HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
206
oral estradiol ± progesterone) are optimal.
Climacteric. 2017 Aug;20(4):331-338. doi:
10.1080/ 13697137.2017. 1291607. Epub
2017 Mar 16. PMID: 28301216.
3. Manju Navani et al. (2023), Hormone
Replacement Therapy Guidance for
Menopause Management”, NHS Stockport
CCG HRT Guidance for Menopause
Management, GMMMG greater Manchester
Medicines management group, https://
gmmmg.nhs.uk/wp-content/uploads/2023/03/
GM-HRT-Guidance-for-Menopause-
Management-final-v1.0-approved-for-
GMMMG-website.pdf
4. Peacock K, Carlson K, Ketvertis KM.
Menopause. [Updated 2023 Dec 21]. In:
StatPearls [Internet]. Treasure Island (FL):
StatPearls Publishing; 2024 Jan-. Available
from: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/
NBK507826/.
5. Pivazyan L, Avetisyan J, Loshkareva M,
Abdurakhmanova A. Skin Rejuvenation in
Women using Menopausal Hormone
Therapy: A Systematic Review and Meta-
Analysis. J Menopausal Med. 2023
Dec;29(3):97-111. doi: 10.6118/jmm.22042.
PMID: 38230593; PMCID: PMC10796198.
6. Meijun Pan, Xinyao Pan, Jing Zhou, Jing
Wang, Qing Qi, Ling Wang (2022),
“Update on hormone therapy for the
management of postmenopausal Women,
BioScience Trends. 2022; 16(1):46-57, DOI:
10.5582/bst.2021.01418.
7. Scarabin PY. Progestogens and venous
thromboembolism in menopausal women: an
updated oral versus transdermal estrogen
meta-analysis. Climacteric. 2018 Aug;21(4):
341-345. doi: 10.1080/13697137.2018.
1446931. Epub 2018 Mar 23. PMID:
29570359.
8. E.F. Wolff, D. Narayan, H.S. Taylor
(2005), Long-term effects of hormone
therapy on skin rigidity and wrinkles, Fertil
Steril, 84 (2005), pp. 285-288, DOI: 10.1016/
j.fertnstert.2004.12.062.
KT QU SOI PH QUN NG MM
TI BNH VIN PHI THÁI NGUYÊN M 2023 - 2024
Mai Thanh Long1, Hoàng Hà1,
Ngô Th Hiếu1, Lã Th Hiên1
TÓM TT33
Đặt vn đề: Ni soi phế qun ng mm
th thut gp trc tiếp quan t gii quyết vn đề
ti ng phế qun ngày càng được ch đnh rng
1Trường Đại hc Y Dược Thái Nguyên
Chu trách nhim chính: Hoàng Hà
SĐT: 09112211826
Email: hoangha@tnmc.edu.vn
Ngày nhn bài: 18/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
rãi. Mc tiêu: Mô t và phân tích c ch đnh,
các kết qu và mt s biến chng ni soi phế
qun ng mm. Phương pp: Mô t, c mu
điu tra mt t l, chn ch đích các bnh nhân
ch đnh soi phế qun, thu được 385 mu. Quy
trình soi phế qun ng mm, ly d vt, bơm rửa
phi, dn lưu m, sinh thiết xuyên thành, sinh
thiết t chc. X lý s liu bng phn mm
SPSS. Kết qu: Gii Nam (63,1%) chiếm t l
cao hơn giới n (36,9%). Tui trung bình 61,32 ±
14,32. Triu chứng định hướng chỉnh đnh: ho
kéo dài chiếm 83,4%, nghi lao phi 34,8%,
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
207
Xquang phi thy bt thường 23,6%, nghi u phi
12,6%, d vt xâm nhp 1,03%. Ch đnh nghi
ng lao, nghi ung thư phi có mi liên quan cht
ch vi kết qu AFB dương tính trong, kết qu
sinh thiết ti ch trong ni soi phế qun ng mm
ý nghĩa thng kê ràng vi p<0,01. Biến
chng nôn, e dch (15,3%), st sau ni soi
(14,28%) chy máu mũi (10,4%) và co tht thanh
qun, khí qun, phế qun (8,1%). Kết lun: Ni
soi phế qun mt th thut quan trng trong
vic chn đoán và điu tr các bnh hô hp,
đc bit chn đoán lao phi và ung thư phi.
Vic ch đnh thc hin ni soi phế qun cn phi
đưc cân nhc k ng da trên tình trngm
ng ca bnh nhân, li ích và nguy cơ có th
xy ra. Khuyến ngh: Cn cn thn theo dõi và
chăm c bnh nhân sau th thut ni soi phế
qun ng mm đ phát hin sm các biến chng
nếu có.
T khóa: Ni soi phế qun ng mm, ho ra
u, u phi, lao phi, Bnh vin Phi Thái
Nguyên.
SUMMARY
RESULTS OF FLEXIBLE BRONCHOSCOPY
AT THAI NGUYEN LUNG HOSPITAL
Background: Flexible bronchoscopy is an
increasingly utilized procedure for direct
observation and intervention within the bronchial
lumen. Objective: To describe and analyze the
indications, outcomes, and complications of
flexible bronchoscopy. Methods: A descriptive
study was conducted with a sample size of 385
patients who were purposefully selected based on
bronchoscopy indications. Procedures included
bronchoscopy, foreign body removal, lung lavage,
pus drainage, transbronchial biopsy, and tissue
biopsy. Data were analyzed using SPSS software.
Results: The majority of patients were male
(63.1%), with an average age of 61.32 ± 14.32. The
most common symptoms leading to bronchoscopy
were persistent cough (83.4%), suspected
pulmonary tuberculosis (34.8%), abnormal chest
X-ray findings (23.6%), suspected lung cancer
(12.6%), and foreign body aspiration (1.03%).
There was a strong association between suspected
tuberculosis or lung cancer and positive AFB
results or biopsy findings during bronchoscopy,
with significant statistical relevance (p<0.01).
Complications included nausea and vomiting
(15.3%), post-procedure fever (14.28%), nasal
bleeding (10.4%), and laryngotracheobronchial
spasms (8.1%). Conclusion: Bronchoscopy is a
crucial procedure for diagnosing and treating
respiratory diseases, especially tuberculosis and
lung cancer. Indications for bronchoscopy should
be carefully considered based on the patient's
clinical condition, weighing the potential benefits
and risks. Recommendations: Careful monitoring
and post-procedure care are essential to detect early
complications.
Keywords: Flexible bronchoscopy,
hemoptysis, lung cancer, pulmonary tuberculosis,
Thai Nguyen Lung Hospital.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ni soi phế qun ng mềm đóng mt
vai tquan trng trong chẩn đoán các tình
huống khác nhau như bệnh nhân ho ra u,
nhim trùng ngc, bnh nhu mô phi, các
nt hoc khi phi, thâm nhim phi dai
dng, bnh hch trung tht nghi ng thi
ghép phổi. Hơn na, ni soi phế qun ng
mm th đưc s dụng trong điều tr
trong các tng hp hút d vt, ct b hoc
loi b các khi ni phế qun, hẹp đưng
thra phi.
Nhiu tác dng ph th xy ra vi ni
soi phế qun ng mm, có th đưc chia
thành các biến chng liên quan đến thuc
th thut. Bnh lý thn kinh, co git hoc
thậm chí hôn mê đã đưc báo cáo do quá liu
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
208
thuc gây tê cc b. Các biến chng khác
liên quan đến thuc bao gm lit thn kinh
kéo dài, tăng thân nhiệt huyết động
không n định. Mt khác, các biến chng ca
th thuật như tràn khí màng phi chy
máu có th xy ra.
Trong nghiên cu này, chúng tôi t,
phân tích các ch định và hiu qu chẩn đoán,
các biến chng ca th thut ni soi phế
qun trong chẩn đoán các bnh hp khác
nhau t đó đưc nhng giá tr thc tin
trong thc hành th thuật này. Đ tài nhm
các mc tiêu: t phân tích c ch
định, các kết qu mt s biến chng ni
soi phế qun ng mm ti bnh vin Phi
Thái Nguyên năm 2023 - 2024.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng, thời gian, đa đim
- Bnh nhân nghiên cu bnh nhân ni
soi phế qun ng mm ng mm ti Bnh
vin Phi Thái Nguyên.
- Thi gian: T tháng 6/2023 đến tháng
6/2024.
- Tu chun la chn bnh nhân
ch định ni soi phế qun ng mm:
+ các du hiu cp, mạn tính đưng
hô hp: Ho kéo dài, ho ra máu, khò khè.
+ các bnh lý ca phổi đang theo dõi
hoặc đã xác đnh: Ung t phi, áp xe phi,
xp phi, viêm phi tc nghn mn tính.
+ Có d vật đưng th, tc nghẽn đưng
th.
- Tiêu chun loi tr: nhng bnh nhân
không hp tác, nhồi máu tim mới khi
phát gần đây, đau tht ngc không ổn định
ri lon nhp nghiêm trng, Nồng độ O2
thp SpO2<65%, Ri lon chc năng đông
máu, hen suyn.
2.2. Phương pháp nghiên cu:
- Nghiêng cu mô t
- C mu: tính theo công thc mô t mt
t l, vi giá tr p ưc định = 0,05; d = 0,05.
n = 385.
Chn mu thun tin, tt c bnh nhân có
đủ tiêu chuẩn đều đưc đưa vào nghiên cứu.
Đ tài thu nhận đưc 385 bnh nhân.
2.3. Ch tu nghiên cu
- Các ch tiêu chí mô t đặc lâm sàng, cn
lâm sàng ca bnh nhân: tui, gii, tin s
bnh lao, ho, sốt, gày sút cân, đau ngc, khó
th, ho ra máu, ran, Xquang tổn tơng
thâm nhim, nốt, đám, hang, 1 bên hay 2
bên phi, bng chng vi sinh hc v lao, th
bnh lao, kết qu điu tr.
- Các ch tiêu các tu chí ch định, kết
qu th thut và biến chng ca th thut ni
soi phế qun ng mm
2.4. Tiêu chun, k thut nghiên cu
Quy tnh ni soi phế qun ng mm theo
ng dn ca TT-BYT 372018 (2019),
danh mc các th thut [1]. Quan t, phân
tích, lưu giữ hình nh bất tng, tổn tơng
khi ni soi phế qun. Các th thut ly d vt,
m rửa phi, dẫn lưu mủ, sinh thiết xuyên
phế qun, sinh thiết t chc theo ng dn
BYT s: 1981 (2014) [1].
2.5. X lý s liu
S liu thu thập đưc hóa nhp
vào máy vi tính bng phn mm Excel. S
liệu đưc x lý theo phương pháp thng kê y
hc tn phn mm SPSS 20.0.
2.6. Đạo đức trong nghiên cu
Nghiên cu đưc phê duyt bi Hội đồng
Đạo đức trong nghiên cu y sinh hc Trường
Đi học Y Dưc Thái Nguyên.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
209
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung ca bnh nhân nghiên cu
Bng 1: Đặc điểm tui và gii ca bnh nhân nghiên cu
Gii
Nhóm tui
Nam - n (%)
N - n (%)
Tng - n (%)
<18
0 (0,00)
2 (14,08)
2 (0,52)
18-29
10 (41,15)
6 (42,25)
16 (5,18)
30-39
10 (41,15)
10 (70,42)
20 (5,19)
40-49
27 (11,11)
15 (10,56)
42 (10,90)
50-59
38 (16,24)
26 (18,31)
64 (16,62)
60-69
91 (34,45)
46 (32,39)
137 (35,58)
≥70
67 (27,57)
37 (26,06)
104 (27,01)
Tng
243
142
385
Tui trung bình X ± SD
61,32 ± 14,32
59,39 ± 16,12
60,61 ± 15,01
Đ tuổi tng gp nht là 60-69 chiếm 137/385 (35,6%), tiếp đó là nhóm tui ≥70 chiếm
104/385 (27%), đ tui ít gp nht là <18 vi 0,5%. Đ tui trung bình là 60,61 ± 15,01. Tui
trung bình ca nam n khác nhau không đáng k. Gii Nam (63,1%) chiếm t l cao n
gii n (36,9%).
Bng 2: Triu chng, hi chng, bnh ch đnh ni soi phế qun
Bnh nn
Du hiu
Tn s (n)
T l (%)
Ho kéo dài
83,37
Đau ngực
59
15,32
Ho ra máu
41
10,64
D vt xâm nhp đường th
4
1,03
X quang phi thy bt thường
91
23,63
Nghi lao phi
134
34,80
Nghi u phi
76
19,74
Bnh nhân biu hin ho kéo dài chiếm t l cao nht 83,4%, tiếp theo là nghi lao phi
134/385 (34,8%), X quang phi thy bất tng 91/385 (23,6%), đau ngc 59/385 (15,3%),
nghi u phi 76/385 (12,6%), ho ra u 41/385 (10,6%). Du hiu ít gp nht là d vt xâm
nhập đường th chiếm t l 1,03%.
3.2. Thao tác k thut trong quá trình soi phế qun
Tn sut các thao c k thut khi soi phế qun bnh nhân nghiên cu
Bnh nn
Th thut
Tn s (n)
T l (%)
Ly d vt
9
2,33
Sinh thiết bng kim
62
16,10
Bơm rửa
350
90,90
K thuật m rửa chiếm t l cao nht vi t l 90,90%, tiếp theo sinh thiết bng kim
62/385 (16,10%). Ly d vt chiếm t l thp nht 2,33%.
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
210
3.3. Mt s kết qu và tai biến ca soi phế qun
Bng 4: Kết qu mô bnh hc bng sinh thiết qua soi phế qun
Bnh nhân
Kết qu mô bnh
n
%
Ung thư
29
7,53
Lao
183
47,53
Viêm ngoài lao
252
65,45
Hen
39
10,12
Không xác đnh
18
4,67
Tng s
385
100,00
Kết qu bnh hc bng sinh thiết qua soi phế qun chiếm t l nhiu nht viêm
ngoài lao vi t l 41,9%, tiếp đó là Lao với 30,4%, hen 6,5%, ung thư 4,8%, không xác đnh
chiếm t l thp nht là 3%.
Bng 5: Liên quan gia ch đnh nghi lao vi kết qu tìm AFB ti ch
Kết qu t bnh phm ni soi
Lâm sàng
Lao
n (%)
Không lao
n (%)
2, p
Lâm sàng nghi lao phi (n = 134)
134 (73,22)
0 (0,00)
226,88; p <
0,01
Lâm sàng không nghi lao (n = 251)
49 (26,78)
202 (100,00)
Tng
183
202
Kết qu cho thy vic ch định nghi ng lao có mi liên quan cht ch và có ý nghĩa thng
kê vi kết qu AFB dương tính trong nội soi phế qun ng mm, vi p<0,01.
Bng 6: Liên quan gia ch định nghi ung thư phổi vi kết qu sinh thiết ti ch
Kết qu t bnh phm ni soi
Lâm sàng
Ung t
n (%)
Không ung thư
n (%)
2, p
Lâm sàng nghi u phi (n = 76)
15 (51,72)
61 (17,13)
16,13; p < 0,01
Lâm sàng không nghi u phi (n = 209)
14 (48,28)
295 (82,87)
Tng
29
356
mi liên quan gia ch đnh nghi ung t phi kết qu sinh thiết ti ch trong ni
soi phế qun ng mềm có ý nghĩa thống kê rõ ràng vi p<0,01.
Bng 7: Mt s tai biến khi ni soi phế qun ng mm
Bnh nhân
Tai biến
n
%
Chy máu mũi
40
10,38
n (ít), e dch
59
15,32
Co tht thanh qun, khí qun, phế qun
31
8,05
St sau ni soi
55
14,28
Bng 7 cho thy tai biến hay gp nht khi soi phế qun bng ng mm nôn, e dch vi
t l gp là 15,3%. St sau ni soi ít gp khá nhiu vi t l 14,28%. tiếp theo là chảy máu mũi
40/385 (10,4%), co tht thanh qun, khí qun, phế qun 31/385 (8,1%).