Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
66
KT QU SM CA PHU THUT CT KHI TY
TRONG CHẤN THƢƠNG TY
Đỗ Hu Lit1, Đoàn Tiến M1, Phm Hu Thin C1, i An Th1, Phan Minh T1, Lê Công Knh1,
Nguyễn Phưc ng1, Nguyn Đình Tam1, Phm Duy Toàn1, Trn Đình Quốc1, Lê Quang Chnh1,
Hoàng Công Thành1, Nguyn Ti Tun1, Công T1, Lê Trường Chiến1, Hng Thanh Lâm1,
Trần Đình Minh Tú1, Thim Vit Phúc1, Trn Th Thi1, Dương Thùy Linh1
M TT
Mc tiêu: Chn thương tụy trong chấn thương bụng kín không thưng gp nhưng việc điều tr vn còn
nhiu thách thc. Chúng tôi thc hin nghn cứu đơn trung tâm đánh giá kết qu sm phu thut ct khi
ty (Whipple) trong điều tr chấn thương tụy đ V có hay kng chấn thương tá tràng và ng mt ch phi hp.
Đối ng - Pơng pháp nghiên cứu: Chúng i thc hin nghn cu lot ca chn thương khối ty
đưc chn đn và điu tr ti khoa Ngoi Gan Mt Ty bnh vin Ch Ry t tháng 1-2018 đến tháng 8-2020
Kết qu: Chúng i thc hin ct khi tụy cho 10 trường hợp, trong đó 7 nam (70%) 3 nữ (30%),
trung bình 31,4 ± 13,5 (19-57) tui. Theo phân đ AAST, trong 10 trường hợp có 7 tng hp chấn thương tụy
độ V, 1 trường hp chấn thương tụy độ IV m theo v tá tràng,1 trường hp có kèm theo v ng mt ch và 1
trường hp kèm v c tràng ng mt ch. Chúng tôi không ghi nhn tai biến trong m, biến chng rò ty
sinha sau m xảy ra trong 4 trường hp (40%), không có th vong sau m. Thi gian phu thut và thi gian
nm vin lầnt là 6,9 ± 2 (4,3-10) gi 11,4 ± 2,4 (8-15) ngày.
Kết lun: Kết qu sm ca phu thut ct khi ty t l thành ng cao, biến chng ty ch yếu
mc đ nh, điều tr ni khoa. Phu thut ct khi ty có hiu qu cao, an toàn trong điều tr chấn thương ty
độ V có hay không kèm theo chấn thương tràng và ng mt ch.
T khóa: chn thương ty, ct khi tá ty
ABSTRACT
SHORT-TERM OUTCOMES OF PANCREATICO-DUODENAL PROCEDURE
IN PANCREATIC INJURY
Do Huu Liet, Doan Tien My, Pham Huu Thien Chi, Bui An Tho, Phan Minh Tri, Le Cong Khanh,
Nguyen Phuoc Hung, Nguyen Dinh Tam, Pham Duy Toan, Tran Dinh Quoc, Le Quang Chinh,
Hoang Cong Thanh, Nguyen Thai Tuan, Le Cong Tri, Le Truong Chien, Hoang Thanh Lam,
Tran Dinh Minh Tu, Thiem Viet Phuc,Tran Thi Be Thi, Duong Thuy Linh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 3 - 2021: 66 - 71
Objectives: Pancreatico-duodenal injury in blunt abdominal trauma was an uncommon but management of
pancreatic trauma was still a persistent challenge. We performed this single-centre study evaluated the outcome of
a pancreatico-duodenal procedure for V- grade pancreatic injuries with or without a duodenal or biliary tract
injury and for IV-grade pancreatic injuries with a duodenal or biliary tract injury.
Methods: A prospective case series of pancreatico-duodenal trauma diagnosed and surgically performed in
the Department of Hepato-Biliary-Pancreatic Surgery of Cho Ray hospital from January 2018 to August 2020.
Results: We performed pancreatico-duodenal procedure for 10 cases. There were 7 males accounting for 70%
and 3 females (30%), the median age was 31.4 ± 13.5 (19-57). According to AAST classification, in 10 cases
1Khoa Ngoi Gan Mt Ty, bnh vin Ch Ry
Tác gi liên lc: TS.BS. Đỗ Hu Lit ĐT: 0913849434 Email: dohuuliet73@yahoo.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
67
underwent pancreatico-duodenal procedure, there were 7 cases of V- grade pancreatic injury, 1 cases of IV - grade
pancreatic injury combined with injury of duodenum, 1 case with ruptured common bile duct and 1 case with
injury of both duodenum and common bile duct. There was no intra-operative morbidity, The rate of biochemical
pancreatic fistula accounts for 40% (4 cases). There was no post-operative mortality. The median duration of
operation and hospital stay were 6.9 ± 2(4.3-10) hours and 11.4 ± 2.4 (8-15) days.
Conclusion: Short-term outcomes showed that pancreatico-duodenal procedure had a high success rate. The
complications of pancreatic fistula were mainly medical treatment. The pancreatico-duodenal procedure in a V -
grade pancreatic injuries with or without a duodenal or biliary tract injury and IV-grade pancreatic injuries with
a duodenal or biliary tract injury were highly effective.
Keywords: pancreatic trauma, pancreatico-duodenal procedure
ĐẶT VẤN Đ
Chấn thương tụy trong chn tơng bng
kín chiếm t 2-5% trường hp(1). Mc t l
chấn tơng tụy kng cao so vi chấn thương
c tng khác trong bụng, nhưng chẩn đoán
x trí chấn thương tụy vn còn nhiu thách thc
trong điu tr chn thương do tụy nm sau phúc
mc nên khi b chn thương triu chứng thường
mơ hồ. Chp ct lp vi tính (CT) vn phương
tin ch yếu đ chn đoán chấn thương tụy. Gn
đây, nhấn mnh vào vic phát hin sm chn
thươngng tụy ng xu hướng điu tr kng
phu thut chấn thương tụy.
Chấn thương đầu ty đ V hoc chn
thương đầu ty m theo chấn thương tràng
hay ng mt ch nhng chn thương nặng,
việc điều tr mt tch thc ln vi phu thut
viên chuyên v Gan Mt Tụy, đòi hi phu thut
viên nhiu kinh nghim. X trí trong trưng
hp này thường đưc chn phu thut ct
khi tụy. Đây là phẫu thut rt ln, nng, biến
chng t vong cao cần đưc thc hin ti
nhng trung m chun khoa ln, phương
tin hi sức đầy đủ. Qua nghiên cu, cng tôi
mun chia s nhng kinh nghim hiu qu
điu tr ca cngi v phu thut y.
Mc tiêu
Đánh g kết qu sớm điều tr ct khi ty
trong điều tr chn tơng tụyng đu ty.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣợng nghiên cu
Nhng bnh nhân b chấn thương tụy nng
đưc chẩn đn và điu tr phu thut ti khoa
ngoi Gan Mt Ty bnh vin Ch Ry t tháng
1 m 2018 đến tháng 6m 2010.
Tiêu chun chn bnh
Chn thương tụy độ 5 theo phân độ AAST
hay không chn thương tá tràng ng mt
ch kèm theo chấn thương tụy độ IV m
chấn thương tá tràng hay ống mt ch.
Tiêu chun loi tr
Vết thương ty, tá - ty hay ng mt ch.
Phƣơng pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu
Báo o lot ca.
c bước tiến hành
Bnh nhân nhp viện đưc chn đoán xác
đnh v ty theo tiêu chun chn bnh, đưc t
nghim tin phu và có ch đnh phu thut.
c 1: Thám sát toàn b bng, đánh giá
tn thương ty và c tổn tơng khác đi kèm.
c 2: Tiến hành di động khung tràng,
ct d y ngang hang v, ct đường mt ngi
gan đến ng gan chung kèm theo i mt, ct
đoạn đầu ca hng tngch gc Treitz khong
20 cm bng stapler, ct ngang eo ty, ct lc đầu
xa ca ty và tìm ng ty.
c 3: Ni ty hng tràng tn-n dn
u ng ty hoc kng y thuco mô ty và
ng ty, ni ng gan chung hng tràng tn-bên
dn lưu ống mt ra da, ni d dày hng tràng
n-bên.
c 4: Ra bng, dn lưu dưới gan cnh
ming ni ty.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
68
c 5: đóng bụng tng lp, gi bnh phm
m gii phu bnh.
Định nga biến s
Ct khi tá ty: là ct toàn b đầu ty, ct d
dày ngang hang v, ct i mt, ct toàn b
khung tng đoạn đầu hỗng tràng sau đó
ni ty vi rut, d y rut mt rut trên
ng 1 quai rut hình ch C.
Rò ty: được định nghĩa là khi amylase qua
ng dẫn u bụng hay chc t bng gp 3 ln
amylase u cùng thời điểm nh t ngày hu
phu th 3 sau phu thut.
Rò mật: được định nghĩa khi bilirubin tn
phn qua ng dẫn lưu bụng hay chc t bng
gp 3 ln bilirubin toàn phn máu ng thi
đim nh t ny hu phu th 3 sau phu
thut hoc bilirubin toàn phn trong dch ng
dẫn lưu hay dịch chc t bng bng hoc ln
n (≥5 mg%).
Phương pháp xử thng kê
Bng phn mm SPSS 22.0, kết qu đưc
trình bày dưới dng bng, trung nh và t l %.
KT QU
T tháng 1/2018 đến tháng 8/2020, chúng i
thc hin phu thuật được 10 trường hp chn
thương tụy tha n tiêu chun chn bnh ti
khoa Ngoi Gan Mt Ty bnh vin Ch Ry.
Tui trung nh 31,4 ± 13,5 (19-57), trong đó
nam 7 (70%), n 3 (30%). T l nam/n 2,3/1.
Bng 1: Ngh nghip
Ngh nghip
%
Công nhân
60
Nông dân
20
SV+HS
20
Bng 2: chế chấn thương
Cơ chế chn tơng
N
%
Tai nạn lao động
2
20
Tai nạn lưu thông
7
70
Tai nn sinh hot
1
10
Bng 3: Thi gian chấn thương
N
%
< 12 gi
4
40
12-24 gi
4
40
> 24gi
2
20
Bng 4: Đặc điểm tn thương
Phân đ tn thương tụy
N
%
Đ 4
3
30
Đ 5
7
70
Bng 5: Chấn tơng phi hp
Đặc điểm chấn tơng phối hp
N
%
Không
4
40
V gan HPT III, IV,V,VI,VII, rách thanh mc
d dày
1
10
V gan phi (P), v hang v,v tá tng, Xp
L1,2,3,v đại tng ngang
1
10
V OMC, gãy L3-L4,tràn dch màng phi
(TDMP) trái (T)
1
10
V tá tng
1
10
V tá tng DII, v gan (T), gãy xươngn
10,11(P),TDMP (P)
1
10
V tá tng,v gan (P), v OMC
1
10
Tng s
10
100
Bng 6: Phương pháp phu thut
Loi phu thut
N
%
Ct khi tá ty
6
60
Ct khi tá ty+ khâu gan
2
20
Ct khi tá ty+khâu gan + khâu d dày
1
10
Ct khi tá ty+ cắt đoạn đi tràng làm HMNT
1
10
Kết qu phu thut
Thi gian phu thut: 6,9 ± 2 (4,3-10) gi.
Truyn máu trong m: 570 ± 43,2 (350-1400) ml.
Thi gian nm vin: 11,4 ± 2,4 (8-15) ngày.
Biến chng
Rò ty: 4 tng hp (40%), cung lượng thp
trung bình 45 ± 4,5 (30-100) ml/24 gi.
Phân độ theo ISGPF: rò ty mức độ A ( ty
sinha), ch điu tr ni khoa.
BÀN LUN
Bnh nn trong nghiên cu ca chúng tôi
hu hết tr, nam gii trong tuổi lao động, h
hu hết là công nhân và nông n. Điu y th
hin nh nng cho gia đình và xã hội vì h
lao động chính cho gia đình. Tai nạn lưu thông
chiếm hu hết c trường hp (70%), ng tai
nn u thông tỷ l thun vi chấn tơng tụy,
p hp vi c nghiên cu ca Nguyn Hoàng
Linh, Trịnh Văn Tuấn trước đó(2,3)..
Chấn thương tụy đ 5 vi v t đầu ty,
thường ít gp. Đây chấn tơng nặng, phu
thut được la chn có th cắt đầu ty bo tn
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
69
tràng trong trưng hp ch v đầu ty đơn
thun kng m tn thương tá tràng hoặc
đưng mt chính. Khi đó, đu ty được ct b,
ng tụy được tht li gn vi ng mt ch
đu xa s đưc ni vi hng tràng theo Roux-en-
Y. Tuy nhiên, phu thut ct đầu ty bo tn tá
tràng rt khó, đòi hỏi phu thut viên phi
kinh nghim, biến chng chy u và hoi t
tràng d xy ra nếu phu thut viên không
kinh ngim phu ch vùng đầu ty tràng.
Cngi có 1 trường hp ct đu ty bo tn
tràng điu tr chấn tơng tụy độ V vi kết qu
sau m rt tt, không b biến chng sau m,
chúng tôi s báo o trưng hp này trong
nghiên cu khác. Trong nghiên cu ca chúng
i có 4 trường hp v tụy đ V kng kèm theo
tn thương phi hp đều đưc phu thut ct
khi tá ty và tt c đều thành công. Trong
trường hp chấn thương tụy phi hp vi chn
thương tràng /hoc chấn thương đưng
mt chính t phu thut ct khi ty đưc
thc hin. Trong nghiên cu, 4 trường hp
chấn thương tụy độ IV nhưng cng tôi vn
chọn phương pp phẫu thut ct khi tá ty do
tn thương phối hp vi 1 trường hp m
v ng mt ch (OMC), y L3-L4, TDMP (T), 1
trường hp v gan (P), v hang v, v tá tràng,
xp L1,2,3; v đại tràng ngang và 1 trường hp
v tá tng, v gan (P), v OMC. Các tng hp
y tổn thương rất nặng. Hai tng hợp đu
bnh nn đưc chuyn o bnh vin sm,
tuyến trước chưa xử trí , trường hp còn li
bnh nn quc tch Campuchia đưc phu
thut khâu tràng ty 2 ln bnh vin
c bn, sau đó bệnh nhân đưc chuyn qua
bnh vin Ch Ry trong nh trng viêm pc
mc do ch ku i o tình trng sc
nhim trùng, suy thn cp. Cng i chn gii
pp ct khi ty kèm dẫnu ng ty và ng
mt ra da, tiến nh hi sc ch cc thi gian
hu phu kng có tình trng ty, bnh nhân
đưc xut vin sau 15 ngày điu tr trong nh
trng ổn định.
Trong tt c 10 trường hợp, chế chn
thương đều là trc tiếpo vùng thượng v, 7/10
trường hp do tai nn u thông, 6/10 trưng
hp tn thương phối hp, điu này chng t
chấn thương tụy thưng chấn thương nặng,
p hp vi y n là chấn thương trc tiếp, ty
v do nằm trưc ct sng. T kết qu y,
chúng i th t ra kinh nghim khi có
chấn thương trc tiếp vùng thượng v thì không
đưc b qua chấn thương ty khi bng chng
ngược li, kế đến v tràng, v gan (4/10
trường hp), v d dày, OMC (2/10 trường hp).
Mc t l chấn tơng tụy tương đi thp
nhưng tỷ l biến chng t vong cao. Trong
khi chn thương tụy đơn thuần biến chngi
30% t l t vong thấp hơn 3-10%(1), t l biến
chng chung 30-50% t l t vong 10-
30%. Nguyên nhân cnh do:
(1) gia ng mức độ tơng tích;
(2) chn thương quan liên quan; và
(3) chm tr trong chẩn đoán xác định tn
thươngng ty(4).
Theo o cáo ca Menahem B (Pháp)(5), ông
cho rng đối vi chn thương tụy đ V mt s
trường hp th thay đổi pơng pp điu tr
t không m đến phu thut dn lưu hay cắt
khi ty. Ông cho rng ct khi tá ty t l
t vong cao 45%, trong khi điều tr bo tn cho
kết qu t vong thấp hơn từ 22-25%. Mt s c
gi mô t có th thc hin ct khi tá ty tnh 2
bưc, ni li 24-48 gi sau ln m đu(6). Trong
o o ca Menahem B, 5/7 bnh nhân chn
thương tụy độ V được phu thut dn lưu tử
vong 3/7 trưng hp (43%)(5). Mt t l t vong
quá cao, chúng tôi cho rằng đây là mt tht bi
trong chiến lược chn la phương pháp can
thip phu thut cho chn tơng tụy đ V.
Theo kết qu ca cng tôi, qua nghiên cu 10
trường hp ct khi tá ty, kng ghi nhn
trường hp nào t vong, vn đề can thip ct
khi tá ty cp cu không quá khó đối vi phu
thut viên chun v Gan Mt Ty. Tuy nhiên,
vn đ hi sc sau phu thut cũng đóng vai trò
kng nh trong thành công ca quá trình điều
tr bnh nhân. Nhng vấn đ phu thut viên
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
70
thường đối din trong khi phu thut ct khi tá
ty đó ng ty ng mt không n, ty b
chấn thương phù nề khó khâu ni. Theo kinh
nghim ca chúng i, vấn đề y s đưc x
bngch: đối với đường mt thì tiếnnh khâu
ni mt rut bng ch tan, nh, i rời kèm
dẫn lưu ng mt ra da (kiu mt ruột da), lưu
ng ít nhất 3 tháng. Đối vi ng ty, chúng i
chn dẫn lưu ng ty ra da sau khi ni ty rut
cho nhng trường hp ty b hay phù n
nhiu, vic ni ty rut kng an toàn. Trong
nghiên cu y, 6/10 trường hp chúng i ni
ty rut kèm dẫn lưu ng tụy ra da đều thành
ng, 4 trường hp n li chúng i đánh g
ni an toàn n không cn dn lưu ng ty ra
da. Vi phương pháp như tn chúng i kng
ghi nhn trường hp o t vong, biến chng
duy nht ty 4/10 trường hợp, nhưng ch rò
sinh a mc đ A, chúng tôi ch điu tr ni
khoa bo tn. Tt c 4 trường hợp đều hết khi
xut vin.
Cng tôi kng đánh giá mất máu trong
phu thut vì k chính xác do nhiu tn
thương phối hp, nên chúng i ch đánh giá qua
s ng máu truyn trong khi phu thut,
chúng i ghi nhn truyn u trong m 6/10
trường hp. S ng máu được truyn t 1 đơn
v đến 4 đơn v (1 đơn vị =350 ml), trong s y
5 trường hợp được truyn u khi tn
thương phối hp 1 trường hp không tn
thương phi hp. Chúng tôi nhn thy vic
truyn u phù hợp, đảm bo an toàn cho
bnh nhân trong cũng n sau phẫu thut.
Thi gian phu thut trung nh t 6,9 ± 2
(4,3-10) gi, thi gian này tương đối i cho nên
phu thuật y đòi hỏi phu thut vn kiên
nhn, sc khe tốt, đặc bit khi phu thut
o ban đêm. Chúng i ghi nhận 5/10 trưng
hp được phu thut trong đêm khuya, có 3
trường hp kết thúc vàong ca ngày hôm sau.
Rõ ràng để được thành công này toàn b
nhng ê p phu thut rt vt v, phi sc
khe tht tốt. Đối vi bnh nhân vic tri qua
thi gian phu thut khá i vi chấn thương
ty nng các chn thươngm theo cũng k
nng thì biến chng xy ra sau phu thut khó
tránh khi cho nên vn đ hi sc sau phu
thut rt quan trng góp phn kng nh vào s
thành công trong điều tr. Kết qu 10 trưng hp
tri qua phu thut ct khi tá ty, 3 trưng
hp phi x thêm tổn thương phối hp
nhưng bệnh nhân đều n định, điu này cho
thy kh ng hồi sc sau phu thut ca chúng
i khá tt.
Thi gian nm vin trung bình 11,4 ± 2,4
(8-15) ngày, thi gian nm vin này chp nhn
đưc vi mt chấn thương ty nng phi
hp nhiu tổn thương. Thời gian nm vin
phn ánh rõ vic phu thut không xy ra biến
chng ln. So vi nghiên cu ca Jake EK
thi gian nm vin trung bình 29 (14-94) ngày,
thì thi gian nm vin ca nghiên cu chúng
tôi ngắn hơn nhiu.
Trong nghiên cu ca chúng i không ghi
nhận trường hpo t vong sau phu thut.
Bng 5: Nghiên cu ct khi ty do chn thương
ca c c gi
c gi
Năm
Nơi nghiên cứu
S
BN
T
vong
Yellin AE(7)
1975
LAC + USC Medical
Center, Los Angeles, M
10
6
Balasegaram
M(6)
1979
General Hospital, Kuala
Lumpur, Malaysia
12
5
Oreskovich
MR(8)
1984
Harbourview Medical
Center, Seattle, M
10
0
Jones(9)
1985
Parkland Memorial
Hospital, Dallas, M
12
7
Feliciano
DV(10)
1987
Ben Taub General
Hospital, Houston, M
13
6
Asensio JA(1)
2003
LAC + USC Medical
Center, Los Angeles , M
18
6
Thompson
CM(11)
2013
Harbourview Medical
Center, Seattle, M
15
2
Jake EK(4)
2014
Groote Schuur Hospital,
Cape Town, Nam Phi
19
3
Nghn cu
này
2020
Bnh vin Ch Ry,
TP.HCM, Vit Nam
10
0
Nhìn vào Bng 5, chúng ta th thy t l
t vong gim dn theo thời gian, điều này
th do s tiến b trong chẩn đoán, điều tr
cũng như hồi sc.