bóng Vater.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân được phu thut ni soi ct khi tu do u quanh bóng Vater ti bnh
viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ, bệnh viện Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ và bệnh
viện Đa Khoa Thành Phố Cần Thơ từ tháng 6 năm 2022 đến tháng 4 năm 2024.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
270
- Tiêu chun chn mu:
+ Bệnh nhân được chẩn đoán là u quanh bóng Vater gồm u đầu tu, u bóng Vater, u
đoạn cui ng mt ch và u tá tràng D2.
+ Không hn chế v tui, gii tính.
+ Khối u chưa xâm lấn mch máu ln và có th cắt được trên hình nh hc.
+ Nguy cơ phẫu thuật ASA ≤ 3. Bệnh nhân và gia đình đồng ý phu thut
- Tiêu chun loi tr:
+ Khi u vùng bóng Vater kèm theo nghi ng di căn gan, phúc mạc, hoặcquan
khác được xác định qua hình nh hc.
+ Bnh nhân có khối u đồng mc cơ quan khác.
+ Bnh nhân có bnh lý ni khoa nng, chng ch định vi phu thut hoc gây mê.
+ Gii phu bnh khi u không xut phát t vùng quanh bóng Vater.
+ Bnh nhân có tin s phu thut vùng bng không th phu thut ni soi.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu tiến cu, mô t.
- C mu ca nghiên cu: 31 trường hp tho tiêu chun la chọn được đưa
vào nghiên cu.
- Ni dung nghiên cu: Nghiên cu v đặc điểm lâm sàng chung gm: tui, gii
tính, do vào vin, triu chng lâm sàng, ch s khối th - BMI, phân loại ASA. Đặc
điểm cn lâm sàng: nồng độ Hb, mức độ thiếu máu, Bilirubin toàn phn, Bilirubin trc tiếp,
CA19-9. Đặc điểm v phát hin khi u, dãn ng mt ch dãn ng tu trên siêu âm bng,
chp ct lp vi tính (CLVT) có thuc cn quang hoc cộng hưởng t (MRI) có thuốc tương
phn. Kết qu điều tr như phương pháp phẫu thut, thi gian mổ, lượng máu mt, tai biến
trong m, biến chng sau m, phân loi biến chng theo Clavien Dindo [4], t l t vong
và kết qu sớm điều tr.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu được thông qua chp thun ca Hội đồng
đạo đức trong nghiên cu y sinh học Trường Đi Học Y Dược Cần Thơ vi s phiếu:
22.190.HV/PCT HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung
Bng 1. Đặc điểm chung ca dân s nghiên cu
Đặc điểm chung
n=31
Tui
61,1 ± 10,4 (41 80)
Gii tính (nam/n, t s)
22/9 (2,4 :1)
Thi gian bnh (ngày)
27,5 ± 21,4 (3 90)
Lí do vào vin
Đau bụng
Vàng da
19 (61,3 %)
12 (38,7 %)
Triu chng lâm sàng
Đau bụng
Vàng da
St
Nga
24 (77,4 %)
19 (61,3 %)
4 (12,9 %)
1 (3,2 %)
St cân
23 (74,2%)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
271
Đặc điểm chung
n=31
S cân nng gim (Kg)
3,78 ± 1,8 (2 9)
Tin s bnh ni khoa
Tăng huyết áp
Đái tháo đường
Bnh hô hp
Ung nhiều rưu bia
Bnh lí khác
25 (80,6%)
13 (41,9%)
1 (3,2%)
2 (6,5%)
2 (6,5%)
ASA I
ASA II
ASA III
6 (19,4%)
19 (61,3%)
6 (19,4%)
Tin s phu thuật đường mt
3 (9,7%)
Đặt stent đường mt trước m
5 (16,1%)
Nhn xét: Độ tui trung bình là 61,1 ± 10,4 tuổi. Trong đó, tỉ l nam: n là 2,4:1. Lí
do vào viện chính đau bụng (61,3%) vàng da (38,7%). Đau bụng (77,4%), vàng da
(61,3%) và st cân (74,2%) là các triu chứng thường gặp. Có hơn 80% có bệnh lí đi kèm,
do đó ASA II và ASA III chiếm đến 80,7%.
3.2. Đặc điểm cn lâm sàng
Bảng 2. Đặc điểm cn lâm sàng
Xét nghim
n=31
Nồng độ Hb, g/dL
Thiếu máu nh
Thiếu máu trung bình
12,2 ± 1,6 (8,5 16,2)
14 (45,2%)
4 (12,9%)
Tăng nồng độ Bilirubin
25 (80,6%)
Tăng nồng độ CA 19 9
Giá tr CA 19 9
24 (77,4%)
293,3 ± 356,2 (0,8 1272)
Siêu âm phát hin u
22 (71,0%)
CLVT/MRI phát hin u
Kích thước khi u (cm)
V trí
U đầu tu
U bóng Vater
U đoạn cui ng mt ch
U tá tràng D2
MSCT/MRI có dãn ng mt ch
MSCT/MRI có dãn ng tu
29 (93,5%)
2,9 ± 1,4 (0,8 6,4)
29 (93,5%)
13 (44,8%)
11 (37,9%)
4 (13,8%)
1 (3,4)
29 (93,5%)
17 (54,8%)
Nhn xét: Trong nghiên cu, có 18 bnh nhân (58,1%) nh trng thiếu u, trong
đó có 4 bnh nhân (12,9%) thiếu u mức đ trung nh. 25 bnh nhân tăng Bilirubin toàn
phn trc tiếp. 24 trường hợpng CA 19 9, chiếm t l 77,4%. 29 (93,5%) tng hp
phát hin được khi u qua MSCT/MRI. Trong khi đó, siêu âm ch phát hiện 22 (71%) trường
hp. Trên hình nh học, u đầu tu ung Vater thưng gp, lầnt là 44,8% và 37,9%.
3.3. Kết qu phu thut
Bng 3. Kết qu phu thut ca dân s nghiên cu
Kết qu phu thut
n=31
Phu thut ni soi h tr
Phu thut ni soi toàn b
22 (71%)
4 (12,9%)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
272
Kết qu phu thut
n=31
Chuyn m m
5 (16,1%)
Kích thước đường m nh, cm
5,64 ± 1,1 (5 8)
Thi gian m, phút
405 ± 83 (260 605)
ng máu mt, mL
233 ± 126 (100 550)
Truyn máu trong m
19 (61,3%)
T l tai biến trong m
Chy máu t ĐM tá tuỵ trên
Chu máu t TM mc treo tràng trên
Chy máu t quai Henle
4 (12,9%)
1 (3,2%)
2 (6,5%)
1 (3,2%)
Nhn xét: 26 trường hp (83,9%) phu thut nội soi thành công. 5 trường hp
(16,1%) phi chuyn m m, ch yếu do chy máu trong m nội soi (4 trường hp,
12,9%). Thi gian m trung bình là 405 ± 83 phút, lượng máu mt trung bình 233 ± 126 ml.
Có 19 bệnh nhân được truyn máu trong m.
3.4. Kết qu sm sau phu thut
Bng 4. Kết qu sm sau phu thut ni soi ct khi tá tu
Kết qu sau m
n=31
Thi gian hu phu (ngày)
12 ± 5 (5 26)
Rò tu
Độ B
Độ C
4
2 (6,5%)
2 (6,5%)
Rò mật độ B
3 (9,7%)
Chm làm trng d dày
6 (19,5%)
Chy máu sau m
Chy máu sm (<24 gi)
Chy máu mun (>24 gi)
3 (9,7%)
1 (3,2%)
2 (6,5%)
Biến chng chung
14 (45,2%)
Biến chng ln theo Clavien Dindo ≥ 3)
7 (22,7%)
M li
3 (6,5%)
T vong
2 (6,5%)
Nhn t: Thi gian nm vin trung bình 12 ngày, vi t l rò tu B, C 13%, mt
9,7%, chy u sau m 3%, trong đó 1 trường hp chy u sm t ming ni v -
tràng cn phi m li. 2 trường hp t vong, t l 6,5%. T l biến chng ln (Clavien
Dindo ≥ 3) 22,7%.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung
Trong nghiên cu 31 bnh nhân với độ tui trung bình là 61,1 ± 10,4. Tui trung
bình cao hơn kết qu ca tác gi Trn Quế Sơn cộng s, tác gi Nguyn Khc Nam và
cng s, có tui trung bình ln t là 53,254,8 tui; thấp hơn tác giả Nguyễn Văn Tuấn
và cng stác gi nước ngoài [1], [2], [3], [5]. Nam gii trong nghiên cu chiếm ưu thế,
t l nam: n là 2,4:1, đặc điểm này tương tự vi các tác gi trong ngoài nước. Bnh nhân
ln tuổi thường kèm theo các bnh lí nội khoa, do đó trong nghiên cứu, ASA II và III chiếm
ưu thế (t l 80,7%), tương tự tác gi Trn Quế Sơn, Phm Minh Hi cng s [1], [6].
Triu chng vào vin ca bệnh nhân chính đau bụng (19 ca, 61,3%) vàng da (12 ca,