HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
72
KT QU SINH THIT HẠCH GÁC ĐÁNH DẤU BNG ĐỒNG V PHÓNG X
TRONG ĐIU TR UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN SỚM CN0 SAU ĐIU TR
N B TR, TI BNH VIỆN UNG BƯU TP. HCM
Phm Hunh Anh Tun1, Nguyn Anh Luân1,
Trn Vit Thế Phương1, H Hoài Nam1, Bùi Quang Chinh1,
Phm Lê Nam1, Trn Nguyên Kha1, Nguyn Thành Huy1
TÓM TT10
Mc tiêu: Ung thư là loi ung thư (UT)
đứng hàng đu n gii (theo GLOBOCAN
2022). Sinh thiết hch gác ca (STHGC) nhóm
BN cN0 sau điu tr n h tr đã được nhiu
nghiên cứu đ cp, so sánh vi STHGC ngay t
đu vì s ơng đng v t l nhn din và t l
âm tính gi. Nh đó, phn ln BN nhóm y
tránh được phi no hch nách sau điều tr tân b
tr. Chúng tôi tiến hành tng kết kết qu STHGC
bng đng v phóng x trong điều tr UT vú giai
đon sớm, cN0, sau điu trn b tr, t tháng
01/2023 đến 6/2024, ti BVUB TP. HCM.
Đối tượng và phương pháp nghiên cu: 91
bnh nhân (BN) UT vú giai đon sớm giai đon
I, II, cN0, sau điều tr tân b tr đưc STHGC
bng đng v phóng x Tc-99M; thiết kế nghiên
cu hi cu mô t.
Kết qu: Phn ln hch gác cửa được xác
đnh nhóm IA, IB (80%) theo phân nhóm ca
Clough. S hch S (sentinel) trung bình lấy được
1Khoa Ngoi tuyến vú Bnh vin Ung Bướu TP.
HCM
Chu trách nhim chính: Phm Hunh Anh Tun
Email:
phamhuynhanhtuan22041984@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
1,69 hch. 02 trường hp tht bi do không
ghi nhn hch sau x hình. T l nhn din là
97,8%; t l di căn hch 12,08% (trong đó
66,7% di căn hch S, 22,2% di n hch nS (non
- sentinel), 11,1% di căn c hch S + nS). Kích
thước di n trung bình 0,58mm (0,25 -
1,5mm). Tt c trưng hợp di căn hch đu được
no hch nách, 60% s ca không thêm hch
di căn khác ngoài hch gác.
Kết lun: STHGC bng đng v phóng x
phương pháp an toàn, hiu qu với các trường
hợp UT vú giai đon sớm, cN0, sau điu tr tân
b tr. Cần đi kết qu t nghiên cu A011202
đ đánh g cn no hch nách nhóm BN
này khi có kết qu STHGC là di căn hch.
T ka: Sinh thiết hch gác ca, t l nhn
din, t l di căn hch, GANEA-2, SENTINA.
SUMMARY
RESULTS OF SENTINEL LYMPH
NODE BIOPSY USING RADIOACTIVE
ISOTOPES IN THE TREATMENT OF
EARLY STAGE BREAST CANCER,
cN0, AFTER NEO-ADJUVANT
TREATMENT, AT HCMC ONCOLOGY
HOSPITAL
Objective: Breast cancer is the leading
cancer in women (according to GLOBOCAN
2022). Sentinel lymph node biopsy (SLNB) for
patients with cN0 disease after neoadjuvant
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
73
therapy has been mentioned and compared with
SLNB at upfront surgery in many studies,
because of the similarity in identification rate
(IR) and false-negative rate (FNR). Therefore,
most patients in this group could avoid axillary
lymph node dissection after neoadjuvant
treatment. In this study, we would like to show
the results of SLNB using radioisotope
technetium-99M sulfur colloid after neoadjuvant
therapy in initially cN0 early-stage breast cancer
patients, from January 2023 to May 2024, at Ho
Chi Minh City Oncology Hospital.
Subjects and methods: In this retrospective
study, 91 patients with early stage breast cancer
stage I, II, cN0, after neoadjuvant treatment, were
subjected to SLNB using Tc-99M radioisotope
tracer.
Results: Most of the sentinel lymph nodes
were identified in groups IA, IB locations (80%)
according to Clough's classification. The average
number of S nodes retrieved was 1.69 nodes.
There were 2 cases of failure due to no lymph
nodes recorded on scintigraphy. The
identification rate was 97.8%; the rate of lymph
node metastasis was 12.08% (including 66,7% S
lymph node metastasis, 22% nS lymph node
metastasis, 11,1% both S + nS lymph node
metastasis). The average diameter of the
metastasis was 0.58mm (0.25 - 1.5mm). All
cases of lymph node metastasis underwent
axillary lymph node dissection, 60% of cases had
no additional lymph node metastasis apart from
the sentinel ones.
Conclusion: SLNB with radioisotope tracer
is a safe and effective method for cN0 early-stage
breast cancer patients after neoadjuvant therapy.
We need to wait for the results from the Alliance
A011202 trial to determine the necessary of
axillary dissection in patients with post -
neoadjuvant positive sentinel lymph nodes.
Keywords: Sentinel lymph node biopsy,
identification rate, lymph node metastasis rate,
GANEA-2, SENTINA.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung thư bệnh ung t phổ biến,
đứng đầu trong các loại ung t n gii.
Theo GLOBOCAN 2022, xuất độ chun tui
của ung t nữ gii ti Vit Nam là
46,8/100.000 t sut 12,7/100.000.
Điu tr kết hp đa thức đem lại kết qu
rt kh quan, đặc biệt là ung thư vú giai đoạn
sm I, II vi t l sống còn 5 năm trên 80%.
Phu thuật đóng vai trò quan trọng trong điu
tr ung t vú, phương pháp phu thuật đon
nhũ nạo hch nách tn gc biến đổi được coi
là phu thut tu chun, áp dng cho các
ung t giai đoạn còn m được. Nghiên
cu ti Bnh vin Ung Bưu Thành ph H
Chí Minh (TP. HCM) trên 3195 ca ung t
cT1-2N0 ch 23,7% di căn hch.
Hin nay, cùng vi s thay đổi quan điểm
của điu tr tân b tr c bit nhóm Her2
nhóm tam âm), nhiều trường hp tuy
giai đoạn sm nhưng cũng có chỉ định hóa tr
tân b tr, mặc dù chưa di căn hch nách
(cN0). Theo y văn, sau khi điu tr tân b tr,
nếu đánh giá vẫn cN0, t no hch nách
nhóm bnh nhân này là không cn thiết. No
hch nách nhiu biến chng như phù tay,
ri lon cm giác vùng nách mt trong
cánh tay, gii hn vn động khp vai.
Trên cơ sở hch gác ca là hch bch
huyết đầu tiên nhn dẫn lưu bạch huyết t
tuyến vú, khi hch gác ca chưa bị di căn,
hiếm khi di căn nhảy cóc vào các hch sau
nó. T nhng năm cuối thế k 20, sinh thiết
hch gác ca (STHGC) đã được thc hin và
các nghiên cu sau đó đã chứng minh là
hiu qu ơng đương với no hch ch
trong vic đánh giá chính xác tình trạng hch
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
74
nách. Các nghiên cu ln hin ti
(SENTINA, GANEA-2,…) cũng chấp nhn
STHGC sau điều tr tân b tr nhóm BN
cN0 ngay t đầu. Li ích STHLG mang li là
gim biến chng vùng nách, gim t l phù
tay, tăng chất lượng sống,… nhưng không
ảnh hưởng tái phát sng còn. Ti Bnh
viện Ung Bưu TP. HCM đã nghiên cu giá
tr ca STHLG t năm 2009. Kết qu báo
cáo cho thy t l nhn din thành công cao,
âm tính gi trong gii hn cho phép. Chúng
tôi đã tiến hành các nghiên cu STHGC bng
chất màu (xanh methylen, blue patent V) đến
năm 2017 t b gián đoạn vì thiếu ht ngun
cung. Đến năm 2022, khi đưc dưc cht
phóng x, chúng tôi trin khai li k thut
STHGC bằng đồng v phóng x và đã có báo
cáo vào cuối năm 2023. Chúng tôi cũng trin
khai STHGC nhóm BN cN0, có điều tr tân
b tr t đầu năm 2023. Nhằm đánh giá kết
qu bước đầu của phương pháp này, chúng
tôi tiến hành tng kết kết qu STHGC bng
đồng v phóng x trong điều tr UT giai
đoạn sớm, cN0, sau điu tr tân b tr.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân ung tvú, có giải phu bnh
là carcinôm giai đoạn sm (I, II) cN0, sau
điu tr tân b tr, ti khoa Ngoi tuyến vú,
Bnh vin Ung Bưu TP. HCM t tháng
01/2023 đến tháng 6/2024.
2.2. Pơng pháp nghiên cu: Hi cu
ct ngang mô t.
- C mẫu: Chúng tôi dùng phương pháp
ly mu thun tin (thu nhn tt c trưng
hp tha tiêu chun chn mu trong thi gian
nghiên cu).
- Tiêu chun chn vào:
+ BN ung t giai đoạn sm (I, II)
chưa di căn hạch nách trên lâm sàng.
+ Có gii phu bnh là carcinôm vú.
+ Sau điu tr tân b tr, đánh giá là cN0.
- Tiêu chun loi:
+ BN ung t vú giai đoạn III tr đi.
- Tt c bệnh nhân đều đưc tm dưc
cht phóng x T99M gn sulfur colloid,
liu 1mCi quanh qung bên bnh, sau
đó đưc chp x hình bng máy SPECT, ghi
nhn s ng hch bt phóng x sau tiêm ít
nhất 60 phút. Đi vi các tng hp phu
thut t th 3 đến th 7 trong tun t chúng
tôi thc hin quy trình 02 ngày (tm vào
bui chiều ngày trước phu thut); các
trường hp phu thut vào th 2, chúng tôi
thc hin quy tnh 01 ngày (tiêm vào bui
ng ngày phu thut).
- Ti phòng mổ, trước trong lúc phu
thut, chúng tôi s dng máy dò tia gamma
(gamma probe) Europrobe 3.2 module đ
phát hin hch lính gác.
- Chúng tôi tiến hành khảo sát các đặc
đim k thut m, kết qu c đầu ca
nghiên cu như t l nhn din hch lính gác,
t l di căn hạch, t l âm gi - dương giả ca
ct lnh, s hạch di căn thêm sau khi no
hạch đối vi trường hp di căn hạch nh
gác, kết qu hu phẫu ban đầu, các biến
chng sm, qua đó đánh giá kh năng thành
công của phương pháp này.
- Phương pháp x s liu: Phn mm
SPSS 25.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
Qua khảo sát 91 trường hp BN
carcinôm giai đon sm đưc STHLG
bằng đồng v phóng x Tc99m gn sulfur
colloid, trong thi gian t tháng 01/2023 đến
tháng 6/2024, chúng tôi ghi nhn các kết qu
như sau:
3.1. Đặc điểm nhóm nghiên cu
Tui trung nh ca bnh nhân trong
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
75
nghiên cu ca chúng tôi là 45,7 tui, trong
đó bệnh nhân tr tui nht 23 tui ln
tui nht là 56 tuổi. Đa phần bnh nhân tham
gia nghiên cu BMI bình tng (< 23)
chiếm t l 52,7%, 47,3% bnh nhân còn li
BMI 23. Chúng tôi sử dng tiêu chun
ca WHO - BMI dành cho ngưi Châu Á.
3.2. Đặc điểm bnh hc
Kích tc buu trung nh tc hóa tr
trong nghiên cu là 4,2cm, trong đó ch
tc u nh nht 1,5cm ln nht là
10cm; sau hóa tr ch tc bưu trung bình
là 1,8cm (0 - 8cm). V t sang tơng đa
phn nm ¼ trên ngoài vi 54% trường
hp, sang tơng v t trung tâm ít
nht vi 4,4% trường hp. Tt c các trưng
hp đánh giá hạch nách trước điều tr đu là
hạch viêm, 45% tng hp hch nách
s thy hoc siêu âm khi nghi ng, đều
kết qu FNA hch nách là hch viêm. Sau
hóa tr tân b tr, 10% (9/91) có nghi ng
hạch di căn, chúng tôi tiến hành FNA li các
trường hp này đều cho kết qu hch
viêm.
3.3. Đặc điểm cn lâm sàng
3.3.1. Hình nh hc:
Trong nghiên cu này, chúng tôi nhn
thấy đa phần bnh nhân không ghi nhn
hch nách nghi ng trên lâm sàng và siêu âm,
chiếm t l 55%. Bnh nhân hch nách
đưc phát hin khi khám lâm sàng hoc siêu
âm là 41 trường hp, đều đưc FNA hch
nách du hiu nghi ng, đều kết
qu hch viêm. Tt c các trường hp đều
đưc chụp nhũ ảnh trước sau điều tr tân
b tr, 9% đưc chụp MRI tc điu
tr tân b tr (ch yếu nhóm đưc phu
thut bo tn vú).
3.3.2. Mô bnh hc:
Bng 1. Loi gii phu bnh của bưu trưc và sau hóa tr tân b tr
Loi GPB
Trưc hóa tr tân b tr
Sau hóa tr tân b tr
Dạng không đặc hiu
96,7%
51,6%
Dng tiu thùy
1,1%
-
Dng nhy
2,2%
2,2%
Carcinôm ng tuyến vú ti ch (DCIS)
-
9,9%
Sau điu tr tân b tr, có 45% BN đưc đánh giá là đáp ứng hoàn toàn trên bướu và hch.
3.3.3. Giai đoạn bnh:
Bảng 2. Giai đon bệnh trưc và sau hóa tr tân b tr
Giai đoạn bnh
Trưc hóa tr tân b tr
Sau hóa tr tân b tr
0
-
8,8%
I
2,2%
50,5%
IIA
72,5%
36,3%
IIB
25,3%
3,3%
Chúng tôi ghi nhận sau điều tr tân b tr, s thay đổi giai đoạn bệnh, giai đoạn I tăng
lên và gim s ng BN giai đon IIA và IIB.
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
76
3.3.4. Phân nhóm sinh hc:
Bng 3. Phân nhóm sinh hc
S TH
T l %
4
4,4%
15
16,5%
27
29,7%
21
23%
24
26,4%
3.4. Đặc điểm điều tr
3.4.1. Quy tnh:
Đa phần là quy trình 02 ngày, BN s
được tiêm phóng x vào chiu ngày hôm
trước ngày phu thuật; trong đó 7,7% là
quy tnh 1 ngày, BN s đưc tm phóng x
vào bui sáng m vào trưa hoặc chiu
cùng ngày (đây các tng hp đưc tiến
hành vào ngày th 2 trong tun).
3.4.2. Loi phu thut ca bnh nhân:
Bng 4. Loi phu thut
Loi phu thut
S TH
T l %
Đoạn nhũ
56
61,5%
Tái to vạt lưng rộng
23
25,3%
Tái to bằng túi độn
6
6,6%
Bo tn
6
6,6%
Đa số loi phu thut trong nghiên cu chúng tôi là đoạn nhũ (61,5%), có 38,5% BN lựa
chn gi li tuyến vú (bo tn, tái to).
3.4.3. Phác đồ hóa tr ca bnh nhân:
Bảng 5. Phác đồ hóa tr
Phác đ hóa tr
S TH
T l %
AC - T
45
49,5%
TCH
34
37,4%
ET
7
7,7%
TC
3
3,3%
AC
2
2,2%
3.4.4. S ng hch sau x hình:
Bng 6. S ng hch sau x hình
S ng hch sau xnh
S ca
T l %
01 hch
65
71,4%
02 hch
19
20,9%
03 hch
4
4,4%
04 hch
1
1.1%
71% phát hin 01 hch nóng sau x hình, 20,9% ghi nhn 2 hch nóng và 4,4% ghi
nhn có 03 hch nóng sau xnh.