81
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
ế thiết ghi nhn nhi i u cơ vân ti tim trong bnh lý xơ c
n: Maleszewski
. Siêu âm qua th ản (TEE) ghi nh ột u xơ nh thành ngoài tâm th ải
n: Maleszewski
10 ế thiết ghi nh t u xơ tim n do tâm tht trái
n: Maleszewski
ỚM PH ỐI TỤY TRONG ĐIỀU TRỊ UNG
THƯ QUANH BÓNG VATER TẠI BỆNH VIỆ NG NH 01/2014
5/2023
Knh Vân, Hữ Công Khanh,
: 7/7
Ngày duyt i: 1
ắt kh tụ
phẫ thuật Whipple, quanh
Vater
ABSTRACT
This study aimed to evaluate the early results of
pancreaticoduodenectomy at the Department of Hepatobiliary and
Pancreatic Surgery. Subjects and methods: Retrospective study on
22 patients with periampullary cancer of Vater who underwent
pancreaticoduodenectomy at the Department of Hepatobiliary and
Pancreatic Surgery, Thong Nhat Hospital, from 2014 to
May 2023. The results showed that we operated on twenty two
patients, thirteen (59%) males and nine (41%) females, with a
mean age of 66.6 (52 81). Patients included seven cases (31.82%)
of pancreatic head cancer, six OMC cases of terminal cancer
(27.27%), 7(31.82%) cases of Vater ampullary cancer, and two
cases of duodenal cancer (9.09%). Pancreatic fistula
complications occurred in 18.18%, with one case of pancreatic
fistula re operating. Bile leak occurred in 9% of cases, and
infection occurred in 18.18%. There were no deaths.
onclusion Pancreatectomy was indicated in peripapillary
malignancies. It was a large, complicated surgery with a relatively
high complication rate, but can be performed in the Department of
Hepatobiliary and Pancreatic Surgery at Thong Nhat Hospital.
Mục đích của nghiên cu là đánh giá kết quả sớm của phẫu
thuật cắt khối tụy tại khoa Ngoại Mật Tụy. cứu hồi
cứu trên bệnh bệnhlý ung t quanh bóng Vater đưc
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
ế thiết ghi nhận nhi ối u cơ vân tại tim trong bệnh lý xơ củ
n: Maleszewski
. Siêu âm qua thự ản (TEE) ghi nhậ ột u xơ nhỏ thành ngoài tâm thấ ải
n: Maleszewski
10 ế thiết ghi nh ột u xơ tim nằ do tâm tht trái
n: Maleszewski
KT QU SỚM PHẪU THUT CT KHỐI TÁ TỤY TRONG ĐIỀU TRỊ UNG
THƯ QUANH BÓNG VATER TẠI BỆNH VIỆN THNG NHT T 01/2014
5/2023
Nguyn Khánh Vân, Nguyn Hữu Ngh, Phm Công Khanh, Thanh Ngh
Ngày nhn bài: 7/7/2023
Ngày duyt bài: 17/7/2023
T khóa: cắt khi tụy,
phẫu thuật Whipple, quanh
bóng Vater
ABSTRACT
This study aimed to evaluate the early results of
pancreaticoduodenectomy at the Department of Hepatobiliary and
Pancreatic Surgery. Subjects and methods: Retrospective study on
22 patients with periampullary cancer of Vater who underwent
pancreaticoduodenectomy at the Department of Hepatobiliary and
Pancreatic Surgery, Thong Nhat Hospital, from January 2014 to
May 2023. The results showed that we operated on twenty-two
patients, thirteen (59%) males and nine (41%) females, with a
mean age of 66.6 (5281). Patients included seven cases (31.82%)
of pancreatic head cancer, six OMC cases of terminal cancer
(27.27%), 7(31.82%) cases of Vater ampullary cancer, and two
cases of duodenal cancer (9.09%). Pancreatic fistula
complications occurred in 18.18%, with one case of pancreatic
fistula re-operating. Bile leak occurred in 9% of cases, and
infection occurred in 18.18%. There were no deaths. In
conclusion, Pancreatectomy was indicated in peripapillary
malignancies. It was a large, complicated surgery with a relatively
high complication rate, but can be performed in the Department of
Hepatobiliary and Pancreatic Surgery at Thong Nhat Hospital.
TÓM TT
Mục đích của nghiên cứu đánh giá kết quả sớm của phẫu
thuật cắt khối tụy tại khoa Ngoại Gan Mật Tụy. Nghiên cứu hồi
cứu trên 22 bệnh nhân bệnh ung thư quanh bóng Vater được
Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển
Trường Đại học Nam Cần Thơ
Website: jsde.nctu.edu.vn
82
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
phẫu thuật cắt khối tá tụy tại khoa Ngoại Gan Mật Tụy bệnh viện
Thống Nhất từ 1/2014 đến 5/2023. Kết quả cho thấy, chúng tôi đã
phẫu thuật 22 bệnh nhân với 13(59%) nam, 9(41%) nữ; tuổi trung
bình 66,6 (52-81). Bệnh nhân bao gồm bệnh ung thư vùng đầu
tụy 7 ca (31,82%), ung thư đoạn cuối OMC 6 ca ( 27,27%), ung
thư bóng Vater 7 ca (31,82%), ung thư tá tràng 2 ca (9,09%). Biến
chứng tụy 18,18%, 1 trường hợp tụy mổ lại. mật 9%,
nhiễm trùng 18,18%. Không trường hợp t vong. Kết luận:
Phẫu thuật cắt tụy được ch định trong các bệnh ác tính quanh
nhú Vater là một phẫu thuật lớn, phức tạp với tỉ lệ biến chứng còn
tương đối cao nhưng có thể thực hiện được ở khoa ngoại Gan Mật
Tụy của bệnh viện Thống Nhất.
1. GIỚI THIU
Ung thư quanh bóng Vater bao gồm ung thư
đầu tụy, ung thư bóng Vater, ung thư đọan cuối
ống mật chủ,ung thư tràng. Phẫu thuật cắt
tụy là phương pháp điều trị triệt để duy nhất cho
các bệnh lý ác tính vùng quanh nhú Vater.Phẫu
thuật cắt đầu tụy tá tràng được tác giả Whipple
tả lần đầu tiên vào năm 1935 n ông đã
gắn lin vi phẫu thuật y. Năm 1945 Whipple
sửa lại phẫu thuật của mình bằng cách cắt phần
lớn đầu tụy, tràng ming nối tụy được
thực hiện. Từ đó đến nay nhiều c gi trong
nước cũng như nước ngoài tiếp nhận hoàn
thiện phát triển, ứng dụng nhiều tiến bộ của
khoa học kỹ thuật nhằm hạn chế tai biến biến
chứng sau phẫu thuật.tỷ lệ biến chứng giảm dần
theo thời gian kinh nghiệm phẫu thuật viên
như (Nguyễn Hoàng, 2023) 59,4, Nguyễn
Tấn Cường (Nguyễn Tấn Cường, 2004)
44,4%, Malleo G (Malleo G, 2010) 41,5%, Hồ
Văn Linh (Hồ Văn Linh, 2016) 30,8%,
Hữu Phước ( Hữu Phước, 2018) 31,8%.
Tại khoa ngoại Gan Mật Tụy từ năm 2014-2023
cũng đã triển khai phẫu thuật Whipple cho
những trường hợp ung thư quanh bóng Vater.
Nhằm đánh giá tính hiệu quả, khả năng áp dụng
phẫu thuật này, chúng tôi thực hiện đề tài:
“Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt khối tá
tụy trong điều trị ung thư quanh bóng Vater tại
Bệnh viện Thống Nhất” với hai mục tiêu:
- Khảo sát đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng
ca ung thư quanh bóng vater.
- Đánh giá kết quả sớm phu thuật cắt khi
tu tại khoa ngoi Gan Mật Ty- bệnh vin
Thng Nhất
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1 Đối tượng nghiên cứu
Tất cả bệnh nhân được phẫu thuật cắt khối
tụy(phẫu thuật Whipple) tại bệnh viện
Thống Nhất từ 1/2014 - 5/2023 kết quả giải
phẫu bệnh sau mổ ung thư
2.2 Phương pháp
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu hồi cứu cắt
ngang mô tả. Ghi nhận các yếu tố như: Tuổi, giới
nh, đặc điểm m sàng, cận m sàng, mức độ an
toàn của phẫu thuật và biến chứng sớm hậu phẫu.
2.3 Tiêu chu
Tt c các bnh nhân có chn đóan sau m
ung t quanh bóng Vater đưc phẫu thuật cắt
khối tá tụy.
2.4 Tiêu chu i tr
Nhng bệnh nn đưc phu thut ct khối
tá tụy không do ung t quanh bóng Vater, hồ
sơ thất lc.
lý s li
Số liệu thu thập đưc xử bằng phần mềm
Stata v. .
Trong thời nghiên cứu 8 m (t
01/2014 5/2023), i đã thực hiện
tờng hợp ct khối tá ty điu tr ung thư quanh
bóng Vater.
Đặ đi lâm sàng:
Tuổi trung nh của bệnh nn là 66,6. Ln
nhất là 81 tuổi, nhnhất là 52 tuổi. Tỉ lnam
và nữ là 1.44 (13/9).
Bảng 1. Đặc đim lâm sàng
Đặc điểm sàng
T l (%)
Đau bụng 31,8
da 59
da triệu chứng phổ biến nhất chiếm
59,09% BN), kế đến đau bụng vùnghạ
sưn phi chiếm 31,82% (7 BN). Đa số các
tờng hợp đến khám nhập vin ng da
đau bụng.
Đặc đim cận lâm sàng:
Bilirubin toàn n: 4,9 mmol/L
(107±108,7), tỉ bệ nhân tắ ật
(bilirubin t c tiế >17,1 mmol/L) ếm 50%
TH).
SGOT: 12 267 U/L (80,3±69,6), t BN có
tăng SGOT (>40 UI/L) chiế1,8% (7 TH).
SGPT: U/L (93±83,2), tỉ
tăng SGPT (>40 UI/L) ếTH).
CA 19 9: 0 1200 U/mL (242,2±375,5),
vớ 59 TH) tăng CA 19 9 37 U/mL).
CEA: 0ng/mL (3,4±2,7),
tăng CEA (27,2%).
Albumin u: g/dL (34,7±3,4).
bị suy dinh (Albuminu
g/dL) là 54,5% (12 BN).
Đặ đi tụ đườ t:
Kích tc OMC 4 24 mm (12,8±6,7 mm),
có 8 TH không có n OMC, còn 14 TH n
OMC (> 10 mm) chiế tỉ 63,6%.
Kích t ng t18 mm (3,5 mm),
40,9% (9 TH) n >3mm.
Kích thướ u: 8 (22,5±8 mm)
Pn ại t
Loại t Số Tỉ lệ (%)
Đầu tụy 31,8
Vater 31,8
Đọan cuối OMC
tng 9,0
83
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
phẫu thuật ct khối tá tụy tại khoa Ngoại Gan Mật Ty bệnh vin
Thống Nhất t 1/2014 đến 5/2023. Kết quả cho thấy, tôi đã
phẫu thuật bnh với 13(59%) 9(41%) nữ; tuổi trung
nh (52 81). Bnh nhân bao gồm bnh lý ung thư vùng đầu
tụy 7 (31,82%), ung thư đoạn cuối OMC 6 ( 27,27%), ung
t bóng Vater 7 (31,82%), ung t tá tràng (9,09%). Biến
chứng rò tụy 18,18%, Có 1 trưng hợp rò tụy mlại. Rò mật 9%,
nhim trùng 18,18%. Không có trưng hp t vong. Kết luận:
Phẫu thuật cắt tụy được ch định trong các bệnh ác tính quanh
Vaterlà mt phẫu thuật ln, phức tạp vi t l biến chứng còn
tương đối cao nhưng có th thc hin đưc khoa ngoại Gan Mt
Tụy của bệnh vin Thống Nhất.
1. GII THI
Ung t quanh bóng Vater bao gồm t
đầu ty, t bóng Vater, t đọancuối
ống mt chủ,ung t tá tràng. Phẫu thuật ct tá
tụy là phương pháp điu tr trit để duy nhất cho
các bệnh lý ác tính vùng quanh nhú Vater.Phẫu
thuật ct đầu tụy tá tràng đưc tác giWhipple
mô tlầnđầu tiên vào m 1935 và n ông đã
gn lin vi phẫu thuật y. Năm 1945 Whipple
sửa lại phẫu thut của nh bằng cách cắt phần
lớn đầu ty, tràng ming nối tụy đưc
thực hin. Từ đó đến nhiu c gi trong
c cũng nhưc ngi tiếp nhận và hoàn
thin phát trin, ng dụng nhiu tiến bộ ca
khoa học kỹ thuật nhằm hạn chế tai biến biến
chứng sau phẫu thut.tỷ lệ biến chứng gim dần
theothời gian và kinh nghim phẫu thuật viên
như (Nguyn Hng, 2023) là 59,4, Nguyn
Tấn ng (Nguyễn Tấn Cưng, 2004)
Malleo G(Malleo G, 2010) Hồ
Văn Linh (HVăn Linh, 2016) là 30,8%, Lê
Hu Pc (Lê Hu Pc, 2018) là 31,8%.
Ti khoa ngoại Gan Mt Ty t m 2014 2023
cũng đã trin khai phẫu thut Whipple cho
những trưng hp ung t quanh bóng Vater.
Nhằm đánh giá tính hiu qu, khả ng áp dụng
phẫu thut y, chúng tôi thực hin đề tài:
Đánh giá kết quả sm phẫu thuật ct khối tá
tụy trong điu tr ung t quanh bóng Vater tại
Bnh vin Thống Nhất với mục tiêu:
Khảo t đặ đim sàng, lâm ng
t quanh bóng vater.
Đánh giá kết quả sớ thuật ắt kh
tutạ khoa ngoGan ật bệ vi
ất
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C
2.1 Đi tượng nghiên c
Tất cả bệnh nn được phẫu thuật cắt khối
ty(phẫu thuật Whipple) tại bệnh vin
Thống Nht từ 1/2014 5/2023 kết qu gii
phẫu bệnh sau mổ t
2.2 Phương pháp
Chúng tôi tiến nh nghiên cu hồi cu ct
ngang mô t. Ghi nhận các yếu tnhư: Tuổi, iới
tính, đc đim lâm sàng, cn lâm sàng, mc đ an
tn của phẫu thuật và biến chứng sm hậu phẫu.
2.3 Tiêu chu
Tt c các bnh nhân có chn đóan sau m
ung t quanh bóng Vater đưc phẫu thuật cắt
khối tá tụy.
2.4 Tiêu chu i tr
Nhng bệnh nn đưc phu thut ct khối
tá tụy không do ung t quanh bóng Vater, hồ
sơ thất lc.
lý s li
Số liệu thu thập đưc xử bằng phần mềm
Stata v. .
Trong thời nghiên cứu 8 m (t
01/2014 5/2023), i đã thực hiện
tờng hợp ct khối tá ty điu tr ung thư quanh
bóng Vater.
Đặ đi lâm sàng:
Tuổi trung nh của bệnh nn là 66,6. Ln
nhất là 81 tuổi, nhnhất là 52 tuổi. Tỉ lnam
và nữ là 1.44 (13/9).
Bảng 1. Đặc đim lâm sàng
Đặc điểm sàng
T l (%)
Đau bụng 31,8
da 59
da triệu chứng phổ biến nhất chiếm
59,09% BN), kế đến đau bụng vùnghạ
sưn phi chiếm 31,82% (7 BN). Đa số các
tờng hợp đến khám nhập vin ng da
đau bụng.
Đặc đim cận lâm sàng:
Bilirubin toàn n: 4,9 mmol/L
(107±108,7), tỉ bệ nhân tắ ật
(bilirubin t c tiế >17,1 mmol/L) ếm 50%
TH).
SGOT: 12 267 U/L (80,3±69,6), t BN có
tăng SGOT (>40 UI/L) chiế1,8% (7 TH).
SGPT: U/L (93±83,2), tỉ
tăng SGPT (>40 UI/L) ếTH).
CA 19 9: 0 1200 U/mL (242,2±375,5),
vớ 59 TH) tăng CA 19 9 37 U/mL).
CEA: 0ng/mL (3,4±2,7),
tăng CEA (27,2%).
Albumin u: g/dL (34,7±3,4).
bị suy dinh (Albuminu
g/dL) là 54,5% (12 BN).
Đặ đi tụ đườ t:
Kích tc OMC 4 24 mm (12,8±6,7 mm),
có 8 TH không có n OMC, còn 14 TH n
OMC (> 10 mm) chiế tỉ 63,6%.
Kích t ng t18 mm (3,5 mm),
40,9% (9 TH) n >3mm.
Kích thướ u: 8 (22,5±8 mm)
Pn ại t
Loại t Số Tỉ lệ (%)
Đầu tụy 31,8
Vater 31,8
Đọan cuối OMC
tng 9,0
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
phẫu thuật cắt khối tá tụy tại khoa Ngoại Gan Mật Tụy bệnh viện
Thống Nhất từ 1/2014 đến 5/2023. Kết quả cho thấy, tôi đã
phẫu thuật bệnh với 13(59%) 9(41%) nữ; tuổi trung
bình (52 81). Bệnh nhân bao gồm bệnh ung thư vùng đầu
tụy 7 (31,82%), ung thư đoạn cuối OMC 6 ( 27,27%), ung
thư bóng Vater 7 (31,82%), ung ttràng (9,09%). Biến
chứng rò tụy 18,18%, Có 1 trường hợp rò tụy mổ lại. Rò mật 9%,
nhiễm trùng 18,18%. Không trường hợp tử vong. Kết luận:
Phẫu thuật cắt tụy được chỉ định trong các bệnh ác tính quanh
Vatermột phẫu thuật lớn, phức tạp với tỉ lệ biến chứng còn
tương đối cao nhưng có thể thực hiện được ở khoa ngoại Gan Mật
Tụy của bệnh viện Thống Nhất.
1. GIỚI THI
Ung thư quanh bóng Vater bao gồm thư
đầu tụy, thư bóng Vater, thư đọancuối
ống mật chủ,ung thư tràng. Phẫu thuật cắt
tụy là phương pháp điều trị triệt để duy nhất cho
các bệnh lý ác tính vùng quanh nhú Vater.Phẫu
thuật cắt đầu tụy tràng được tác giả Whipple
tả lầnđầu tiên vào năm 1935 n ông đã
gắn lin vi phẫu thuật này. Năm 1945 Whipple
sửa lại phẫu thuật của nh bằng cách cắt phần
lớn đầu tụy, tràng miệng nối tụy được
thực hiện. Từ đó đến nhiều c giả trong
nước cũng nhưnước ngoài tiếp nhận hoàn
thiện phát triển, ứng dụng nhiều tiến bộ của
khoa học kỹ thuật nhằm hạn chế tai biến biến
chứng sau phẫu thuật.tỷ lệ biến chứng giảm dần
theothời gian kinh nghiệm phẫu thuật viên
như (Nguyễn Hoàng, 2023) 59,4, Nguyễn
Tấn Cường (Nguyễn Tấn ờng, 2004)
Malleo G(Malleo G, 2010) Hồ
Văn Linh (Hồ Văn Linh, 2016) 30,8%,
Hữu Phước (Lê Hữu Phước, 2018) 31,8%.
Tại khoa ngoại Gan Mật Tụy từ m 2014 2023
cũng đã triển khai phẫu thuật Whipple cho
những trường hợp ung thư quanh bóng Vater.
Nhằm đánh giá tính hiệu quả, khả năng áp dụng
phẫu thuật này, chúng tôi thực hiện đề tài:
“Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt khối tá
tụy trong điều trị ung thư quanh bóng Vater tại
Bệnh viện Thống Nhất” với mục tiêu:
Khảo sát đặ đimsàng, lâm sàng
thư quanh bóng vater.
Đánh giá kết quả sớ thuật ắt kh
tutạ khoa ngoGan ật bệ vi
ất
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C
2.1 Đối tượng nghiên cứ
Tất cả bệnh nhân được phẫu thuật cắt khối
tụy(phẫu thuật Whipple) tại bệnh viện
Thống Nhất từ 1/2014 5/2023 kết qu giải
phẫu bệnh sau mổ t
2.2 Phương pháp
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu hồi cứu cắt
ngang mô tả. Ghi nhận các yếu tố như: Tuổi, iới
nh, đặc đim lâm sàng, cận lâm sàng, mức độ an
toàn của phẫu thuật biến chứng sớm hậu phẫu.
2.3 Tiêu chuẩn chn bnh
Tất cả các bệnh nhân chẩn đóan sau mổ
ung thư quanh bóng Vater được phẫu thuật cắt
khối tá tụy.
2.4 Tiêu chuẩn loi tr
Những bệnh nhân được phẫu thuật cắt khối
tụy không do ung thư quanh bóng Vater, hồ
sơ thất lạc.
2.5 X lý số liu
Số liệu thu thập được xử bằng phần mềm
Stata v.12.
3. KT QU
Trong thời gian nghiên cứu 8 năm (từ
01/2014-5/2023), chúng tôi đã thực hiện 22
trường hợp cắt khối tá ty điu tr ung thư quanh
bóng Vater.
Đặc điểm lâm sàng:
Tuổi trung bình của bệnh nhân là 66,6. Lớn
nhất là 81 tuổi, nhỏ nhất là 52 tuổi. Tỉ lệ nam
và nữ là 1.44 (13/9).
Bảng 1. Đặc điểm lâm ng
Đặc điểm lâm sàng
N
Tỷ lệ (%)
Đau bụng
7
31,8
Vàng da
13
59
ng da triệu chứng phổ biến nhất chiếm
59,09% (13 BN), kế đến đau bụng vùng hạ
sườn phải chiếm 31,82% (7 BN). Đa số các
trường hợp đến khám nhập viện ng da
đau bụng.
Đặc điểm cận lâm sàng:
- Bilirubin toàn phn: 4,9-375,4 mmol/L
(107±108,7), tỉ l bệnh nhân tắc mật
(bilirubin trc tiếp >17,1 mmol/L) chiếm 50%
(11 TH).
- SGOT: 12-267 U/L (80,3±69,6), t l BN có
tăng SGOT (>40 UI/L) chiếm 31,8% (7 TH).
- SGPT: 17-374 U/L (93±83,2), tỉ l BN
tăng SGPT (>40 UI/L) chiếm 72,7% (16 TH).
- CA 19-9: 0-1200 U/mL (242,2±375,5),
với 59 % (13 TH) tăng CA 19-9 (>37 U/mL).
- CEA: 0-7,2 ng/mL (3,4±2,7), 6 BN
tăng CEA (27,2%).
- Albumin u: 26,4-41 g/dL (34,7±3,4). T
l BN bị suy dinh dưỡng (Albumin máu <35
g/dL) 54,5% (12 BN).
Đặc điểm tụy, đường mật:
- Kích thưc OMC 4-24 mm (12,8±6,7 mm),
có 8 TH khôngdãn OMC, còn li 14 TH dãn
OMC (> 10 mm) chiếm tỉ l 63,6%.
- Kích tc ng ty 2-18 mm (4±3,5 mm),
40,9% (9 TH) dãn >3mm.
- Kích thước u: 8-37mm (22,5±8 mm)
Bng 2. Phân loại ung thư
Loại ung thư
Tỉ lệ (%)
Đầu tụy
31,8
Vater
31,8
Đọan cuối OMC
27,2
tràng
9,0
84
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
Bng 3. Phân loại giải phu bnh
Loại tế bào
Số lượng
Tỉ lệ (%)
Carcinom ống tuyến tụy
1
4,5
Carcinom ống tuyến Vater
1
4,5
Carcinom tuyến bóng Vater
7
31,8
Carcinom tuyến OMC
6
27,2
Carcinom tuyến tụy
6
27,2
U ống tuyến nhánh nghịch sản Vater
1
4,5
Bng 4. Độ bit hoá
Độ biệt hoá
S lượng
Tỉ lệ (%)
Vừa
20
90,9
Kém
2
9
Bng 5. Biến chng
Loại biến chứng
Số TH
Tỉ lệ (%)
tụy
4
18,1
mật
2
9,0
Nhiễm trùng vết mổ
4
18,1
Biến chứng chung
10
45,4
4. THO LUN
Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng. Tui
và giới:
Chúng tôi 22 BN. Tuổi trung nh 66,6
(52-81) tuổi, cao nhất 81 tuổi nhỏ nhất
52 tuổi. giải cho điều này chính do đặc
trưng của bệnh viện Thống Nhất bệnh viện o
khoa nên tuổi trung bình trong nghiên cứu này
cao hơn so với các tác giả khác Nguyễn Hoàng
(Nguyễn Hoàng, 2023); Trần văn Phơi (Trần
Văn Phơi, 2005); Hữu Phước ( Hữu Phước,
2018); Nguyễn Tấn Cường (Nguyễn Tấn
Cường, 2004); Hồ Văn Linh (Hồ Văn Linh,
2016) tuổi trung bình lần lượt 60,4 (11-
70); 58,4 (35-78); 55,2 (26-77); 60,3 (30-89);
56 (18-83).
Tỉ lệ nam/nữ 1,4 (13/9), tỷ lệ này theo
Nguyễn Tấn ng (Nguyễn Tấn Cường, 2004)
0,66(42/65); Trần Văn Phơi (Trần Văn Phơi,
2005) 1,91 (23/12); Hồ Văn Linh (Hồ Văn
Linh, 2016) 2 (30/14); Hữu Phước (
Hữu Phước, 2018) 0,76 (38/50). Tỷ lệ nam/nữ
độ dao động khá rộng từ 0,66-2,0
Đặc điểm lâm sàng:
Lâm sàng của bệnh nhân chủ yếu vàng da
đau bụng ít gặp n. Đặc điểm này phù hợp
với sinh bệnh các bệnh lý u vùng quanh nhú
Vater: khối u diễn tiến to dần, làm hẹp dần ống
mật chủ, y tắc mật tiến triển ngày càng nặng.
Chúng tôi ghi nhận vàng da chiếm 59% đau
bụng 31,8%. Các tác giả khác như Trần Văn
Phơi (Trần Văn Phơi, 2005) vàng da chiếm
85,7% và đau bụng là 74,3%; Lê Hu Pc
(Lê Hu Phưc, 2018) có vàng da là 84,1% và
đau bụng 44,3%; Đn Tiến M (Đoàn Tiến
M, 2015) lần lơt là 75,0% và 46%.
Tần suất bệnh:
Trong đó vùng đầu tụy đoạ cuối
OMC bóng Vater tràng .
Ung t nhú Vater, đo i OMC và tá
tràng có tri ng và d u lâm sàng tương
tự ung t ty. T các ung thư này thp n
ung t ty nhưng khnăng th u thut
trit đcao n ung t tụy, vì vy n mt n
các phu thut ct tá tdo các ung t quanh
bóng Vater, nghiên c a chúng tôi t t tá
tụy trên bnh nhân ung t quanh nhú Vater
63,6%. Tương tcác tác gikc như Lê H
Phưc (Lê Hu Pc, 2018), Đn ế
(Đn Tiế , 2015) ln lưt là 65,9 % và 78,5.
n tình trng t t trư u thut
a đa sbệnh nhân vi bilirubin tăng cao,
bilirubin tn phn trung nh: 107 ± 108,7mmol/l
có 50 % bnh nn có bilirubin cao là do vài
t đo i OMC đư i soi mt
tunc dòng đ n đoán và đt stent đ
áp. Theo Phan Minh Trí (Phan Minh Trí, 2017)
ng đbilirubin tn phn không làm tăng có ý
nghĩa t biế rò tu(p=0,898).
CA 19 9 có thể đưc s dụ
bệnh nhân có tri ng, giúp phân bit
các khối u lành tính và ác tính. Tuy nhiên, do s
a đ y nên n đưc s dụ
với c k thuật chn đoán kc. CA 19 9
tng tăng trong ung t mt t ng đcao
n 100U/mL có giá tr đoán ác tính,
độ từ 100 U/mL ít đặ u. i
độ trong ết thanh ánh kích t
ếm khi nng đ > 100 U/mL, trong
khi đó v ng đ > 1000 U/mL tng là bi
ủa di căn xa. Tăng CA 19 9 cũng cóth
liên quan đến viêm đư t. Đi vi ung thư
đoạ i OMC, đ y độ đặ a CA
19 9 là 53 89% và 80 91% (giá trn
100U/mL). CEA ít g tr n CA 19 9 trong
n đn ung t đư t, độ y đ
đặ CEA 68% 82 95%
(Veillette G, Castillo CF, 2008).
Trong nghiên cu chúng tôi, tăng CA 19 9
59% bnh nhân (13 TH), trongkhi đó chỉ
có 6 TH tăng CEA (27,2%).
Ch đị ổ:
u thuật Whipple đối vi ung t quanh
bóng Vater ch ếu dự vào lâm sàng:ng da,
đau bụ thượ vị ăc
lâm sàng CA 19.9 ng cao i soi mt t
nc dòng tm sát sinh thiết ếu có) CT
Scan cho thu đu ty hoc quanh bóng Vater.
Đánh giá kh ng ct đưc hay không?
Chúng tôi dựa vào ct lp đi an ất
thuật. Khắt đư kh
không nh o u quanh, có thể
u tích khi bó m c treo tràng trên, tĩnh
tĩnh m i. (H Văn Linh,
2016).
Phn lớn phẫu thuật trong nghiên cứu được
tiến theo phương pp Whipple kinh đin.
K thut ct hang v d dày chúng tôi đưc ưa
chuộng n k thuật bảo tn môn v. Ngi ra,
khi ct bỏ hang v dạ y thì phu trưng mt
tớc vùng đầu tuỵ đưc bộc l rõ ràng, rt dễ
ng để quan sát và phẫu tích các mch áu
vùng đầu tuỵ tá tràng do đó trưc khi bộc lcác
mch máu vùng đầu tụy tá tràng, theo kinh
85
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
Pn ại giải
Loại tế Số lượng Tỉ lệ (%)
Carcinom ống tuyến tụy
Carcinom ống tuyến Vater
Carcinom tuyến bóng Vater 31,8
Carcinom tuyến OMC
Carcinom tuyến tụy
U ống tuyến nhánh nghịch sản Vater
Độ bi
Đ biệt lượng Tỉ lệ (%)
a 20 90,9
Kém
9
Biế
Loại biến chứng Số Tỉ lệ (%)
tụy 18,1
mật 9,0
Nhim trùng vết mổ 18,1
Biến chng 10
O LU
Đặc đim lâm sàng và cận lâm sàng.
và gi :
Chúng tôi có 22 BN. Tuổi trung nh là 66,6
81) tuổi, cao nhất là 81 tuổi và nhỏ nhất là
52 tuổi. Lý gii cho điu y cnh là do đặc
trưng của bệnh vin Thống Nhất làbnh vin lão
khoa n tuổi trung nh trong nghiên cu y
cao hơn so vi c tác gi kc Nguyn Hng
(Nguyn Hng, 2023); Trn văn Phơi (Trn
Văn Phơi, 2005); Hữu Phưc ( Hữu Phước,
2018); Nguyễn Tấn Cường (Nguyễn Tấn
Cưng, 2004); Hồ Văn Linh (H Văn Linh,
2016) có tuổi trung nh ln lưt là 60,4
70); 58,4 (35 78); 77); 60,3 (30 89);
56 (18 83).
Tỉ lệ nam/n (13/9) tỷ lệ theo
Nguyễn Tấn ng (Nguyễn Tấn Cưng, 2004)
0,66(42/65); Trn ăn Phơi (Trn Văn Phơi,
2005) 1,91 (23/12); Hồ Văn Linh Hồ Văn
Linh, 2016) là (30/14); Hữu Phước (
Hữu Phước, 2018) 0,76 (38/50). Tỷ lệ nam/nữ
độ dao động khá rộng từ 0,66 2,0
Đặ đi lâm sàng:
Lâm sàng của bệnh nhân ch yếu là vàng da
và đau bụng ít gp n. Đc đim y phùhợp
vi sinh lý bệnh các bnh lý u vùng quanh nhú
Vater: khối u din tiến to dn, làm hẹp dần ống
mật chủ, y tắc mật tiến trin nặng.
Chúng tôi nhận ng da chiếm 59% đau
bụng 31,8%. c tác gi khác như Trần Văn
Phơi (Trần n Pi, 005) vàng da chiếm
85,7% và đau bụng là 74,3%; Lê Hu Pc
(Lê Hu Phưc, 2018) có vàng da là 84,1% và
đau bụng 44,3%; Đn Tiến M (Đoàn Tiến
M, 2015) lần lơt là 75,0% và 46%.
Tần suất bệnh:
Trong đó vùng đầu tụy đoạ cuối
OMC bóng Vater tràng .
Ung t nhú Vater, đo i OMC và tá
tràng có tri ng và d u lâm sàng tương
tự ung t ty. T các ung thư này thp n
ung t ty nhưng khnăng th u thut
trit đcao n ung t tụy, vì vy n mt n
các phu thut ct tá tdo các ung t quanh
bóng Vater, nghiên c a chúng tôi t t tá
tụy trên bnh nhân ung t quanh nhú Vater
63,6%. Tương tcác tác gikc như Lê H
Phưc (Lê Hu Pc, 2018), Đn ế
(Đn Tiế , 2015) ln lưt là 65,9 % và 78,5.
n tình trng t t trư u thut
a đa sbệnh nhân vi bilirubin tăng cao,
bilirubin tn phn trung nh: 107 ± 108,7mmol/l
có 50 % bnh nn có bilirubin cao là do vài
t đo i OMC đư i soi mt
tunc dòng đ n đoán và đt stent đ
áp. Theo Phan Minh Trí (Phan Minh Trí, 2017)
ng đbilirubin tn phn không làm tăng có ý
nghĩa t biế rò tu(p=0,898).
CA 19 9 có thể đưc s dụ
bệnh nhân có tri ng, giúp phân bit
các khối u lành tính và ác tính. Tuy nhiên, do s
a đ y nên n đưc s dụ
với c k thuật chn đoán kc. CA 19 9
tng tăng trong ung t mt t ng đcao
n 100U/mL có giá tr đoán ác tính,
độ từ 100 U/mL ít đặ u. i
độ trong ết thanh ánh kích t
ếm khi nng đ > 100 U/mL, trong
khi đó v ng đ > 1000 U/mL tng là bi
ủa di căn xa. Tăng CA 19 9 cũng cóth
liên quan đến viêm đư t. Đi vi ung thư
đoạ i OMC, đ y độ đặ a CA
19 9 là 53 89% và 80 91% (giá trn
100U/mL). CEA ít g tr n CA 19 9 trong
n đn ung t đư t, độ y đ
đặ CEA 68% 82 95%
(Veillette G, Castillo CF, 2008).
Trong nghiên cu chúng tôi, tăng CA 19 9
59% bnh nhân (13 TH), trongkhi đó chỉ
có 6 TH tăng CEA (27,2%).
Ch đị ổ:
u thuật Whipple đối vi ung t quanh
bóng Vater ch ếu dự vào lâm sàng:ng da,
đau bụ thượ vị ăc
lâm sàng CA 19.9 ng cao i soi mt t
nc dòng tm sát sinh thiết ếu có) CT
Scan cho thu đu ty hoc quanh bóng Vater.
Đánh giá kh ng ct đưc hay không?
Chúng tôi dựa vào ct lp đi an ất
thuật. Khắt đư kh
không nh o u quanh, có thể
u tích khi bó m c treo tràng trên, tĩnh
tĩnh m i. (H Văn Linh,
2016).
Phn lớn phẫu thuật trong nghiên cứu được
tiến theo phương pp Whipple kinh đin.
K thut ct hang v d dày chúng tôi đưc ưa
chuộng n k thuật bảo tn môn v. Ngi ra,
khi ct bỏ hang v dạ y thì phu trưng mt
tớc vùng đầu tuỵ đưc bộc l rõ ràng, rt dễ
ng để quan sát và phẫu tích các mch áu
vùng đầu tuỵ tá tràng do đó trưc khi bộc lcác
mch máu vùng đầu tụy tá tràng, theo kinh
Tạp chí Khoa học Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023)
Phân ại giải
Loại tế Số lượng Tỉ lệ (%)
Carcinom ống tuyến tụy
1
4,5
Carcinom ống tuyến Vater
1
4,5
Carcinom tuyến bóng Vater
7
31,8
Carcinom tuyến OMC
6
27,2
Carcinom tuyến tụy
6
27,2
U ống tuyến nhánh nghịch sản Vater
1
4,5
Độ bi
Đ biệt lượng Tỉ lệ (%)
a 20 90,9
Kém
2
9
Biế
Loại biến chứng Số TH Tỉ lệ (%)
tụy
4
18,1
mật
2
9,0
Nhim trùng vết mổ
4
18,1
Biến chng 10 45,4
O LU
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng.
và giớ :
Chúng tôi 22 BN. Tuổi trung nh 66,6
81) tuổi, cao nhất 81 tuổi nhỏ nhất
52 tuổi. giải cho điều này chính do đặc
trưng của bệnh viện Thống Nhất bệnh viện o
khoa nên tuổi trung bình trong nghiên cứu này
cao hơn so với các tác giả khác Nguyễn Hoàng
(Nguyễn Hoàng, 2023); Trần văn Phơi (Trần
Văn Phơi, 2005); Hữu Phước (Lê Hữu Phước,
2018); Nguyễn Tấn Cường (Nguyễn Tấn
Cường, 2004); Hồ Văn Linh (Hồ Văn Linh,
2016) tuổi trung bình lần lượt 60,4
70); 58,4 (35 78); 77); 60,3 (30 89);
56 (18 83).
Tỉ lệ nam/n (13/9) tỷ lệ theo
Nguyễn Tấn ng (Nguyễn Tấn Cường, 2004)
0,66(42/65); Trần ăn Phơi (Trần Văn Phơi,
2005) 1,91 (23/12); Hồ Văn Linh Hồ Văn
Linh, 2016) (30/14); Hữu Phước (
Hữu Phước, 2018) 0,76 (38/50). Tỷ lệ nam/nữ
độ dao động khá rộng từ 0,66 2,0
Đặ điể lâm sàng:
Lâm sàng của bệnh nhân chủ yếu vàng da
đau bụng ít gặp n. Đặc điểm này phùhợp
với sinh bệnh các bệnh lý u vùng quanh nhú
Vater: khối u diễn tiến to dần, làm hẹp dần ống
mật chủ, y tắc mật tiến triển nặng.
Chúng tôi nhận ng da chiếm 59% đau
bụng 31,8%. Các tác giả khác như Trần Văn
Phơi (Trần Văn Phơi, 005) vàng da chiếm
85,7% đau bụng 74,3%; Hữu Phước
(Lê Hữu Phước, 2018) có vàng da 84,1%
đau bụng 44,3%; Đoàn Tiến Mỹ (Đoàn Tiến
Mỹ, 2015) lần lựơt là 75,0% và 46%.
Tần suất bệnh :
Trong đó, u vùng đầu tụy 7 ca, u đoạn cuối
OMC 6 ca, u bóng Vater 7 ca, u tràng 2 ca.
- Ung thư nhú Vater, đon cui OMC và tá
tràng triu chng và du hiu lâm sàng tương
tự ung tty. T l các ung thư này thp n
ung thư ty nng kh năng thc hin phu thut
trit đ cao hơn ung thư tụy, vì vy hơn mt na
các phu thut ct ty là do các ung thư quanh
bóng Vater, nghiên cu ca chúng tôi t l ct tá
tụy trên bnh nhân ung t quanh nhú Vater
63,6%. Tương t các tác gi khác như Hu
Phưc (Lê Hu Phưc, 2018), Đoàn Tiến M
(Đoàn Tiến M, 2015) ln lưt là 65,9 % và 78,5.
- Biu hin tình trng tc mt trưc phu thut
ca đa s bệnh nhân vi bilirubin tăng cao,
bilirubin toàn phn trung bình: 107 ± 108,7mmol/l
có 50 % bnh nhân có bilirubin cao do vài
trưng hp u đon cui OMC đưc ni soi mt
tu nc dòng đ chn đoán đt stent đ gii
áp. Theo Phan Minh Trí (Phan Minh Trí, 2017)
nng đ bilirubin toàn phn không m tăng ý
nghĩa t l biến chng tu (p=0,898).
- CA 19-9 thể đưc s dụng nhng
bệnh nhân triệu chng, giúp phân biệt gia
các khối u lành tính ác tính. Tuy nhiên, do sự
gii hn ca đ nhy nên cần được s dụng cùng
với các k thuật chẩn đoán khác. CA 19-9
thường tăng trong ung tmật ty, nng đ cao
hơn 100U/mL có gtrị chn đoán ác tính, nng
độ từ 37-100 U/mL ít đặc hiệu. Nói chung, nng
độ trong huyết thanh phn ánh kích thước u, u
nh < 1cm hiếm khi nng đ > 100 U/mL, trong
khi đó vi nng đ > 1000 U/mL thường là biu
hin của di căn xa. Tăng CA 19-9 cũng có th
liên quan đến viêm đưng mt. Đi vi ung t
đoạn cui OMC, đ nhy và độ đặc hiu ca CA
19-9 53-89% 80-91% (gtr ngưng là
100U/mL). CEA ít giá tr hơn CA 19-9 trong
chẩn đoán ung thư đường mật, độ nhy và đ
đặc hiu ca CEA 33-68% 82-95%
(Veillette G, Castillo CF, 2008).
- Trong nghiên cu chúng tôi, tăng CA 19-9
gp 59% bệnh nhân (13 TH), trong khi đó chỉ
có 6 TH tăng CEA (27,2%).
Ch định mổ:
- Phẫu thuật Whipple đối với ung thư quanh
bóng Vater chủ yếu dự o lâm sàng: ng da,
đau bụng thượng vị hăc h n phi cn
lâm sàng CA 19.9 tăng cao, ni soi mt ty
ngược dòng thám sát-sinh thiết (nếu có) CT-
Scan cho thy u đu ty hoặc quanh bóng Vater.
- Đánh giá kh năng cắt được hay không?
Chúng tôi dựa vào ct lớp điện tóan nhất
lúc phu thuật. Khi u cắt được nhng khi u
không dính vào mch máu chung quanh, thể
phu tích khi bó mch mạc treo tràng trên, tĩnh
mch ca tĩnh mch ch dưới. (H Văn Linh,
2016).
Phần lớn phẫu thuật trong nghiên cứu được
tiến nh theo phương pháp Whipple kinh điển.
Kthut ct hang v dạ dày chúng tôi được ưa
chuộng n kỹ thuật bảo tồn môn vị. Ngoài ra,
khi cắt bỏ hang vị dạ dày thì phẫu trường ở mặt
trước vùng đầu tuỵ được bộc lộ ràng, rất dễ
dàng để quan sát phẫu ch các mạch máu
vùng đầu tuỵ tràng do đó trước khi bộc lộ các
mạch máu vùng đầu tụy tràng, theo kinh