TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
120
KT QU S DNG LIU PHÁP HÚT ÁP LC ÂM CÓ TƯỚI RA
TRONG QUN LÝ VT THƯƠNG NHIM KHUN
Lê Hu Sơn1*, Hoàng Tun Anh1,2, Thái Duy Quang1,3
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá hiu qu ca vic s dng liu pháp hút áp lc âm có tưới
ra (negative pressure wound therapy with instillation - NPWTi) trong điu tr các
vết thương nhim khun. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang
trên 27 trường hp vi 36 vết thương khác nhau. Các vết thương được điu tr bng
NPWTi ti Bnh vin Bch Mai và Bnh vin Đại hc Y Ni t tháng 5/2022 -
8/2024. Kết qu: Nhóm tui 18 - 60 chiếm t l cao nht vi 14/27 trường hp, độ
tui trung bình là 54,3 ± 16,7. Tình trng nhim khun vết thương trước khi s
dng NPWTi gp tt c vết thương, mc độ nhim khun nng là 8/36 vết
thương, mc độ va là 28/36 vết thương. Sau khi s dng NPWTi, có 27/36 vết
thương không còn biu hin nhim khun, 7/36 vết thương nhim khun nh
2/36 vết thương còn nhim khun mc độ va. Tình trng nn vết thương theo
phân loi Sessing Scale trước khi dùng NPWTi có 23/36 vết thương độ 4 và 13/36
vết thương độ 5. Sau khi s dng NPWTi, tình trng nn vết thương được ghi nhn
là 3/36 vết thương độ 2, 31/36 vết thương độ 3 và 2/36 vết thương độ 4. Kết lun:
NPWTi giúp điu tr các vết thương nhim khun rt hiu qu, to thun li cho
phu thut to hình đóng kín tn thương.
T khoá: Liu pháp hút áp lc âm có tưới ra; Vết thương nhim khun;
Tình trng nn vết thương.
1Trường Đại hc Y Hà Ni
2Bnh vin Đại hc Y Hà Ni
3Bnh vin Bch Mai
*Tác gi liên h: Lê Hu Sơn (Lehuuson1215@gmail.com)
Ngày nhn bài: 14/10/2024
Ngày được chp nhn đăng: 03/12/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i2.1058
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
121
RESULTS OF USING NEGATIVE PRESSURE WOUND THERAPY WITH
INSTILLATION IN THE MANAGEMENT OF INFECTED WOUNDS
Abstract
Objectives: To evaluate the effectiveness of negative pressure wound therapy
with instillation (NPWTi) in treating infected wounds. Methods: A cross-sectional
descriptive study was conducted on 27 cases with 36 different wounds. The
wounds were treated with NPWTi at Bach Mai Hospital and Hanoi Medical
University Hospital from May 2022 to August 2024. Results: The age group 18 -
60 accounted for the highest proportion, with 14/27 cases; the average age was
54.3 ± 16.7 years. All wounds showed signs of infection before NPWTi was
applied, with severe infections in 8/36 wounds and moderate infections in 28/36
wounds. After using NPWTi, 27/36 wounds showed no signs of infection, 7/36
wounds had mild infections, and 2/36 wounds had moderate infections. The initial
wound condition, classified according to the Sessing Scale, showed 23/36 wounds
at grade 4 and 13/36 wounds at grade 5 before NPWTi. After NPWTi, the wound
condition improved to 3/36 wounds at grade 2, 31/36 wounds at grade 3, and 2/36
wounds at grade 4. Conclusion: NPWTi is highly effective in treating infected
wounds and facilitates surgical closure and reconstruction.
Keywords: Negative pressure wound therapy with instillation; Infected wound;
Wound condition.
ĐẶT VN ĐỀ
Vết thương nhim khun là vn đề y
tế nghiêm trng, thường gp trong
nhiu lĩnh vc ca y hc, đặc bit là
trong phu thut, chn thương và chăm
sóc bnh nhân (BN) lâu dài [1]. Liu
pháp hút áp lc âm (negative pressure
wound therapy - NPWT) đã được chng
minh là phương pháp điu tr hiu qu,
giúp loi b dch tiết, gim phù n
kích thích quá trình lành vết thương [2].
Tuy nhiên, NPWTi đưc k vng s
nâng cao hiu qu điu tr hơn na nh
kh năng b sung dung dch tưới ra vết
thương, giúp loi b vi khun và mnh
vn, cung cp độ m, to điu kin tt
nht cho quá trình lành vết thương [3].
Mc dù NPWTi đã đưc áp dng trong
nhiu trường hp lâm sàng, nhưng vic
đánh giá toàn din v hiu qu ca
phương pháp này trong qun lý vết
thương nhim khun vn còn hn chế.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
122
Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cu
nhm: Đánh giá hiu qu ng dng
NPWTi trong điu tr vết thương phn
mm nhim khun.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
27 BN có vết thương nhim khun
được chn đoán, phân độ theo Hip hi
Bnh lý nhim trùng Hoa K (infectious
diseases society of America - IDSA) [4].
Các vết thương này có tình trng nhim
khun, nn vết thương tiết dch nhiu,
hoc có màng biofilm, t chc hoi t
hoc các khoang hc phc tp cn được
loi b và làm sch liên tc bng cách
s dng NPWTi.
* Thi gian và địa đim nghiên cu:
Nghiên cu thu thp s liu t tháng
5/2022 - 8/2024, ti Khoa Phu thut
To hình Thm m, Bnh vin Bch
Mai và Khoa Vi phu, To hình thm
m hàm mt và laser, Bnh vin Đại hc
Y Hà Ni.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang.
* Quy trình nghiên cu: BN đưc
thăm khám, chn đoán vết thương
nhim khun, phân độ nhim khun
theo IDSA [4], đánh giá tình trng nn
vết thương theo thang phân loi Sessing
Scale [5], các vết thương đưc ct lc
(nếu cn). Sau đó, BN đưc s dng
NPWTi và đánh giá li sau mi ln s
dng NPWTi.
* K thut thu thp thông tin: Tt c
trường hp đủ tiêu chun la chn được
lp mt phiếu thu thp s liu theo dõi
các ch s theo các giai đon.
* X lý s liu: Bng phn mm
SPSS 20.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thc hin theo
đúng quy trình nghiên cu trong y sinh
hc. Nghiên cu này ch nhm mc đích
cung cp thêm thông tin nhm nâng cao
cht lượng điu tr cho BN. Các thông
tin thu thp đều được s đồng ý ca BN
đưc gi bí mt. S liu s dng
trong nghiên cu được Ban lãnh đạo
Bnh vin Bch Mai và Bnh vin Đại
hc Y Hà Ni, B môn phu thut to
hình, Trường Đại hc Y Hà Ni đồng ý
cho s dng và công b. Nhóm tác gi
cam kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu này được thc hin trên
27 BN vi 36 vết thương. Độ tui trung
bình là 54,3 ± 16,7 tui, nam gii chiếm
85% trong nhóm nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
123
Bng 1. Đặc đim tn thương.
Đặc đim tn thương
S BN (n)
Nguyên nhân
Chn thương
9/27
Loét do các bnh lý mn tính (đái tháo đường, gout…)
8/27
Nhim trùng vết m
5/27
Hoi t phn mm do các nguyên nhân khác
5/27
Vi khu
n
Staphylococcus aureus
13/27
Enterococcus faecalis
2/27
Enterococcus faecalis + MRSA
1/27
Pseudomonas aeruginosa
4/27
Acinetobacter Baumannii
4/27
Pseudomonas stutzeri
1/27
Proteus mirabilis
1/27
Nm
1/27
Các đặc đim ca tn thương trong nhóm BN nghiên cu đưc mô t trong bng 1.
Nguyên nhân vết thương do chn thương chiếm t l cao nht (9/27 BN). Các vết
thương ch yếu là vùng c chân (9/36 vết thương) và bàn chân (15/36 vết
thương). Kết qu cy vi khun dch vết thương cho thy s lượng nhim t cu
vàng là cao nht vi 13/27 BN, sau đó là Pseudomonas aeruginosa (4/27 BN) và
Acinetobacter Baumannii (4/27 BN).
Bng 2. Kết qu điu tr NPWTi.
Kết qu điu tr NPWTi
Trước NPWTi
Sau NPWTi
Toàn b tn thương
47,71cm2
42,58cm2
Vùng ln xương
13,03cm2
8,11cm2
Tình tr
ng nhim khu
n
(theo IDSA)
Không nhim khun
0
27/36
Mc độ nh
0
7/36
Mc độ va
28/36
2/36
Mc độ nng
8/36
0
Tình tr
ng nn
vế
t thương
(theo Sessing Scale)
Độ 2
0
3/36
Độ 3
0
31/36
Độ 4
23/36
2/36
Độ 5
13/36
0
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
124
Bng 2 th hin kết qu điu tr ca
quá trình s dng NPWTi. Din tích
trung bình tn thương trước khi s dng
NPWTi là 48,81cm2 và sau khi s dng
NPWTi là 43,57cm2. Trước khi s dng
NPWTi, tình trng nhim khun nng
chiếm 8/36 vết thương, mc độ va
chiếm 28/36 vết thương. Sau khi s
dng, có 27/36 vết thương không còn
tình trng nhim khun, 7/36 vết thương
còn nhim khun mc độ nh và 2/36
vết thương nhim khun mc độ va.
Tình trng nn vết thương theo phân
loi Sessing Scale, trước khi s dng
NPWTi, có 23/36 vết thương độ 4
13/36 vết thương độ 5. Sau khi s dng
NPWTi, có 2/36 vết thương độ 4, 31/36
vết thương độ 3 và 3/36 vết thương độ 2.
BÀN LUN
Nghiên cu được thc hin trên 27
BN vi 36 vết thương. Kết qu nghiên
cu cho thy nguyên nhân ch yếu ca
vết thương là do chn thương (9 vết
thương), sau đó là loét do v ht tophy
(6 vết thương), ngoài ra, còn các nguyên
nhân khác như nhim trùng vết m, hoi
t do rn cn, bàn chân đái tháo đưng
(tn thương bàn chân do biến chng
ca bnh lý đái tháo đưng)… Các vết
thương khi đến điu tr vi tình trng
nn vết thương rt xu. Trong đó, có
23/36 vết thương vi nn xếp độ 4, và
13/36 vết thương vi nn xếp độ 5 theo
phân loi Sessing Scale. Phác đồ điu tr
các vết thương này cn được làm sch
nn vết thương, có th s dng NPWTi
t sm, chun b tt nn vết thương và
đóng kín vết thương càng sm càng tt
bng các phương pháp ghép da, chuyn
vt ti ch hoc vt vi phu. Kết qu
nghiên cu cho thy liu pháp NPWTi
giúp ci thin nn vết thương tt. Sau
khi s dng liu pháp NPWTi, có 3/36
nn vết thương độ 2 và 31/36 nn vết
thương độ 3. Các nn vết thương đưc
bao ph t chc ht đỏ hng, mn. Các
nghiên cu trên thế gii cũng cho thy
NPWTi có th ci thin đáng k t chc
ht, điu này rt quan trng đối vi vic
cha lành vết thương [6].
Chng vi khun Gram dương t kết
qu nuôi cy vi khun dch vết thương
chiếm t l cao (59,26%). Kết qu còn
cho thy s có mt ca các vi khun
kháng thuc như MRSA, Acinetobacter
Baumannii. Đây là các vi khun đa
kháng kháng sinh, làm cho quá trình
điu tr tr nên phc tp hơn. Các vết
thương nhim khun, đặc bit là các vi
khun kháng thuc là mt trong nhng
yếu t khiến cho quá trình điu tr vết
thương càng tr nên khó khăn. Nghiên
cu khác cũng cho thy NPWTi có hiu
qu hơn trong vic gim s lượng vi
khun và độc lc ca vi khun so vi
NPWT tiêu chun [3, 7]. NPWTi giúp
loi b màng biofilm, thúc đẩy mô ht
phát trin, giúp tăng kh năng lin
thương [8].
Đánh giá tình trng nhim khun trên
lâm sàng theo IDSA, kết qu thu được