TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
111
KT QU SINH THIT TUYN TIN LIT MT L FREE HAND
QUA TNG SINHN DƯỚING DN SIÊU ÂM
TI BNH VIỆN ĐA KHOAM ANH
Lê Văn Khánh1, Nguyn Xuân Hin1, Đào Văn Lý1,
Đng Khánh Huyn1, Hoàng Nguyên Tài1
TÓM TT17
Mc tiêu: Nghn cu ca chúng i mc
đích đ đánh giá kết qu sinh thiết tuyến tin lit
(TTL) mt l t do qua tng sinh n dưới
ng dn siêu âm.
Phương pháp: Nghn cu thc hin trên 24
bnh nhân (BN) được sinh thiết TTL mt l t do
qua tầng sinh môn ới hướng dn siêu âm ti
Trung tâm Chn đoán hình nh và Đin quang
can thip - Bnh vin Đa khoa Tâm Anh Ni
t 10/2021 đến hết 02/2024.
Kết qu: 15 BN trong nghiên cu có kết
qu bnh hc ung thư TTL (chiếm 62,5%)
vi trung bình s mu sinh thiết có ung thư
9,1/12 mu sinh thiết, t l i dương tính
75,6% các BN ung thư. Điểm đau VAS trung
nh các BN trong nghn cứu 2,9, trong đó
VAS 3 điểm chiếm t l cao nht (50%). Sau
sinh thiết, có 20,8% BN b chy máu niệu đo
và không có bnh nhân nào b nhim trùng sau
sinh thiết.
Kết lun: Sinh thiết tuyến tin lit mt l
Free- hand qua tng sinh môn có giá tr cao và an
toàn trong chn đoán ung thư tuyến tin lit.
1Trung m CĐHA & ĐQCT Bệnh viện đa khoa
Tâm Anh
Chịu trách nhiệm chính: Văn Khánh
SĐT: 0971716889
Email: drhuykhanh@gmail.com
Ngày nhn bài: 16/7/2024
Ngày phn biện khoa hc: 24/7/2024
Ngày duyt bài: 12/8/2024
T khoá: sinh thiết, tuyến tin lit, tng sinh
n, free hand.
SUMMARY
RESULTS OF FREEHAND
ULTRASOUND-GUIDED
TRANSPERINEAL PROSTATE BIOPSY
AT TAM ANH HOSPITAL
Objective: Our study aimed to evaluate the
results of transperineal prostate biopsy under
ultrasound guidance.
Method: This retrospective study was
conducted on 24 patients (BN) who underwent
transperineal prostate biopsy under ultrasound
guidance at the Center for Diagnostic Imaging
and Interventional Radiology - Tam Anh
General Hospital, Hanoi from October 2021 to
February 2024.
Results: 15/24 patients were diagnosed with
prostate cancer (accounting for 62.5%) with an
average number of biopsy samples with cancer
tissue of 9.1 out of 12 biopsy samples, the rate of
positive cores was 75.6% in cancer patients. The
average VAS pain score in the patients in the
study was 2.9, of which VAS 3 points accounted
for the highest incidence (50%). After biopsy,
20.8% of patients had urethral bleeding and no
patient had post-biopsy infection.
Conclusion: Free-hand transperineal prostate
biopsy is highly valuable and safe in the
diagnosis of prostate cancer.
Keywords: biopsy, prostate, perineum, free-
hand.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
112
I. ĐẶT VN ĐỀ
Sinh thiết tuyến tin lit (TTL) tiêu
chuẩn vàng đ chẩn đoán ung tTTL [1], [2].
Sinh thiết TTL qua trực tràng dưi ng
dẫn siêu âm phương pháp truyền thng
hiện đang đưc áp dng rng rãi, vi 12 mu
bnh phẩm được ly bi kim sinh thiết xuyên
qua thành trực tng đ tiếp cn TTL [1].
Tuy nhiên, sinh thiết TTL qua trc tràng
nguy nhiễm trùng do vi khun phân, vi
t l biến chng nhiễm trùng đang tăng lên
khong 2-4% trong nhng năm gần đây, đặc
bit là t l nhim trùng huyết do vi khuẩn đa
kháng thuc vi β-lactamase ph rng vi
khuẩn kháng Quinolone. Nguy nhiễm
trùng tăng đáng kể nhng nam gii có yếu
t nguy như suy giảm min dch, đái tháo
đường typ 2, COPD, không tuân th điều tr
kháng sinh d phòng theo ng dẫn, điu tr
kháng sinh trong 6 tháng tc đó có tiền
s viêm TTL [3].
Sinh thiết TTL qua đưng tng sinh môn
là phương pháp thuật khó n nhưng
được chng minh làm gim t l biến
chng nhim trùng vi độ chính xác tương
đương sinh thiết qua trc tng. Mt nghiên
cu tng hp đưc thc hiện vào năm 2019
cho thy không s khác bit v độ chính
xác chẩn đoán gia hai phương pháp sinh
thiết TTL qua đưng trực tng và qua đưng
tầng sinh môn, đồng thi cho thy kh năng
đáng kể tránh gim các biến chng chy máu
trc tng st nhng trường hp sinh
thiết TTL qua tng sinh môn [1]. Nghiên cu
của Szabo năm 2021 trên 7000 mẫu sinh
thiết qua đưng tng sinh môn, kết qu cho
thấy không có trường hp nào b nhim trùng
[4]. Ngoài ra, phương pháp sinh thiết qua
đường tầng sinh môn đưc cho ưu thế
n hẳn so vi qua đưng trc tràng nhng
bnh nhân tổn thương vùng phía trước
ca TTL.
Hip hi tiết niệu Châu Âu đã nhấn mnh
đưa phương pháp sinh thiết TTL qua tng
sinh môn vào trong ng dn sinh thiết
ưu tiên n so với phương pháp sinh thiết
TTL qua trc tràng truyn thng bi đ nhy
tt giúp gim nguy cơ nhiễm trùng. Do đó
chúng tôi tiến hành nghiên cu trên để đánh
giá v k thut mức độ an toàn khi thc
hin ti Bnh vin Tâm Anh.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU
Đốing nghiên cu
Nghiên cu thc hiện trên 24 BN đưc
sinh thiết TTL mt l free - hand qua tng
sinh môn dưi hướng dn siêu âm ti Trung
tâm Chẩn đoán hình ảnh Điện quang can
thip - Bnh viện Đa khoa Tâm Anh Ni
t 10/2021 đến hết 02/2024. Nghiên cu hi
cứu này đã đưc Hội đồng đạo đức y khoa
Bnh viện đa khoa Tâm Anh phê duyt
các BN trong nghiên cu t nguyện đồng ý
tham gia. Tiêu chun la chn BN sinh thiết
là BN 1 trong nhng du hiu sau:
PSA (Prostate-Specific Antigen) toàn phn >
10 ng/ml (loi tr nguyên nhân xut tinh, làm
các th thuật như nội soi bàng quang, đt
thông niệu đạo bàng quang, thăm trực tng
trước đó, nhim trùng tiết niu…), PSA toàn
phn t 4-10 ng/ml nhưng t l PSA t do/
PSA toàn phn <20%, cộng hưng t (CHT)
nghi ng UTTTL (các nốt đưc xếp loi t
Pirads 4 tr lên - Prostate Imaging
Reporting and Data System bn 2.1), hoc
BN nghi ng UTTTL đã sinh thiết TTL
qua đưng trc tràng tht bại. Trước khi sinh
thiết, tt c BN đưc chp CHT TTL có tm
thuốc đi quang t (máy Magnetom Amira
1.5T). Hình ảnh đưc đánh giá lại bi mt
bác chẩn đoán nh nh vi 10 năm kinh
nghiệm, cũng bác sẽ thc hin sinh thiết
cho BN. Tổn thương tn CHT đưc phân loi
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
113
mc độ nghi ng ác tính da trên h thng
phân loi PIRADS phiên bản 2.1 (năm 2019).
S liu thống được lưu trữ trong máy
tính dưi dng bng Excel trong phn mm
Microsoft Office Excel 2010 sau khi kim tra
không sai sót đưc x bng phn
mm SPSS (Statistical Package for the Social
sciences) 20.0 (IBM Corp, Armonk, New
York). Trong nghiên cu, các biến s định
lưng đưc mô t dưi dng ch s trung
bình, đ lch chun; các biến định tính đưc
mô t bng phn trăm, s lượng.
Quy trình th thut sinh thiết
Tt c BN nhn ăn trong 6 gi, dùng
kháng sinh d phòng đưng ung t mt
ngày trước khi sinh thiết đến 5 ngày sau sinh
thiết (tng dùng Ciprofloxacin 500mg).
Trong quá trình sinh thiết, BN tư thế nm
nghiêng sang bên trái, gi co vào bng, cng
chân vuông góc vi đùi. Bác sĩ sát trùng tng
sinh môn ca BN vi Betadine, trải khăn lỗ
trùng ch bc l tng sinh môn hu
môn, siêu âm bằng đầu dò trc tràng c
định v trí sinh thiết tương ng vi v trí
đưc phát hin tn CHT. Tiến hành gây tê
ti v t đáy chậu khong 510 ml lidocain
2%, tiêm nhiu ln dọc theo đưng sinh thiết
cho đến khi BN không kêu đau na. Gây tê
u các lớp vùng đáy chậu quanh TTL
hoc th tiến hành gây mê. Dùng kim sinh
thiết qua đáy chậu vào TTL tiến hành ly
bnh phm, s ng 12 mu tu thuc vào
tổn tơng ch tc tuyến. Sau sinh
thiết, rút kim sinh thiết ép vào v t chc
để cm u, theo dõi biến chng nếu có.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu thc hin tn 24 BN (tui
trung nh 68,6±7,9) đã kết qu mô bnh
hc gồm 15 BN ung tTTL (62,5%), 7 BN
phì đại TTL lành tính 2 BN viêm TTL.
Trong 15 BN ung t TTL, trung nh s
mu sinh thiết ung thư là 9,1 mu trên
12 mu sinh thiết.
Bảng 1: Đặc điểm chung ca BN trong nghiên cu
Đặc đim
Nhóm ung thư (n=15)
Nhóm không ung thư (n=9)
Giá tr p
Tui
71,7 ± 7,7
63,3 ± 5,3
0,01*
PSA toàn phn
102,1 ± 195,1
17,1 ± 17,2
0,017*
PSA t do
9,6 ± 14,4
1,7 ± 0,7
0,013*
PSA t do/ toàn phn
0,13 ± 0,06
0,13 ± 0,05
0,7
T trng PSA
0,97 ± 0,74
0,36 ± 0,39
0,03*
Th tích TTL
52 ± 19,8
57,2 ± 25,4
0,57
PIRADS
2
0
1
-
3
0
4
4
2
4
5
13
0
(* s khác biệt có ý nghĩa thống kê với độ tin cy 95%, kiểm định Mann-Whitney U)
Nhn xét:
Tui, PSA toàn phn, PSA t do, t trng
PSA của nhóm ung t cao hơn nhóm không
ung t, sự khác biệt có ý nghĩa thng kê vi
độ tin cy 95% (kiểm định Mann-Whitney
U). Không s khác biệt ý nghĩa thng
v t l PSA t do/ toàn phn, th tích
TTL gia hai nhóm nghiên cu.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
114
Trên hình nh cộng hưởng t TTL, chúng
tôi 1 BN đưc đánh giá PIRADS 2 4
BN đưc đánh giá PIRADS 3, đu có kết qu
mô bnh hc thuộc nhóm không ung t.
Trong nhóm BN đưc đánh giá PIRADS 4,
ung t chiếm 33,3% nhóm không ung
t chiếm 66,7%. Tt c BN PIRADS 5
trong nghiên cứu (54,2%) đều kết qu mô
bnh học là ung t.
Bảng 2: Đặc điểm mu sinh thiết và điểm Gleason ca nhóm ung thư
Đặc đim
S ng
T l (%)
4/12
2
13,3
5/12
1
6,7
7/12
1
6,7
8/12
3
20
9/12
1
6,7
11/12
1
6,7
12/12
6
40
6
1
6,7
7
5
33,3
8
3
20
9
6
40
Nhn xét: BN ung t 12/12 lõi bnh phm chiếm t l cao nht (40%), 8/12 lõi
chiếm t l cao th hai (20%). T l lõi dương tính là 75,6% các BN ung thư. BN có điểm
Gleason 9 đim chiếm t l cao nhất (40%), 7 đim chiếm t l cao th 2 (33,3%), tiếp theo là
8 điểm (20%) và 6 điểm (6,7%).
Bảng 3: Điểm đau và biến chng sau sinh thiết
Đặc đim
S ng
T l (%)
1
2
8,3
2
5
20,8
3
12
50
4
4
16,7
5
1
4,2
Chy máu niệu đạo
5
20,8
Nhim trùng
0
0
Nhn xét: Điểm đau VAS trung bình các BN trong nghiên cu là 2,9, trong đó VAS 3
đim chiếm t l cao nht (50%). Chúng tôi 5/24 (20,8%) BN b chy máu niệu đạo sau
sinh thiết. Không có bnh nhân nào b nhim trùng sau sinh thiết.
IV. BÀN LUN
Tui trung nh ca các BN trong nghiên
cu ca chúng tôi là 68,6 ± 7,9 tương t như
nhiu nghiên cu trên thế gii. Trong đó, tuổi
trung nh của nhóm ung t trong nghiên
cu của chúng tôi cao n nhóm không ung
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
115
t, sự khác biệt ý nghĩa thống vi độ
tin cy 95%. Giá tr trung bình ca PSA toàn
phn, PSA t do, t trng PSA ca nhóm ung
t lần lượt 102,1 ± 195,1; 9,6 ± 14,4
0,97 ± 0,74; của nhóm không ung t lần lượt
là 17,1 ± 17,2; 1,7 ± 0,7 0,36 ± 0,39, s
khác biệt ý nghĩa thng vi độ tin cy
95%. Mt s nghiên cu cũng cho rằng t
trng PSA giá tr d đoán tốt n PSA
đơn thun trong chẩn đoán ung t TTL, đặc
bit nhng BN PSA toàn phn thp [5].
Nghiên cu ca tác gi Yoshinori Yanai
cng s [5] trên 241 BN đã đưa ra giá trị
ngưng t trng PSA trong chẩn đoán ung
t TTL là 0,2ng/ml/ml (độ nhạy 63%, độ
đặc hiu 71%), khuyến ngh nên phi hp t
trng PSA và hình ảnh CHT để cân nhc sinh
thiết TTL đối vi nhng BN có PSA
<20ng/ml. Nghiên cu ca tác gi Florian [6]
báo cáo rng phi hp t trng PSA và phân
loại PIRADS giúp tăng giá trị d đoán âm
tính ca CHT. H thng phân loi PIRADS
mi nht phiên bản 2.1 đánh giá hình nh tn
tơng TTL trên các chuỗi T2W, DWI kết
hp vi chui xung T1W sau tiêm thuốc đối
quang t, phân loi PIRADS t 1 đến 5. Tn
tơng TTL phân loại PIRADS 4 5
nguy ung thư lần lưt là cao và rt cao[6].
Trong nghiên cu ca chúng tôi, các BN ung
t đưc phân loi PIRADS 4-5, BN không
ung t đưc phân loi PIRADS 2-4. Tt c
BN PIRADS 5 trong nghiên cứu (54,2%) đều
có kết qu mô bnh học là ung thư.
Sinh thiết TTL không nhng giúp xác
định đặc điểm hc ca tổn thương, mà
còn cho phép phân đ thng nht cho khi u.
T l phát hiện ung thư trong nghiên cứu ca
chúng tôi là 62,5%, t l BN ung t
12/12 lõi bnh phm chiếm t l cao nht
40%, t l lõi dương tính là 75,6% các BN
ung t. Một phân tích tng hp ln năm
2006 ca tác gi Klaus Eichler và cng s [2]
tn 20.698 BN đã kết lun rng t l phát
hiện ung t tăng n khi lấy ti 12 lõi, vic
ly nhiu mẫu n không nhng không làm
tăng khả năng phát hiện ung thư hơn đáng kể
mà còn nguy làm tăng c tác dng
ph liên quan đến sinh thiết như tiểu máu,
xut tinh ra máu chy máu trc tng. H
thống thang đim Gleason, dựa trên các đặc
đim mô bnh học khác nhau, đặc bit là
mc độ bit hóa ca tuyến mô nh phát
trin của đệm. H thống thang điểm
Gleason vn là mt trong nhng yếu t tiên
ng mnh nhất khi đánh giá khả năng di
căn của ung t biu mô TTL, quan trng
trong vic la chọn phương pháp điều tr
theo dõi sau điều tr. Do đó, chẩn đoán mô
bnh học trước điều tr thông qua sinh thiết
TTL vn một c quan trng trong quá
tnh chẩn đoán cho những BN nghi ng mc
ung t tuyến tin lit. T l phần tm của
mẫu 4 trong ung thư Gleason 3 + 4, cũng như
s hin din ca mu cribriform, đưc biết
đến là ch s tiên lưng kém.
Phương pháp sinh thiết TTL qua tng
sinh môn th thc hiện đưc cho BN
ngoại trú dưi gây tê cc b. Thuốc tê đưc
tiêm vào da đáy chậu ngay phía tc hu
môn, sau đó tm vào khoang quanh TTL đ
gây tê quanh TTL kèm theo gel lidocain
đưc đưa vào trực tràng. Nghiên cu ca tác
gi Stefanova cng s [7] tn 1287 BN
sinh thiết TTL qua tng sinh môn t do vi
gây tê cc bộ, điểm đau VAS đã đưc thu
thp 511 BN trong sut quá tnh sinh thiết.