TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
427
KT QU SNG THÊM VÀ MT S YU T TIÊN LƯNG
NH HƯỞNG ĐN SNG THÊM SAU M UNG THƯ HC T DA
GIAI ĐOẠN II, III TI BNH VIN K
Vũ Thanh Pơng1, Nguyễn Văn Chủ1,
Đ Anh Tú1, Nguyn Quang Anh1
TÓM TT53
Mc tiêu: Đánh g kết qu sng thêm 5
năm toàn b, 5 năm không bnh và nghiên cu
mt s yếu t tn lượng ảnh hưởng đến thi gian
sng thêm 5 năm toàn b sau phu thut triệt n
ung thư hc t da giai đon II, III.
Đối tượng, phương pháp: Gm 135 bnh
nhân ung thư hc t da giai đon II, III, có khi u
nguyên phát, được điều tr bng phu thut trit
n đơn thun ti Bnh vin K. Thiết kế nghn
cu mô t tiến cu có theo dõi dc.
Kết qu: Sng thêm 5 năm toàn b 52,5%
và không bnh 38,4%. c yếu t nh hưởng đến
sng thêm 5 năm toàn b khi phân tích đơn biến:
U gan chân sng thêm thp hơn u đu c,
thân mình, chi trên và đùi cng chân (37,4% so
với 77,7%, 59,8%, 52,2% và 67,6%). Giai đon
II sng thêm cao hơn giai đon III (88,3% so vi
27,3%). Xếp T2, T3 sng thêm cao hơn T4 (90%,
80,6% so vi 20,9%). Th lan tràn nông và nt
rui son sng thêm cao hơn th nt rui son đnh
và cc (62,2%, 57,4% so với 15%, 5,7%). Chưa
di căn hch sng thêm cao hơn 1 hch di căn, 2 -
3 hch di căn và > 3 hch di căn (88,3% so vi
33,8%, 10,9%, 11,5%). Clark II - III sng thêm
1Bnh vin K
Chu trách nhim chính: Vũ Thanh Phương
Email: vuthanhphuonghm@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
cao hơn Clark IV - V (85,3% so vi 44,5%).
Không loét u sng thêm cao hơn loét u (76,3% so
vi 29,0%). U có nhân chia < 1/mm2 sng thêm
cao hơn u nhân chia 1 - 6/mm2 và > 6/mm2
(95,5% so vi 63,3% và 5,9%). Giai đon ta tia
sng thêm cao hơn thng đng (87.2% so vi
40,5%). Lympho xâm nhp dày đc sng thêm
cao hơn lympho xâm nhập u thưa tht và không
xâm nhp (91,3% so vi 59,1% và 13,0%). U
không xâm nhp mch sng thêm cao hơn u xâm
nhp mch (69,4% so vi 0,0%). Không nhân v
tinh sng thêm cao hơn nhân v tinh (70,5%
so vi 21,3%), các yếu t trên có gtr p đu <
0,05. Hai yếu t tiên lượng đc lp ảnh hưởng
đến sng thêm 5 năm khi phân tích đa biến yếu
t loét u (p = 0,008) và yếu t u xâm nhp mch
(p = 0,001).
Kết lun: Sống thêm 5 năm toàn b 52,5%
và không bnh 38,4%. Các yếu t tiên lượng nh
ởng đến thi gian sng thêm 5 năm toàn b:
V trí u gan chân, th mô bnh hc th nt
rui son đnh và th cục, đ dày u Breslow tăng,
mức đ xâm lấn Clarkng, s ng hch khu
vực di căn tăng, giai đon bnh ng, loét u, tỷ l
phân bào u tăng, u có giai đon phát trin thng
đng, tế bào lympho không xâm nhp u, u xâm
nhp mch. Hai yếu t tiên lượng đc lp loét
khi u vi th và khi u xâm nhp mch.
T ka: Sống thêm 5 năm toàn b, 5 năm
không bnh, các yếu t tiên lượng.
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
428
SUMMARY
SURVIVAL RESULTS AND SOME
PROGNOSIS FACTORS AFTER
RADICAL SURGERY OF STAGE II, III
CUTANEOUS MELANOMA AT K
HOSPITAL
Objective: Evaluate the overall 5-year
survival, 5-year disease-free survival and study
some prognosis factors affecting the overall 5-
year survival after radical surgery of stage II, III
melanoma.
Subjects, methods: Study prospectively 135
patients with stage II, III melanoma, primary
tumors, treated with radical surgery at K
Hospital.
Results: Overall 5-year survival rate 52.5%,
5-year disease-free survival rate 38.4%. Factors
affecting the 5-year survival rate in univariate
analysis: The survival rate of tumors in the sole
of the feet was lower than that of tumors in the
head and neck, trunk, upper limbs, thighs and
calves (37.4% vs. 77.7%, 59.8%, 52.2%, and
67.6%); stage II survival was higher than stage
III (88.3% vs 27.3%); T2, T3 survival is higher
than T4 (90%, 80.6% vs 20.9%); the survival rate
of superficial spreading and lentigo maligna
melanomas was higher than that of acral
lentiginous and nodular (62.2%, 57.4% vs 15%,
5.7%); Non-lymph node metastasis had higher
survival than 1 metastatic lymph node, 2 - 3
metastatic lymph nodes and > 3 metastatic lymph
nodes (88.3% vs 33.8%, 10.9%, 11.5%); Clark II
- III survival was higher than Clark IV - V
(85.3% vs. 44.5%); Non-ulcer survival was
higher than ulcer survival (76.3% vs 29.0%);
tumors with mitotic rate < 1/mm2 had higher
survival than tumors with mitotic rate 1 - 6/mm2
and > 6/mm2 (95.5% vs. 63.3% and 5.9%); the
radical growth phase survival was more vertical
growth phase (87.2% vs. 40.5%); densely
infiltrating lymphocytes had higher survival than
sparsely infiltrating and non-infiltrating
lymphocytes (91.3% vs. 59.1% and 13.0%);
Non-vascular invasion tumors had higher
survival than vascular invasion tumors (69.4% vs
0.0%); survival without satellite nodules was
higher than with satellite nodules (70.5% vs.
21.3%),p = 0,0001. Two independent prognostic
factors affecting 5-year survival in multivariate
analysis: ulcer (p = 0.008) and vascular invasion
(p = 0.001).
Conclusion: Overall 5-year survival 52.5%,
5-year disease-free survival 38.4%. Prognostic
factors affecting overall 5-year survival: tumor
located on the sole of the feet; acral lentiginous
melanoma and nodular melanoma; Breslow
tumor thickness, Clark invasion, regional lymph
node metastasis, disease stage, ulcer, mitotic rate,
vertical growth phase, lymph node non-
infiltrating, tumor invasion. Two independent
prognostic factors: tumor ulcer and tumor
vascular invasion.
Keywords: Overall 5-year survival, 5-year
disease-free survival, prognostic factors.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trên thế gii, bệnh ung t hc t da
t l mắc đang gia tăng đều đặn hàng năm, t
4 - 6%, trong vài thp k qua, tốc độ khá
nhanh so vi nhiu loại ung t khác[1]. Năm
2020, t chc Y tế Thế gii ưc tính khong
325.000 trưng hp mc mi khong
57.000 trường hp t vong do ung thư hc t
da trên toàn thế gii[2]. Bệnh ung thắc t
da tng gp người da trắng, có xu hướng
ph biến các c phát trin vùng Bc Âu,
Bc M, Úc New Zealand[3]. trong
c, s bệnh nhân đến khám điều tr ti
Bnh viện K tăng n hàng năm, do nhng
hiu biết v căn bệnh này còn hn chế, nên
phn ln bệnh nhân đến khám điều tr
giai đoạn II, III. Ung t hắc t da là bnh lý
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
429
ác tính ca tế bào hc t, thuc loại ung t
độ ác tính cao, biu hin khi u tiến trin
nhanh, màu đen, hay di căn sm theo đưng
bch huyết vào hch khu vực đưng tĩnh
mch, phu thuật là phương pháp điều tr
quan trng khi bnh giai đoạn ti ch, ti
vùng[4]. Mục đích của nghiên cu là đánh giá
kết qu sống thêm 5 năm sau phẫu thut trit
căn ung t hắc t da và tìm hiu mt s yếu
t tiên lượng để làm sở cho phu thut
viên la chọn phương pháp phẫu thut cho
tng bệnh nhân, đồng thi tìm hiu mt s
đặc đim mô bnh hc giúp cho chẩn đoán
chính xác giai đoạn bệnh, điu tr b tr sau
m cho các bnh nhân yếu t tn lượng
xu theo dõi qun bnh nhân tốt n.
Mt s yếu t tiên lưng vai t quan
trng trong d đoán nguy tái phát, di căn
m gim thi gian sng thêm sau phu
thuật ung thắc t da. Đó là các yếu t đã
được báo cáo trong nhiu nghiên cu trên thế
gii, bao gm gii tính, v t khi u nguyên
phát, độ dày khi u nguyên phát (Breslow),
mc đ xâm ln Clark, s hch khu vc di
căn, giai đoạn bnh, típ mô bnh hc, nhân
v tinh quanh khi u, loét b mt khi u, giai
đoạn phát trin, t l nhân chia, lympho xâm
nhp khi u và khi u xâm nhp bch mch[5-
8]. Việt Nam, chưa công tnh nghiên
cu kết qu sống thêm 5 năm một s yếu
t tiên lượng ca bệnh ung t hc t da.
Nghiên cu của Đào Th Thúy Hng (2017),
đã chỉ ra đưc mt s yếu t mô bnh hc
liên quan đến di căn hạch của ung t hắc t
da[4]. Chính vy, chúng tôi tiến hành
nghiên cu đề tài này nhm hai mc tiêu:
1. Đánh giá kết qu sống thêm 5 năm
toàn b không bnh sau phu thut trit
căn ung thư hc t da giai đoạn II, III.
2. Nghiên cu mt s yếu t tiên lượng
ảnh ng đến thi gian sống thêm 5 năm
toàn b sau phu thut ca nhóm bnh nhân
nghiên cu.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối ng nghiên cu: Gm 135
bệnh nhân (BN) ung thư hc t da (UTHTD)
giai đoạn (GĐ) II, III, u nguyên phát,
đưc điu tr bng phu thut (PT) triệt n
đơn thuần ti Bnh vin K.
- Tiêu chun la chn: Đưc chẩn đoán
xác định là UTHTD nguyên phát bng mô
bnh hc ti Vin K, chưa phu thut ct
khối u trước đó, đưc xếp giai đoạn bnh II,
III theo AJCC năm 2017, đưc điu tr bng
PT đơn thuần, đưc xác định týp bnh
học các đặc tính tế bào (TB) khi u t
bnh phm m tn các tiêu bn nhum HE
hóa min dch (HMMD), không mc
bệnh ung t khác, không mắc bnh mn
tính nguy t vong gần. đầy đủ
thông tin v tình trng bnh sau m qua các
ln khám lại, điện thoại, t gửi cho BN
gia đình.
- Tiêu chun loi tr: Đã PT cắt u các
Bnh vin khác, di căn dưi da của ung t
hc t chưa rõ nguyên phát, ung t hc t
của c quan bộ phn khác của cơ thể
không phi ca da.
2.2. Thời gian, địa đim nghiên cu:
Thc hin t 01/11/2015 đến 30/07/2024 ti
Bnh vin K.
2.3. Pơng pháp nghiên cứu: Thiết kế
nghiên cu mô t tiến cu, có theo dõi dc.
C mu theo công thc:
Trong đó: n = S bnh nhân ti thiu cn
nghiên cu.
2
1 /2
Z
= H s gii hạn độ tin cậy đối vi
độ tin cy 95%, tra bng = 1,96.
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
430
p = T l không tái phát di căn sau mổ
UTHTD, theo nghiên cu trước là 25%[5],
suy ra p là 0,25. q = 1- p = t l tái phát di
căn sau mổ UTHTD, q = 1- 0,25 = 0,75. d =
sai s tuyệt đối cho phép = 0,1. T đó cỡ
mu lý thuyết ti thiu là 72 BN. Mu thu
thp thc tế vào nghiên cu 135 BN đủ các
tiêu chuẩn trên. BN đầu ly vào nghiên cu
05/11/2015 BN cui ly vào nghiên cu
10/12/2019.
2.4. Các biến s, ch s nghiên cu:
- Nhóm tui: Tui tr, trung niên < 60
tui tuổi già 60 tuổi. Gii tính: Nam,
n.
- V trí u: Đu cổ, thân mình, chi tn, đùi
cng chân và gan chân.
- Hch khu vc di căn: Di căn không
di căn. Hạch trung gian di căn: Di n
không di căn.
- Xếp loi T sau m pT: pT2, pT3
pT4. Xếp loi N sau m pN: pN0, pN1, pN2
pN3. Xếp loại M trước mổ: Ca di căn
xa (M0) đã di căn xa (M1). Giai đon
bệnh: Giai đoạn II và giai đon III.
- Th mô bnh hc: Lan tràn nông, cc,
nt rui son và nt ruồi son đỉnh.
- Mc độ Clark: Nhóm Clark II - III
Clark IV - V. Loét khi u vi th: Có loét u và
không loét u.
- T l nhân chia u vi th: Nhóm t l < 1
nhân chia/mm2, 1 - 6 nhân chia/mm2 > 6
nhân chia/mm2.
- Giai đoạn phát trin vi th: Ta tia
thẳng đứng. Lympho xâm nhập u: Dày đặc,
ta thớt và không có lympho bào xâm nhp.
U xâm nhp mch vi th: không xâm
nhp mch.
- Nhân v tinh quanh u vi th: nhân
v tinh và không có nhân v tinh.
- Phương pháp mổ: Ct rng u, vét hch
khu vc ct ct chi - tháo khp, vét hch
khu vc.
- Sinh thiết tc tdin cắt quanh và đáy
u: Din ct sch ung t diện ct không
sạch ung thư.
- Gii phu bnh din cắt quanh u và đáy
u: Din ct sch ung t diện ct không
sạch ung thư.
- Tái phát ti u, ti hch sau m: Có
không tái phát. Di căn xa sau m: Có
không có di căn xa.
- Điu tr lần 2 do tái phát di căn sau mổ:
T chối điu tr, phu thut + min dch
gim nh.
- Thi gian theo dõi sau m (tháng): Thi
gian ngn nht, trung bình và dài nht.
- Thông tin bnh nhân: Mt thông tin na
chng, hoàn toàn và đầy đủ thông tin.
- T l bệnh nhân đưc theo dõi 5 năm
sau mổ: Theo dõi ≥ 5 năm và < 5 năm.
- T l sống thêm 5 năm sau mổ (tháng):
Sống thêm 5 năm không bệnh sau m (ngày
BN m đến ngày tái phát di căn) sống
thêm 5 năm toàn b sau m (ngày BN m
đến ngày t vong do bnh).
2.5. Quy trình nghiên cu
c 1: La chọn, đánh giá bnh nhân
theo đúng các tiêu chuẩn la chn và loi tr.
Thu thập thông tin trước điu tr bao gm
lâm sàng, cn lâm ng.
c 2: Điều tr bng phu thuật đơn
thun. Thu thập thông tin trong sau điều
tr như các đặc điểm mô bnh hc, theo dõi
tái phát di căn sống thêm 5 năm qua các
ln khám lại đnh k.
c 3: Đánh giá thi gian sng thêm 5
năm không bệnh thi gian sng thêm 5
năm toàn bộ theo Kaplan Meier. Phân tích
đơn đa yếu t tiên lượng theo Log rank và
phương pháp hồi quy Cox.
2.6. Kĩ thuật và công c thu thp thông
tin thuật: Chúng tôi phng vấn, thăm
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
431
khám, xét nghim, trc tiếp m, phu tích
hạch, đếm s hch khu vc, xét nghim sinh
thiết tc t bnh hc din ct, khi u,
hch khu vc. Phng vn, khám, xét nghim
khi bệnh nhân đến khám li. Có ít bnh nhân
(6%) sau nhiu ln khám li, thấy di căn
xa không đến khám li na t gọi đin cho
BN gia đình. Xét nghiệm các đặc đim
mô bnh hc u: Các tiêu bản đưc nhum
HMMD vi mt s du n Melan-A, S-100,
HMB-45, Ki-67, CD31, D2-40 đọc bi
các Go sư gii phu bnh ca vin K. Công
c: Phiếu ng dn phng vn, ghi âm trên
đin thoi cá nhân, b câu hi gi qua t
hai chiều cho BN, gia đình mẫu bnh án
nghiên cu riêng đã lập tc.
2.7. Phân ch x s liu: S dng
phn mềm SPSS 20.0 để nhp phân tích
s liu thng kê, tính tn sut, s trung bình.
Dùng test χ2 đ so sánh các đại lượng, phân
tích mi liên quan gia c biến, khác bit
khi p < 0,05. T l sống thêm 5 năm toàn bộ
không bnh dùng Kaplan - Meier. Phân
tích đơn và đa biến dùng Log rank và hi quy
Cox.
2.8. Khía cạnh đạo đc ca nghiên
cu: Đã đưc chp thun bi Hội đồng đạo
đức Tng Đi hc Y Hà Ni, s
4759/GCN-HĐĐĐNCYSH-ĐHYHN, ngày
chp thun 25/12/2015. Bnh nhân t nguyn
tham gia nghiên cu.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Kết qu sống thêm 5 năm toàn b không bnh sau m nhóm bnh nhân
nghiên cu
3.1.1. Mt s đặc đim lâm sàng và mô bnh học ung thư hc t da:
Bng 1. Mt s đặc đim lâm sàng và vi th khi u (n = 135)
Đặc đim vi th khi u
S BN
T l
Nhóm tui
< 60
86
63,7
≥ 60
49
36,3
Gii
Nam
67
49,6
N
68
50,4
V trí khi u
Đu c
17
12,6
Thân nh
30
22,2
Chi trên
21
15,6
Đùi cẳng chân
19
14,1
Gan chân
48
35,5
Th mô bnh hc
Lan tràn nông
71
52,6
Cc
30
22,2
Nt rui son
18
13,3
Nt ruồi son đỉnh
16
11,9
Đ dày khi u (Breslow)
1,01 - 2,0mm
5
3,7
2,01 - 4,0mm
56
41,5
> 4,0mm
74
54,8
Nhóm Clark II - III và IV - V
Clark II - III
31
23,0