Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
337
KT QU SM PHU THUT NI SOI ĐIỀU TR
THOÁT V VT M (IPOM)
Nguyn Tun Anh1, Nguyn Quc Vinh2, Lê Huyu1, Nguyễn Văn Hải1
M TT
Đặt vn đề: Tht v vết m (TVVM) biến chng thường gp sau phu thut bụng. PTNS điu tr
TVVM ( IPOM) được ng dng rngi trên thế gii. Nghn cu này nhm đánh g kết qu điu tr sm sau
m IPOM.
Mc tiêu: xác định đặc điểm lâm sàng, chp ct lp điện toán (CT) và t l tai biến, biến chng trong thi
gian nm vin.
Đối ợng phương pp nghiên cứu: Hi cu, báo cáo lot ca t 03/2018 đến 12/2020 ti Bnh vin
Nhân dân Gia Định.
Kết qu: 48 BN được m IPOM, tui trung nh (TB) 64,4 ± 10,5 tui, 35 BN (72,9%) n, BMI trung
nh 24,7 ± 3,8 kg/m2. 45 BN (93,8%) vào vin vì khi phng vết m cũ. Diệnch TB ca khi TV 31 ± 33,5 cm2,
v trí TV ch yếu nằm đường giữa dưới rn. Thi gian m TB là 145,7 ± 48,2 pt. 39 BN (81,3%) khâu đóng lỗ
TV. Overlap TB 5,2 ± 1,1 cm. BN được c định mnh ghép bng protack, ch khâu kết hp c hai 3
(6,2%), 6 (12,5%) 39 (81,3%). Biến chng t dch 5 BN (10,4%), 1 BN (2,1%) thng rut và 1 BN (2,1%)
thng ng quang. Thi gian nm vin TB 3,6 ± 1,8 ngày.
Kết lun: Phu thut IPOM an toàn, t l tai biến và biến chng thp.
T kh: thoát v vết m, phu thut ni soi
ABSTRACT
EARLY RESULT OF LAPAROSCOPIC INCISIONAL HERNIA REPAIR BY IPOM
Nguyen Tuan Anh, Nguyen Quoc Vinh, Le Huy Lưu, Nguyen Van Hai
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 337-343
Background: Incisional hernia (IH) is a more common complication after laparotomy. Laparoscopy of IH
repair by intra peritoneal onlay mesh (IPOM) has been widely used on the world. This study evaluates the early
result of IPOM procedure.
Objectives: The characteristic of clinical examination and CTScaner of IH, and the early postoperative
complications of IPOM.
Method: Retrospective case series in Gia Dinh hospital from 03/2018 to 12/2020.
Results: We had 48 patients who performed IPOM procedure. The mean of age was 64.4 ± 10.5, including
35 women (72.9%), BMI was 24.7 ± 3.8 kg/m2, 45 cases (93.8%) admitted because of the protrusion hernia. The
size of hernia defect was 31 ± 33.5 cm2, the most location of hernia was the lower of umbilicus. The mean of
operative time was 145.7 ± 48.2 minutes. 39 cases (81.3%) had closure of hernia defects. The mean of overlap was
5.2 ± 1.1 cm. Mesh fixation by protack, suture, and both of them were 3 (6.2%), 6 (12.5%) and 39 (81.3%)
respectively. Postoperative complications were 5 seroma (10.4%), 1 enterotomy (2.1%) and 1 bladder injury
(2.1%). The mean of hospital stay was 3.6 ± 1.8 days.
1Khoa Ngoi Tiêu hoá - Bnh viện Nhân dân Gia Đnh, BM Ngoi - Khoa Y Đại học Y dược TPHCM
2Khoa Ngoi Tng Hp - BV Đại học Y Dược TP. HCM CS 2, BM Ngoi - Khoa Y Đại học Y Dược TP. HCM
Tác gi liên lc: ThS.BS. Nguyn Tun Anh ĐT: 0988420426 Email: nguyentuananhdr@ump.edu.vn
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
338
Conclusion: IPOM procedure was safe with low morbility and mortality.
Keywords: insicional hernia, laparoscopy
ĐT VN Đ
Thoát v vết m (TVVM) biến chng
thường gp nht sau phu thut ng bng,
chiếm 3-13% đi vi vết m m(1,2). T l y
th lên đến 23% nếu vết m b nhim trùng(3,4).
TV thành bng thường liên quan đến s
chm nh so của n cơ thành bụng, yếu t k
thut hay yếu t sinh bnh hc. Khong 50%
trường hp TVVM xy ra sau 2 năm và sau 3
m khoảng 73%(5). Hin nay, mi năm M
khoảng 100.000 đến 150.000 trường hp phu
thut điều tr TVVM(6). Tùy thuộco kích thưc
ca l TV, phc hi tnh bng có th thc hin
rt đơn giản bng cách khâu li l TV đưng
kính nh bng những mũi khâu đơn thun,
nhưng với đưng kính l TV to thì cn phi điều
tr bng những pơng pháp phc tạp n.
Phc hi thành bng có th đưc thc hin bng
c 2 k thut m m m ni soi. Việc điều tr
bng ch s dng t thân phc hi thành
bng t l tái phát cao t 10-50%, nhưng khi
s dng mnh ghép nhân to thì t l y gim
xung hn ch n 3-8%(7,8). Tuy nhn, m m
phc hi thành bng làm cho mnh ghép d b
nhiễm trùng n. Do đó, LeBlanc KA Booth
WV ln đầu tiên thc hin phc hi thành bng
bng phu thut ni soi (PTNS) m 1991(9). V
nguyên tc PTNS cũng tương tự như mổ m vi
mc tiêu điu tr gii phóng hoàn toàn túi TV,
ku khép li thành bng và đặt mnh ghép
nhân tạo đủ rng m bo ch rìa l TV 5
cm) để che ph ng TV. Phan Minh Trí (2013)
nghiên cứu đoàn h tin cu 80 bnh nhân (BN)
đưc m m đặt mảnh ghép trong điu tr
TVVM thành bng trong thời gian 8 m tại
bnh viện Nhân n Gia Định theo phương
pp m m, t l biến chng 14,5% như chảy
máu, nhim trùng, hoi t da, t dch sau m, t
l i phát sau s dng mnh gp thp 3,3%(10).
Vi s phát trin ca mnh ghép và dng c ni
soi, PTNS ngày ng được áp dng nhiều n
o lĩnh vực điu tr TV, đặc bit là k thut đặt
i hoàn toàn trong bng (IPOM). Như vậy,
khi thc hin k thut này thì t l tai biến, biến
chứng cũng như i phát sẽ n thế nào? Do đó,
nghiên cu này đươc thực hin vi mc tiêu xác
định đặc điểm m sàngCT ca TVVM tnh
bng và t l tai biến, biến chng sm trong thi
gian nm vin.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghiên cu
T 03/2018 đến 12/2020 ti bnh vin Nhân
dân Gia Định, tt c BN đưc m ni soi điu tr
TVVM tnh bng trước tho điu kin chn la
t 18 tui tr lên, chiu ngang l TV không quá
15 cm được xác đnh dao CT.
Tiêu chun loi tr
BN không đồng ý m ni soi, tin n bnh
phình động mch ch bng, nhim trùng
ng da xung quanh ng bng, bnh n
nh kèm theo n lao phổi, xơ gan Chlid C
nhưng chưa th kiểm soát được trước m, ASA
>III, biến chng tc rut, TV nght, tng hp
rut dính sát lên b mt da ca túi TV tiênng
kng th g dính hoàn toàn qua ngã ni soi
bnh lý ác tính giai đon muộn đã di n xa
ti thời đim kho sát.
Phƣơng pháp nghiên cu
Thiết kế nghn cu
Nghiên cu hi cu báoo lot ca.
Phương pháp thc hin
Bng pn loi ca Muysom FE (2009) được
s dng để thng nhất cách xác định v t (Hình
1) cách đo ch thưc l TV (Hình 2)(1). Theo
hip hi TV châu Âu, chiu dài ca l TV là
khong cách xa nht t b trên ca l TV đến b
i ca l TV, trường hp nhiu l TV t
chiu i bng khong cách xa nht nh t b
trên ca l TV cao nht đến b i ca l TV
thp nht. Tương tự, chiu rng khong ch
xa nht t 2 b ngi ca các l TV. Trường hp
l TV to, không nm khu t 1 ng o thì
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
339
vn còn tranh cãi vic phân vùng, đề xut nên
đnh v khi TV ng nào đưc cho là khó
n hoặc đại din n cho khi TV. Sp xếp theo
th t ưu tiên thường t M1 M5 M3
M2 M4. Đề xut y giúp tránh dn ti pn
chia thành c dưới nhóm như M1-2/M1-2-3. Do
đó, một khi TVo dài t M1 qua M2 ti M3 s
đưc phân loi M1- TV dưới xương c.ơng
t, khi TV t M2 qua M3 o i đến M4 nên
đưc pn loi là M3 TV quanh rn. Chiu
rng ca l TV đưc phân chia làm 3 nm:
nhóm I <4 cm, nhóm II t 4 10 cm nm III
t 10 cm tr lên.
nh 1: V tTV. M1: dướiơng ức, M2: thượng v, M3: quanh rốn, M4: dưới rn, M5: h vị. L1: dưới sườn,
L2: hông, L3: chậu, L4: lưng. Nguồn: Muysoms FE, 2009, Hernia(1)
nh 2: ch thước l TV. Ngun: Muysoms FE, 2009, Hernia(1)
Phân tích s liu
Các biến định danh trình y i dng giá
tr tuyệt đối hay phn tm, biến định ng
pn phi chun trình y i dng tr s
trung bình ± độ lch chuẩn, trường hp phân
phi không chuẩn thì trình y dưi dng trung
v m theo g tr 25% 75%. Để so nh hai
nhóm biến s định ng có phân phi chun,
dùng phép kim t, hoc pp kim Mann-
Whitney. So nh hai nhóm biến s đnh danh
dùng phép kiểm Chi nh phương hoc Fisher.
Nng sai lm được chn α = 0,05.
Các biến s v m ng bao gm BMI, tin
n phu thut ng bng m tht v trước
đó, bệnh mạn tính đi m COPD, hen phế
qun, ung thư. Về CT thu thp v trí khi TV, s
ng, kích thước và din tích l TV. Kết qu
điu tr gm thi gian m, thi gian nm vin
sau m. Biến chng sau m như tụ dch trong
bng hay quanh v trí vết m, nhim trùng vết
m, tn thươngng tiêu hoá. D liu được nhp
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
340
phân tích được thc hin bng phn mm
SPSS 22.0.
Y đức
Nghiên cu đã được thông qua Hi đng
Đạo đc trong nghn cu Y sinh học Đi hc Y
c TP. HCM,s: 372/ ĐHYD-HĐĐĐ ngày
24/7/2019
KT QU
Đc đim ca bnh nhân
T 3/2018 đến 12/2020 48 BN đưc PTNS
điu tr TVVM (IPOM) với đặc điểm BN được
ghi nhn trong Bng 1.
Bng 1: Đc đim BN
Đặc điểm
Tui
40 80
Giinh
Nam
N
27.1%
72.9%
BMI (kg/m2)
16 34,6
Bnh mn tính kèm theo
Bnh phi mn tính*
Đái tháo đưng type 2
Tăng huyết áp
8,3%
22,9%
45,8%
Khám vì khi phng thành bng
93,7%
Đau khối TV
16,6%
Phu thut
Áp xe bng
Ct rut tha h
Ct đi tràng h
Ct túi mt h
Chấn thương bụng
Ct t cung phn ph
Khác**
8,3%
6,3%
25%
8,3%
6,3%
33,3%
12,5%
Nm bnh
nhnh
Ác tính
66,7%
33,3%
M thoát v
0
1
2
3
75%
20,8%
2,1%
2,1%
*Bnh phi mnnh: COPD (n=1) Hen phế qun (n=3)
** Kc: thng hành tràng, lao hi manh tràng
Đc đim trên CTScan
BN chiu rng l TV ln nht trong quá
trình nghiên cu là 11cm. V trí TV ch yếu nm
đưng giữa dưi rn (M3, M4), s ng BN ch
duy nht 1 l TV pt hiện đưc trên CT
chiếm nhiu nht 35 BN (72,9%) (Bng 2).
Bng 2: Đc đim TV trên CT trong m
Đặc điểm
CT
Trong m
p
Din tích l TV (cm2)
31 ± 33.5
-
-
V t TV
ớin (L1)
H chu (L3)
Giữaới ơngc (M2)
Trên dưới rn (M3)
i rn (M4)
Trênơng mu (M5)
1 (2,1%)
9 (18,5%)
5 (10,4%)
17 (35,4%)
15 (31,2%)
1 (2,1%)
-
-
-
-
-
-
-
Chiu rng TV
Nm I
Nm II
Nm III
22 (45,8%)
23 (47,9%)
3 (6,3%)
11 (22,9%)
32 (66,7%)
5 (10,4%)
p=0,047*
S ng l TV
1
2
3
4
5
35 (72,9%)
12 (25%)
1 (2,1%)
0
0
25 (52,1%)
18 (37,4%)
2 (4,2%)
1 (2,1%)
2 (4,2%)
p <0,05
p <0,001*
*: kim định Fisher
Kết qu trong sau m
Ba BN đưc làm phu thut khác ng c
vi IPOM gm 2 BN phc hi thành bn theo
ngã hoàn tn qua phúc mc (TEP), BN còn li
ct túi mt ni soi. Kng có trường hpo m
ni soi tht bi phi chuyn sang m h,
kng có BN nào t vong trong thi gian chu
phu. Kết qu trình bày trong Bng 3.
Có s khác bit ý nga thống kê khi độ
rng ca l TV đo trong mổ nm 2 nhiềun
khi so với đo bằng CT (p=0,047). Tương tự, s
ng l TV ghi nhn trong m ng có sự khác
bit vi CT (p <0,001), ràng trưng hp
đến 4 5 l TV phát hin trong m dc theo vết
m nhưng trên CT không thấy được.
Bng 3: Kết qu trong và sau m
Kết qu
N = 48
Thi gian m trung bình (phút)
145,7 48,2 (50 270)
Khâu đóng lỗ TV
Có
Không
39 (81,3%)
9 (18,7%)
Overlap (cm)
5,2 1,1 (2,5 8,5)
Phương tin c định mnh ghép
Ch khâu đơn thuần
Tacker đơn thuần
Ch khâu + tacker
6 (12,5%)
3 (6,2%)
39 (81,3%)
Tai biến trong m
0
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
341
Kết qu
N = 48
Biến chng
T dch
Hen phế qun cp/COPD
Tổn thương bàng quang
Thủng đi tng
5 (10,4%)
1 (2,1%)
1 (2,1%)
1 (2,1%)
Thi gian nm vin (ngày)
3,6 ± 1,8
T dch hay gp nht sau m, tuy nhiên
BN kng than phin v khó chu này nên
chúng i không can thip thêm. Mt BN b
o n hen phế qun cp/COPD nng đáp
ứng điu tr ni khoa, sau đó nh trạng hp
ci thin được xut vin.
Mt BN biến chng viêm phúc mc toàn
th sau m 6 ngày, BN biu hin st, đau
bng nhiu, chp CT thy có khí t do và dch
quanh khp bng nên BN lp tức được chuyn
m khn, ghi nhn trong m thy có thng 1 l
nh ĐT Sigma, đây là đoạn ĐT được g dính
trong lúc làm IPOM, chúng tôi nhận định kh
năng lỗ thng này do tình trng hoi t
mun sau m do dùng dao điện trong lúc g
dính. X trí: tháo b mnh ghép, cắt đoạn ĐT
Sigma cha l thng làm HMNT. BN sau
đó được chuyển khoa chăm sóc đặc bit
nằm điều tr trong 10 ngày. Sau đó BN được
xut vin vào ngày hu phu 21.
Mt BN b biến chng thng bàng quang
mun sau m 8 ngày. BN sau m cm thấy đau
liên tc ng h chu ti mc dù đã được ng
thuc gim đau tích cực, đến ngày HP8 ghi nhn
dch chy ra nhiu t các l trocar,t nghim
dch thy nng độ Ure cao kết hp siêu âm thy
dch bng nên chúng tôi quyết định m ni
soi tm sát li. Kết qu ghi nhn có 1 l thng 5
mm đnh bàng quang lệch trái, nghĩ do hoại t
mun sau đốt đin do g dính. X trí: khâu l
thng bàng quang, ra bng, đặt sonde tiểu lưu
không tháo b mnh ghép. BN sau đó hậu
phu ổn đnh xut vin sau m 11 ngày.
BÀN LUN
TVVM là biến chng hay gp nht sau m
m chiếm t 3 -13%, t ly s tăng lên nếu ln
m trước có nhim tng vết m kèm theo(2-4),
tuy nhiên xuất độ TVVM ti Vit Nam vn chưa
thng kê c th. Trong nghiên cu ca chúng
i, tui nh nht b TVVM 40 ln nht
80 tuổi, trong đó nữ nhiu gp 2,7 ln nam. Kết
qu y cũng ơng đng vi Phan Minh Trí
(2013) 140 BN ơng Thừa Đức (2018) 88
BN ng gặp n nhiều hơn nam. Hai nghiên
cu y cho thy nguyên nhân ln m trước hu
hết liên quan đến bnh viêm rut tha và
sn ph khoa. ơng tự BN chúng tôi ng
liên quan đến ln m tc nhiu nht sn
ph khoa, sau đó cắt đại trc tràng, ct rut
tha ít gặpn, th do bnh rut thừa đã
đưc m PTNS k lâu nên biến chng TVVM
giảm n(10,11). V v trí TV, chúng tôi c định
ch yếu vào miêu t trên CT kh ng pt
hiện TV trênm sàng có độ nhy và độ đặc hiu
ln lưt 75% 90% thp hơn của CT là 100%
97%(12,13). Da theo bng phân loi v trí vết
m ca EHS, v trí TV ch yếu đưng gia,
nhiu nht v trí M3 M4, điều y ng dễ
hiu tin n phu thuật ban đầu nhiu nht
sn ph khoa cắt đại trc tràng, đây ng
v trí thường gp 75 BN ca Pandey A(1,7).
Mt khác, da vào cu trúc gii phu bên i
đưng cung ch 2 lp n phía trước cơ thng
bng nên ng dui rốn ơng đối yếu chu
lc m, do đó ng dưới rn ng dễ b TV
n ng trên rốn.
Nghiên cu đn hệ ca van Ramshorst GH
(2012) trên 75 BN TVVM, 84% BN triu
chng ca TVVM như khi phng vng bng
66%, đau ng TV nhưng không biến chng
nghẹt là 60%. ơng tự BN chúng i vô vin
ng đã triu chng như khối phng thành
bng, nhưng tỷ l đau nơi ng TV ít n chỉ
16,6%(14).
Sau khi đo kích thước l TV, vic pn nm
ch yếu da o chiu ngang l TV vì s nh
ng đến vic la chn mảnh ghép để đáp ứng
đ tiêu chun overlap >5 cm, đồng thi tiên
ng được c khó khăn trong m như dự đoán
kh năng có đóng được l TV, ng áp lc
bng sau mổ. Đo kích thước trước m da trên
CT s khác biệt ý nghĩa với đo trong c