TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 58/2023
HI NGH KHOA HC QUC T M RNG LN TH II NĂM 2023
TRƯỜNG ĐẠI HC K THUT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG
14
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TRƯỚC THẤP
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG
TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU ĐÀ NẴNG
Nguyn Thanh Hùng*, Nguyễn Văn Hải Vân, Nguyễn Phước Khánh,
Nguyn Ngọc Sơn, Cao Xuân Thnh, Trn Hồng Phúc, Bùi Văn Thức,
Trn Minh Hòa, Lê Phú Tn, Trương Thanh Hiếu
Bnh viện Ung bướu Đà nẵng
*Email: bsthanhhungdn@gmail.com
TÓM TẮT
Đặt vấn đề: Điu tr ung thư trực tràng điều tr đa mô thức, trong đó phẫu thut có vai
trò ch yếu. Phu thut ni soi cắt trước thp kèm ct toàn b mc treo trực tràng là phương pháp
phu thuật được chp nhn rng rãi hin nay. Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá kết qu sm ca
phu thut ni soi cắt trước thấp cũng như kết qu lâu dài. Đối tượng phương pháp nghiên cứu:
Mô t lot ca bnh và theo dõi tt c các bệnh nhân ung thư trực tràng được phu thut ni soi ct
trước thp ti bnh viện Ung bướu Đà Nẵng t 08/2016 đến tháng 9/2022. Kết qu:106 bnh
nhân trong nghiên cu. T l biến chng chung 13,2%, 02 bnh nhân t vong sau m chiếm 1,8%,
nhim trùng vết m là 6,6%, dò ming ni sm là 0,9%, dò ming ni mun sau 03 tháng là 0,9%,
thng tá tràng do loét sau m là 0,9%. Thi gian sng thêm không bệnh 5 năm và sống thêm toàn
b 5 năm khá cao lần lượt là 92,2% và 91,1%. Kết lun: Phu thut ni soi cắt trước thấp điều tr
ung thư trực tràng là phu thut an toàn, thi gian sng thêm không bệnh 5 năm và thi gian sng
thêm toàn b 5 năm cao.
T khóa: Ung thư trực tràng, phu thut ni soi cắt trước thp, kết qu lâu dài.
ABSTRACT
OUTCOMES OF LAPAROSCOPIC LOW ANTERIOR RESECTION FOR
RECTAL CANCER AT DANANG ONCOLOGY HOSPITAL
Nguyen Thanh Hung*, Nguyen Van Hai Van, Nguyen Phuoc Khanh,
Nguyen Ngoc Son, Cao Xuan Thanh, Tran Hong Phuc, Bui Van Thuc,
Tran Minh Hoa, Le Phu Tan, Truong Thanh Hieu
Da Nang Oncology Hospital
Background: The management of rectal cancer requires a multidisciplinary approach and
laparoscopic low anterior resection with total mesorectal exision is the most radical operation.
Objectives: Evalutates the perioperative and long-term oncological outcomes of patients treated by
laparoscopic low anterior resection. Material and methods: This was a descriptive study of all
rectal cancer patients treated by laparoscopic low anterior resection at Da Nang Oncology Hospital
from August 2016 to September 2022. Results: A total of 106 patients were included in this study.
Postoperative complication rate was 13.2%, postoperative mortality rate was 1.8%, surgical site
infection was 6.6%, early anastomotic leakage was 0.9%, late anastomotic leakage was 0.9%,
postoperative perforated duodenal ulcer was 0,9%. The 5-year disease-free survival and the 5-year
overall survival rates were 92.2% and 91.1% respectively. Conclusion: Laparoscopic low anterior
resection for management of rectal cancer is a safe procedure, the 5-year disease-free survival and
the 5-year overall survival rates were high.
Keywords: Rectal cancer; laparoscopic low anterior resection, long-term outcome.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 58/2023
HI NGH KHOA HC QUC T M RNG LN TH II NĂM 2023
TRƯỜNG ĐẠI HC K THUT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG
15
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư đại trực tràng (UTĐTT) là loại ung thư thường gp trên thế giới, cũng như
Vit Nam. Bệnh nhân ung thư trực tràng thường đến khám và vào vin giai đoạn mun,
làm ảnh hưởng rt lớn đến kết qu điều tr và tiên lượng.
Điu tr ung thư trực tràng (UTTT) là điều tr đa mô thức, trong đó phẫu thuật đóng
vai trò quan trng, triệt để nht, và phu thut ni soi trong ct trực tràng ngày càng đưc
áp dng rng rãi. [1-8].
Nghiên cứu “Kết qu phu thut ni soi cắt trước thấp điều tr ung thư trực tràng ti
Bnh viện Ung bướu Đà Nẵng” đưc thc hin vi mục tiêu: Đánh giá kết qu sm ca
phu thut ni soi cắt trước thấp cũng như kết qu lâu dài.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bao gm các bệnh nhân UTTT được điều tr phu thut ni soi cắt trước thp ti
khoa Ngoi 1, Bnh Viện Ung bướu Đà Nẵng t 08/2016 đến 09/2022.
- Tiêu chuẩn chọn bệnh:
+ Bnh nhân (BN) chẩn đoán c định ung thư biểu mô tuyến trc tràng, b dưới
u cách rìa hu môn 5-10 cm hoặc trên cơ nâng hậu môn 2 cm.
+ BN giai đoạn I, II và III được ch định PT ngay hoặc sau khi đã điu tr hóa x
đồng thời trước PT đối với BN giai đoạn u T3 và/hoặc di căn hch vùng và/hoc
xâm ln mc riêng trc tràng.
+ BN giai đoạn IV nhưng vẫn còn mục tiêu điều tr trit để, được ch định PT sau
khi đánh giá đáp ứng hóa tr toàn thân.
- Tiêu chuẩn loại trừ:
Loi tr nhng bệnh nhân được chẩn đoán ung thư trực tràng tái phát.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu t lot ca bnh theo dõi, thu thp và xs liu bng phn mm
thng kê SPSS 25.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong thi gian 08/2016-09/2022, chúng tôi thc hin 106 ca PTNS cắt trưc thp,
có 58 BN nam (54,7%) và 48 BN n (44,4%).
Tui trung bình 59,35±11,8, tui nh nht 22, ln nht 83. Nhóm tuổi thường
gp nht là 50-69 tui.
Các triu chứng lâm sàng thưng gặp đi phân nhy máu (27,4%), cm giác mót
rặn (20,8%) đi cầu phân nh dt (24,5%). T l BN thiếu máu lúc nhp vin khá cao
chiếm 43,3%, 04 BN có triu chng bán tc rut (3,8%), 46 BN có biu hin thiếu máu
lúc nhp vin (43,4%).
Có 72 BN được điều trn b tr trước mổ, trong đó có 70 BN được hóa x tr tin
phu chiếm 66%. Có 02 ca BN giai đoạn IV được đánh giá tiềm năng có th điều tr trit
để nên được ch định hóa tr trước m.
Không tai biến trong m, thi gian m trung bình 200±51 phút, ngn nht
80 phút, dài nht là 330 phút, có 01 BN chuyn m m, không có BN t vong trong m.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 58/2023
HI NGH KHOA HC QUC T M RNG LN TH II NĂM 2023
TRƯỜNG ĐẠI HC K THUT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG
16
Thc hin ct trc tràng và thc hin ming ni bng y 105 BN, ch 1 BN ct
trc tràng qua ng hu môn và thc hin ming ni bng tay, có 62 BN có đưa hồi tràng ra da
tm thi (58,5%), t l BN đưa hồi tràng ra da BN có hóa x tr tin phu 77,1%.
Bng 1. Biến chng sau m
Biến chng sau m
S bnh nhân
T l %
Không có biến chng
92
86,8
Dò ming ni
1
0,9
Bán tc rut
1
0,9
Nhim trùng vết m
7
6,6
Hp ming ni
1
0,9
Thng tá tràng
1
0,9
Dò ming ni mun
1
0,9
T vong
2
1,8
Tng cng
106
100
Nhn xét: T l biến chng chung và t vong trong vòng 30 ngày sau m là 13,2%
(bng 1), thi gian nm vin trung bình sau m8 ngày, ngn nht là 2 ngày do có 01 BN
t vong đột ngột nghi do đột qu, dài nht là 26 ngày do BN b xì ming ni.
Bảng 2. Giai đoạn TNM sau m theo AJCC 8th
Giai đon sau m
S bnh nhân
T l %
ypTNM
(có điều tr tân b tr)
0
14
20
I
19
27,2
II
18
25,7
III
18
25,7
IV
3
1,4
Tng cng
72
100
pTNM
(không có điều tr tân b
tr)
0
0
0
I
13
38,2
II
5
14,7
III
10
29,4
IV
6
17,7
Tng cng
34
100
Nhn xét: Tính đến thời điểm nghiêm cu, có 06 BN mt liên lc, có 01 BN tái phát
ti ch sau 15 tháng do BN không điều tr b tr sau m, 10 BN tiến triển di căn xa. Các
BN tiến triển di căn xa phần lớn đều được điều tr hóa tr tiếp tục, 01 BN di căn gan được
ch định phá hy u gan ti chỗ, 01 BN được phu thut ct gan.
Bng 3. S hch nạo vét được BN có điều tr tân b tr
Điu tr tân b tr
Tng cng
Hóa x tr
Hóa tr
Không điều tr
15
0
19
34
55
2
15
72
70
2
34
106
Nhn xét: S ng hch trung bình nạo được trong nghiên cu ca chúng tôi 9
hch, thp nht là 01 hch, nhiu nht là 42 hch. nhóm BN có điều tr hóa x tr, s BN
nạo vét được ≥ 12 hạch ít, chiếm 21,4%, s khác bit có ý nghĩa thống kê, p=0,001. Sau hóa
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 58/2023
HI NGH KHOA HC QUC T M RNG LN TH II NĂM 2023
TRƯỜNG ĐẠI HC K THUT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG
17
x tr tân b tr, t l BN di căn hạch 25,7%, s khác biệt ý nghĩa thống kê, p=0,001.
Bng 4. Thi gian theo dõi (tháng)
Thời gian theo dõi đến khi tái phát, di căn
Thi gian theo dõi toàn b
S bnh nhân
92
100
Ít nht
1
1
Nhiu nht
70
70
Trung bình
19,66±17,7
18,39±18,3
Nhn xét: Thời gian theo dõi đến khi tái phát, di căn trung bình 19,66±17,7
tháng, ít nht 01 tháng, nhiu nht 70 tháng. Thi gian theo dõi toàn b trung bình
18,39±18,3 tháng, ít nht là 01 tháng, nhiu nht là 70 tháng.
Bng 5. T l sng thêm
T l sng thêm (%)
Không bnh
Toàn b
1 năm
95%
97%
2 năm
92,2%
94,4%
3 năm
92,2%
91,1%
4 năm
92,2%
91,1%
5 năm
92,2%
91,1%
Nhn xét: Ti thời điểm kết thúc nghiên cu, 06 BN mt liên lc, 06 BN t
vong, trong đó có 02 BN tử vong trong thi gian hu phẫu, 01 BN nghi do đột qu, 01 BN
do viêm phi nng sau m, các BN còn li t vong đều giai đoan IV lúc phát hiện bnh,
Theo Kaplan Meier, ước lượng thi gian sng thêm không bệnh 5 năm 92,2% sống
thêm toàn b 5 năm là 91,1%.
IV. BÀN LUẬN
Nghiên cu của chúng tôi đươc thc hin trên 106 bệnh nhân (BN), đ tui trung bình
59,35±11,8, tui nh nht 22, ln nht 83, nhóm tuổi thường gp nht 50-69 tui.
Nghiên cu của chúng tôi tương đương với các tác gi trong nước như tác gi Trn Minh
Đức 61.16 tui, nhóm tui hay gp t 50-69 tui, ca Simon S. M. Ng tui trung
bình 60, ca James Fleshman 57 tuổi [2], [6], [7]. Ung thư trực tràng gp nhiu nhóm
tui 50-69 là mt thc tế đáng lo ngại, vic sàng lc UTTT ti cộng đồng nên được khuyến
cáo cho các đối tượng trong độ tui này.
Trong nghiên cu của chúng tôi, có 106 BN đưc phu thut cắt trước thp, vic ct
toàn b mạc treo được thc hiện cho ung thư trực tràng 1/3 gia 1/3 dưới, đối vi ung
thư trực tràng 1/3 trên, tùy theo s xâm ln ca khi u, chúng tôi th ct trc tràng
kèm mạc treo dưới u 5cm hoc có th ct toàn b mc treo trc tràng.
Trong nghiên cu ca chúng tôi không biến chng hay t vong trong m. Tuy
nhiên chúng tôi có 02 BN t vong sau m (1,9%), 01 BN t vong hu phu ngày th 02 sau
m nguyên nhân có th liên quan đột qu, 01 BN t vong ngày th 13 sau m do viêm phi
nng. Trong nghiên cu ca Mai Đức Hùng, Trần Minh Đức và Phm Minh Tun không
BN t vong trong vòng 30 ngày sau m [2], [4], [5]. T l t vong trong vòng 28 ngày
nghiên cu COLOR II cho thy 08 BN t vong (1%) nhóm PTNS 06 BN t vong
(2%) trong nhóm m m [8]. Báo cáo ca James Fleshman trong nghiên cu ca mình cho
thy t l t vong 02 nhóm PTNS m m tương đương nhau, lần lượt 0,8%
0,9%, nguyên nhân t vong có th liên quan nhồi máu cơ tim sau mổ và viêm phi hít [6].
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 58/2023
HI NGH KHOA HC QUC T M RNG LN TH II NĂM 2023
TRƯỜNG ĐẠI HC K THUT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG
18
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi có t l biến chng chung và t vong trong vòng
30 ngày sau m 13,2%, biến chng ch yếu nhim trùng vết m (6,6%), các biến chng
ít hiếm gặp hơn lần lượt ming ni, bán tc rut, ming ni mun, thng tràng
và hp ming nối đều chiếm t l 0,9%.
Nghiên cu của Mai Đức Hùng t l biến chứng chung 15,1%, trong đó
ming ni 4,4%, các biến chng hay gp khác tim mch, phi [4]. Nghiên cu ca Trn
Minh Đức cho thy t l các biến chng hay gặp là 13%, trong đó nhiễm trùng vết m (8%),
ming ni (4%), chy máu ming ni (1%) [2]. Nghiên cu ca tác gi Simon S. M. Ng
có t l biến chng chung trong nhóm m ni soi là 32,5%, thấp hơn trong nhóm mổ m
55%, dò ming ni gặp 1 trường hp (2.5%), biến chng hay gp nht là bí tiu (20%) [7].
Nghiên cu ACOSOG Z6051 t l biến chng chung trong nhóm m ni soi (40%)
m m tương đương nhau (37%), trong đó biến chng hay gp là dò ming ni (13%) cho
nhóm m ni soi [6]. Nghiên cu ca chúng tôi t l biến chứng tương với các tác gi
trong nước, thấp hơn các tác giả nước ngoài.
Tính đến thời điểm nghiêm cu, 06 BN mt liên lc, 01 BN tái phát ti ch sau
15 tháng do BN không điều tr b tr sau m, 10 BN tiến trin di căn xa. Theo Yin Y.H, hu
hết các trường hp tái phát (89,4%) xảy ra trong 3 năm đầu sau m [10]. Theo tng hp
ca Wong D. [9], t l tái phát ti ch sau ct b triệt để khi UTTT trong khong 4-33%,
trong đó chỉ có mt s ít BN tái phát snng chp nhn PT li htr b tr.
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi cho thy thời gian theo dõi đến khi có tái phát, di
căn trung bình 19,66±17,7 tháng, ít nhất 01 tháng, nhiu nht 70 tháng. Thi gian
theo dõi toàn b trung bình là 18,39±18,3 tháng, ít nht là 01 tháng, nhiu nht là 70 tháng.
Ti thời điểm kết thúc nghiên cu, 06 BN mt liên lc, có 06 BN t vong, trong
đó có 02 BN t vong trong thi gian hu phẫu, 01 BN nghi do đột qu, 01 BN do viêm phi
nng sau m, các BN còn li t vong đều giai đoạn IV lúc phát hin bnh. Theo Kaplan
Meier, ước lượng thi gian sng thêm không bệnh 5 năm là 92,2% và sng thêm toàn b 5
năm là 91,1%. Mai Đức Hùng (2012) nghiên cứu trên 138 BN UTTT được PTNS cắt trước
thp ni máy thì sng thêm toàn b ti thời điểm 36 tháng là 79,7% [4]. Nghiên cu ca
chúng tôi cho thy thi gian sng thêm toàn b thời điểm 3 năm cao hơn với 91,1%.
Theo y văn sống thêm toàn b 5 năm cho tất c giai đoạn bệnh ước tính là 62,3% nhưng khi
bnh còn khu trú ti ch ti vùng thì sng thêm toàn b tăng lên đến 90,1%. Các BN còn li
tính đến thời điểm nghiên cu ca chúng tôi phn lớn đều giai đoạn khu trú ti ch ti
vùng nên kết qu sng thêm toàn b 5 năm cũng tương đương là hoàn toàn phù hợp.
V. KẾT LUẬN
Qua nghiên cu ca chúngi trên 106 BN cho thy phu thut ni soi ct trưc thp
trong điều tr ung thư trực tràng an toàn, không tai biến t vong trong m, t l chuyn
m m 0,9%. Thi gian phu thut trung bình 200 phút, biến chng sau m thp 13,2%,
ming ni 1,9%. T l BN có làm hu môn nhân to hi tràng là 58,5%. Phu thuật đảm bo
ngun tắc ung thư, diện ct dưới toàn b âm tính, t l tái phát ti ch thp ch 0,9% trên mt
BN t chối điều tr b tr sau m. Nghiên cu chúng i cho thy thi gian sng tm không
bnh 5 năm sống thêm tn b 5m khá cao lần t 92,2% 91,1%.