Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
271
KT QU PHU THUT NI SOI LNG NGC CT TUYN C
ĐIU TR BỆNH NHƢỢC CƠ
Nguyn Khánh Quang1, Trí Thanh1, Trn Minh Bo Ln1
M TT
Đặt vn đề: Nhược (NhC) mt bnh ri lon thn kinh co
󰈓
t min có s liên quan khng th khng
th th Acetylcholine, đã có nhiu nghiên cu chng minh bnh lý có liên h trc tiếp đến tuyến c. Phu thut
ct tuyến ức điu tr bnh NhC đã đưc chng minh ci thin triu chng. Tuy nhiên kết qu thay đi rt nhiu
tu theo c nghiên cu. Vì vy chúng tôi thc hin nghiên cu đnh gi kết qu và c yếu t ln quan đến
nh trng suy hô hấp, cơn nợc cơ sau phẫu thut ni soi lng ngc (PTNSLN) ct tuyến ức điu tr bnh
NhC
Mc tu: Đnh gi kết quc yếu t liên quan đến nh trng suy hô hấp, cơn nhược ca PTNSLN
ct tuyến c bnh nn (BN) nhược cơ ti Khoa Lng Ngc Mch Máu bnh vin Đi Hc Y c tnh
ph H Chí Minh
Đối tượng và pơng pháp nghiên cứu: BN được chn đon NhC và đưc PTNSLN ct tuyến c điều tr
ti khoa Lng Ngc Mch u Bnh vin Đi Hc Y Dược thành ph H CMinh t thng 01/2015 đến
03/2019. Hi cu mô tng lot ca theo dõi dc.
Kết qu: Trong nghn cu, có 72 BN: 37 BN có u và 35 BN không có u tuyến ức được PTNSLN. T l suy
hp (SHH) sau m là 16,7%. Cơn NhC hậu phu chiếm 6,9% tng hp (TH).c yếu t liên quan ti thi
gian u nội k qun, tình trng SHH n NhC sau phẫu thut: BN ln tui, s dng corticoid tc m,
phân độ Osserman cao. BN có phân đ I và IIA s kết qu khi bnh và ci thin triu chng nhiu hơn nhóm
phân đ IIB và III. Thi gian nm vin trungnh 11,5 ngày. Kết qu tt (khi bnh không cn dùng thuc ci
thin) sau phu thuật tăng dn theo thi gian theo i: i 1 tháng: 80,3%; 3-6 tng: 79,3%; 1 m: 84%; 3
năm là: 87,5%. Nồng độ kháng th Acetylcholin trong mu tăng cao 80% TH SHH sau m.
Kết lun: PTNSLN ct tuyến ức điều tr bnh NhC hoc không có u tuyến c có tính an toàn cao, ít xâm
ln, ci thin triu chngm ng, ít c biến c nng sau phu thut.
T kh: nhược cơ, phu thut ct tuyến c, u tuyến ức. tăng sản tuyến c, ni soi lng ngc
ABSTRACT
THE OUTCOMES OF THORACOSCOPIC SURGERY IN THYMECTOMY FOR MYASTHENIA GRAVIS
Nguyen Khanh Quang, Vu Tri Thanh, Tran Minh Bao Luan
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 271-277
Background: Myasthenia Gravis (MG) is an auto-immune disorder characterized by the production of
abnormal antibodies to the Acetylcholine receptors at the neuromuscular juntion. Radical thymectomy in many
forms of Myasthenia Gravis may lead to clinical improvement in 7080% of cases. Our objectives were to
demonstrate our short-term results of radical trans-sternal thymectomy.
Objectives: To analyze the outcome of video-assisted thoracoscopic surgical (VATS) extended thymectomy
in Thoracic and Vascular Surgery Department, University Medical Center Ho Chi Minh City.
Methods: Retrospective analysis was conducted for patients with MG who underwent thymectomy between
1Bnh viện Đại học Y Dược TP. HCM Cơ sở 2; B môn ngoi Lng Ngc -Tim Mch
Tác gi liên lc: ThS.BS. Nguyn Khánh Quang ĐT:0943993664 Email: qkkhanhquang996@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
272
January 2015 and March 2019.
Results: 72 patients with MG underwent VATS thymectomy in our department and were subdivided into 2
groups: MG with thymoma (n=37) and MG without thymoma (n=35). Post-operative respiratory failure was
16.7%. Postoperative myasthenic crisis was 6,9%. Patients with grade I and IIA had recovery rate and improved
symtoms more than grade IIB and III. The average treatment duration was 5,1 days, the average length of stay in
hospital was 11.5 days. The outcomes (Pharmcologic Remission and Improved) after surgery kept increasing
overtime: <1 month (80.3%); 3-6 months (79.3%), 1 year (84%), 3 years (87.5). Anti-acetylcholine receptor
antibody was increase about 80% in pulmonary failure postoperative. Factors associated with prolonged
postoperative endotracheal intubation, pulmonary failure and myasthenic crisis: elderly patients, corticosteroid
therapy, Higher grades of Osserman's scale (IIB and III)
Conclusion: Video-assisted thoracoscopic surgery thymectomy can produce satisfactory results including
improve symptoms and reduce patients’ risk of developing respiratory failure.
Keyword: myasthenia gravis, thymectomy, thymoma, non-thymomatous, thoracoscopy
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh nợc cơ (NhC) l một rôi loan thân
kinh cơ tự min do s sn xut khang th khng
th th acetylcholine nicotinic. Khong 80 90%
bnh nhân (BN) NhC co khang thê khang thu
thê acetylcholine trong huyêt thanh. Tuyến c
đưc coi là ngun gc ca s pht sinh đp ng
t min trong bnh NhC. c nghn cu cho
thy t l suy hp v n nhược cơ sau m
n cao v thay đổi theo tng nghiên cu(1).
Mt vn đ còn đang được nghiên cu trên
thế gii các yếu t nguy cơ nh ởng đến
vic suy hp cn th y sau m hoc lên
n nhược cơ giai đon hu phu. Vic bnh
nhân suy hô hp hoc cơn nhược cơ sau mổ cn
th y s lm ng thời gian hi sc tích cc,
ng kh năng viêm phổi v ng số ngy điu
tr(2,3). Nghiên cu Lu W (2015) cho thy có s
liên quan gia kh năng suy hô hp sau m vi
c yếu t: phân độ nhược trước m, có tin
n bệnh phi, s ng thuc kháng
acetycholinestera s dng trước m(3).
Vit Nam, phu thut ni soi lng ngc
(PTNSLN) ct tuyến c mi ch đưc quan tâm
nghiên cu trong mt vi năm nay. Cắt tuyến c
bng PTNSLN đầu tiên đưc thc hin bnh
vin Ch Rẫy năm 2004, v được ng b c
đu trong hi ngh khoa hc k thut Đi hc Y
c TP. H Chí Minh (ĐHYD TP. HCM) m
2006 2007. Nghiên cu ca Nguyn Công
Minh (2007) trong thi gian 24 tháng t tng 09
m 2006 đến thng 09m 2008. Tại khoa Phu
thut Lng ngc Mch u bnh vin Ch
Rẫy, đã PTNSLN ct tuyến c điều tr bnh NhC
cho 73 BN, n 39 trường hp (TH), nam 34 TH.
Tui trungnh: 32,13 - 11,25 tui (t 14-67 tui).
Thc hin phu thut n phi: 59t ng hp,
n trái: 14 TH. y mê ni khí qun 2 ng: 54
THrường hp, mê ni khí qun “thường”: 19
TH. Thi gian m trung bình là 75 pt. Thi
gian hu phẫu trung nh: 6,61 ngy. Trong đó
mt TH biến chng chy u t tĩnh mạch
thân tay đầu trong m. Kết qu tt: 27 TH, kết
qu khá: 45 TH, xu: 1 TH. Và khng định rng:
PTNSLN ct tuyến c có hiu qu trong điều tr
bnh NhC, l phương php phẫu thut ít m
ln, BN hi phc nhanh, l phương php phẫu
thut an toàn, th trin khai rng i(4).
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghiên cu
BN đưc chẩn đon bnh NhC
kng m theo u tuyến ức được điu tr ti
khoa Lng ngc Mch máu - bnh viện Đi Hc
Y Dược TP. H C Minh t thng 01/2015 đến
03/2019.
Tiêu chun nhn bnh
Bệnh nhân được chẩn đon xc định nc
bằng nghim pháp Prostigmin hoặc đo đin
, điều tr ni khoa n định v được phu thut
ni soi lng ngc ct tuyến c hoc kng
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
273
kèm theo u nhằm điều tr bệnh nhược cơ.
Bệnh nhân nhược th nh đến trung nh
(phân loi Osserman t I đến III) ti thời đim
phu thut.
H sơ bệnh n đầy đủ và theo dõi sau m.
Tiêu chun loi tr
BN đang có cơn NhC/có cơn NhC trong
ng 2 tun.
BN điu tr ni khoa chưa ổn định: BN xut
hin các triu chng NhC thường xuyên >2 ln/
tun vi liu thuc đang dùng.
BN đưc phu thut ct tuyến c m theo
c phu thut kc: ct mt phn phi, ct kén
k phi
BN th y sau m do các nguyên nhân
kc: vm phi bi nhim, SHH do bnh
chuyn honhư đi tho đường<
Pơng pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu
Hi cu hàng lot ca theo i dc.
Phương pháp thực hin
BN đưc y chn lc mt phổi, tng
đtn ti, xp phi bên phi. BN nm nghiêng
30- 450, đặt gi ới nch đ m rng khoang
liên sườn vùng phu thuật. Thường đt 3
trocar. Nguyên tc: theo ngun tc “diamond
shape”, ống soi (camera) đt đy, (thường đt
liên n V hay VI đưng ch gia sau) 2
trocar thao tác hai bên, tổn thương nằm đnh
(ln sưn V đường trung đòn nch trước, liên
ờn IV đường nch tớc), 2 trocar đt cách xa
nhau đ tnh các dng c thaoc cn tr nhau.
Ngun tc phu thut ct toàn b tuyến c.
Bnh phm đưc gi gii phu bnh.
Kết thúc phu thut: Kim tra cm u,
thông khí phi, dn lưu khoang mng phổi. Tiến
nh phi n trưc khi rút trocar v đóng ngực.
Kết qu sm (trong ng 30 ngày)(5): Tt:
bnh nn đưc phu thut xut vin, không
xy ra biến chng nào cn phi x trí trong thi
gian chu phu.
Trung bình: Bnh nhân phu thut thành
công v được xut vin. các biến chng
không đe doạ tính mng phi x trí biến
chng trong thi gian chu phẫu như: xẹp phi,
chy máu, tràn khí màng phi, nhim trùng
vết m...
Xu: biến chng suy hp, th y,
viêm phi, t vong trong m, hoc t vong do
bt nguyên nhân o trong thi gian chu
phu.
Kết qu theo dõi bệnh sau 1 năm v3 năm:
Hip hi bệnh Nợc Hoa K (M.G.F.A) năm
2000(6) đã đưa ra định nga cc tiêu chun đnh
g kết qu điu tr sau m:
- Thuyên gim hoàn toàn ổn định (CSR:
Complete Stable Remission).
- Khi bnh không cn ng thuc (PR:
Pharmcologic Remission).
- Ci thin (I: Improved).
- Không thay đổi (U: Unchanged).
- Nng n (W: Worse).
- i din nngn (E: Exacerbation).
- T vong (D: Death).
Đnh gicht lượng cuc sng BN sau m
ct tuyến c: ng c đ đnh gi cht lượng
cuc sng ca bnh nhân sau m ct tuyến c
điu tr bệnh nhược l bộ u hi: Medical
Outcome Study 36 Item Short Form (SF-36) do
Ware JE và Sherbourne CD xây dựng năm 1992.
Xư ly dư liu
Dư liệu nghien cu đu󰈓c thng bng
phn mm SPSS 20.0.
Y đức
Nghn cu đã được tng qua Hi đng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh học Đại hc Y
c TP H Chí Minh, s 247/HĐĐĐ-ĐHYD,
ngày 4/5/2019.
KT QU
Trong thi gian t 01/2015 đến 03/ 2019
chúng tôi thu nhận được 72 BN đưc PTNSLN
ct tuyến c điu tr bnh NhC. Nhm phânch
n cc đặc đim lâm ng, cn lâm ng
kết qu điu tr, cng i chia m 2 nhóm BN:
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
274
35 BN NhC không có u tuyến c và 37 BN NhC
u tuyến c ti bnh viện ĐHYD TP. HCM.
Tình trạng nhược : Phân độ Osserman
nhóm II A l thường gp nht chiếm 56,9%.
Nm bnh nhân biu hin m ng nng
(nm IIB và nhóm III) chiếm ln t l ln lưt
23,6% 1,4%.
Bng 1: Đặc đim tin s bnh nợc cơ ca nm
nghn cu (n=72)
Chung
NhC kng
u (n=35)
NhC có u
(n=37)
S viên Mestinon/ngày
(vn)
3,1 ± 0,9
3,2 ± 1,2
2,8 ± 0,8
Dùng m Medrol
25
(34,7%)
16 (45,7%)
9 (24,3%)
Thi gian t khi xut
hiện cơn NhC đến khi
nhp vin (năm)
1,4 ± 0,9
1,5 ± 1,0
1,1 ± 0,9
Thi gian dẫn lưu trung bình l 1,4 ngy,
trong đó thời gian dẫn lưu mng phổi nhóm
NhC u 1,9 ngy di hơn thời gian dn lưu
màng phi nhóm NhC không u, s khác bit
ý nghĩa thống p <0,05 liu mestinon
sau m trung bình 3,0 viên. S ngày hu
phu trung bình 5,1 ngày thi gian nm
vin trung bình 11,5 ngày. Nhóm NhC u
thi gian hu phu nm viện lâu hơn so
vi nhóm NhC không u, s khác bit ý
nghĩa thống kê vi p <0,05. Trong nghiên cu,
nhóm NhC không u, tuyến ức tăng sn
lnh tính l thường gp nht chiếm 71,4%, còn
li là thoái hoá tuyến c.
Bảng 2: Biến chng phu thut hu phu
Chung
NhC kng
u (n=35)
NhC có u
(n=37)
Biến chng phu thut
Tn khí màng phi
1 (1,4%)
0
1 (2,7%)
Biến chng hu phu
SHH cn th y sau
m
12 (16,7%)
2 (5,7%)
10 (27,0%)
Cơn NhC hậu phu
5 (6,9%)
1 (2,9%)
4 (10,8%)
Viêm phi
2 (2,8%)
1 (2,9%)
1 (2,7%)
Trong c nghiên cu, kết qu sm sau phu
thut t l tt chiếm cao 81,9%, trung bình
15,3% kết qu xu 2 TH chiếm 2,8%. Hai
TH kết qu xu l có cơn NhC xut hin sau m
phi th máy xut hin biến chng viêm
phi, sau BN hi phc v đưc xut vin.
Bảng 3: Pn tích các yếu t liên quan SHH cn th
y sau m
Yếu t
Kng SHH
(N=60)
Có SHH
(N=12)
G tr
p
Gii tính
- Nam
20 (40,7%)
4 (36,4%)
-
- N
40 (59,3%)
8 (63,6%)
0,723
Tuổi (năm)
42,0 (13,0)
44,5 (11,8)
0,016
Thi gian bệnh (m)
2,2 (2,9)
1,8 (1,6)
0,264
ng Mestinon trưc
m (viên/ny)
2,7 (1,0)
3,1 (1,2)
0,399
m Corticoid tc m
- Không
49 (81,7%)
8 (66,7%)
-
-
11 (18,3%)
4 (33,3%)
0,011
Cơn nhược tc m
- Không
49 (81,7%)
10 (83,3%)
-
-
11 (18,3%)
2 (16,7%)
0,409
Osserman
- I
4 (6,7%)
0 (0,0%)
-
- IIA
38 (63,3%)
4 (33,3%)
-
- IIB-III
18 (30%)
8 (66,7%)
0,012
Chức năng hô hấp
- nh thường
56 (93,3%)
1 (8,3%)
-
- Hn chế nh - va
4 (6,7%)
11 (91,7%)
0,021
Gii phu bnh
- Không u
45 (75,0%)
2 (16,7%)
-
- u
15 (25,0%)
10 (83,3%)
0,096
Thi gian phu thut
(phút)
100,1 (17,9)
119,1 (25,2)
0,084
ng máu mt (mL)
100,7 (63,6)
120,9 (52,1)
0,594
T l SHH sau m là 16,7%. Nm NhC u
có t l SHH sau m cao n nhóm NhC kng u.
Bảng 4: Phân ch các yếu t liên quan cơn NhC sau m
Yếu t
Kng
(N=64)
Có (N=8)
G tr
p
Gii tính
- Nam
22 (34,3%)
3 (37,5%)
-
- N
42 (65,6%)
5 (62,5%)
0,848
Tuổi (năm)
40,9 (12,4)
42,1 (12,8)
0,606
Thi gian bệnh (m)
2,1 (2,3)
1,6 (1,1)
0,458
ng Mestinon trưc m
(vn/ngày)
3,1 (1,0)
3,6 (1,1)
0,592
m Corticoid tc m
- Không
55 (85,9%)
2 (25,0%)
-
-
9 (14,1%)
6 (75,0%)
0,05
Cơn nhược tc m
- Không
59 (92,2%)
6 (75,0%)
-
-
5 (7,8%)
2 (25%)
0,046
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
275
Yếu t
Kng
(N=64)
Có (N=8)
G tr
p
Osserman
- I
13 (10,1%)
0 (0,0%)
-
- IIA
40 (66,7%)
2 (14,3%)
-
- IIB-III
11 (23,2%)
6 (85,7%)
0,007
Chức năng hp
- nh thường
63 (98,4%)
4 (50,0%)
-
- Hn chế nh - va
1 (1,6%)
4 (50,0%)
0,034
Gii phu bnh
- Không u
44 (68,8%)
2 (25%)
-
- u
20 (31,2%)
6 (75%)
0,223
Thi gian phu thut
(phút)
108,4 (21,0)
115,7 (15,1)
0,371
ng máu mt (mL)
80,0 (60,4)
91,4 (63,1)
0,632
Cơn NhC hậu phu chiếm 6,9% TH. Thi
đim NhC thường xy ra ngày th 2 sau m. BN
phân độ I và IIA s kết qu khi bnh
ci thin triu chng nhiều hơn nhóm phân độ
IIB III. Thời gian điều tr sau m trung nh:
5,1 ny, thi gian nm vin trung bình 11,5
ngày. Kết qu tt (khi bnh không cn ng
thuc và ci thin) sau phu thuật ng dần theo
thời gian theo i: i 1 tháng: 80,3%; 3-6
tháng: 79,3%; 1 năm: 84%; 3 năm l: 87,5%. Nng
đ kháng th Acetylcholin trong mu ng cao
80% TH SHH sau m.
Bng 5: Nồng đ Anti-AcetylcholinR (Anti- AchR) ca bnh nn
Chung (n=72)
NhC kng u (n=35)
NhC có u (n=37)
Cơn NhC sau m (n=5)
G tr p
S hin din Anti-AchR
Âmnh
36 (50,0%)
16 (45,7%)
20 (54,1%)
1 (20,0%)
0,0001
Dương tính
36 (50,0%)
19 (54,3%)
17 (45,9%)
4 (80,0%)
Anti-ACh (nmol/l
2 ± 0,4
2,4 ± 0,2
1,6 ± 0,4
14,6 ± 1,2
0,122
BÀN LUN
Nghn cu đưc thc hin ti khoa Ngoi
Lng ngc Mch máu bnh viện Đại hc Y
ợc TP. HCM l i số ng BN ln và có
nhiu phu thut viên kinh nghim. Ngi ra,
bnh viện Đại Hc Y Dược TP. HCM n có đội
ngũ bc nội thn kinh lâu m, có nhiu kinh
nghim phi hp rt tt trong vic điu tr
cho BN b NhC trước sau khi phu thut.
Khoa Ngoi Lng ngc Mch máu đã trin
khai PTNSLN điu tr NhC t m 2004 v hon
thin dn cho đến ngy nay khoa đã một quy
trình phu thut tu chun cho PTNSLN ct
tuyến c trong bnh NhC. Quan tâm đến mi
quan h gia NhC và kng th th
Acetylcholin nên cc bc sĩ thực hin xét nghim
y mt cch tờng quy trưc và sau m trên
c BN NhC có u không u tuyến c, c yếu
t liên quan đến s xut hin nh trng suy
hp v cơn nhược sau mổ. Đnh giđưc mi
quan h ca chúng trong nghiên cu y 1
đặc đim ni bật hơn so với các nghn cu kc.
Trong quá trình PTNSLN ct tuyến c, mt
biến chng quan trng nht là tn thương nh
mch danh hoc nh mạch ch trên do q
trình bóc ch tuyến c. Đối vi TH u tuyến
c m theo, vn đề quan m ca phu thut
viên s m ln hay nh ca u o các cu
trúc xung quanh như: mng tim, nh mạch
danh, phi< Vic u m ln c cu trúc xung
quanh s m d chy u không thao tác
bng ni soi cn chuyn sang m m ct u tuyến
c(7). Nghiên cu chúng tôi kng ghi nhn TH
o gây tổn thương tĩnh mạch danh trong
quá trình phu thut và TH o m ngc do u
xâm ln không cắt được bng phu thut ni soi.
Lý gii điu y th là do q tnh chn la
bnh của chúng tương đối cht ch tin phu.
BN có u tuyến ức kích thước nh không có s
xâm ln cu trúc xung quanh trên phim Chp
CT ngc mi đưc ch định phu thut ni
soi. Ngoài ra chúng tôi 1 TH (1,4%) tn k
màng phi sau phu thut cần điu tr đt ng
dẫn lưu mng phổi.
Suy hp (SHH) sau phu thut
Mc dù không s dng thuốc giãn cơ trong
quá trình gây phu thut của BN nhưng
mt s BN vn không t th sau m cn phi
th máy h tr cho BN. SHH sau ct tuyến c
s lm tăng thời gian th máy, t đó lm tăng
thi gian hi sc tích cực v tăng nguy cơ viêm