T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐC BIT - 2024
233
T BÀO GC
KẾT QUẢ TÌM KIẾM NGƯỜI HIẾN CÙNG HUYẾT THỐNG PHÙ HỢP HLA
CHO BỆNH NHÂN GHÉP TẾ O GỐC ĐỒNG LI TẠI VIỆN HUYẾT HỌC -
TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2019-2024
Nguyễn Bá Khanh1,2, Đỗ Quang Linh2, Nguyễn Khánh Hà2,
Võ Th Thanh Bình2, Trần Ngọc Quế2, Nguyễn Hà Thanh1,2
TÓM TẮT28
Mục tiêu: Phân tch kết qu tm kiếm ngưi
hiến cng huyết thng cho bnh nhân ghép tế o
gc đng loài tại Viện Huyết hc-Truyn máu
Trung ương giai đon 2019-2024. Đi tượng và
phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt
ngang, hi cứu trên 465 bnh nhân có chđịnh
ghép tế bào gc đng loài điều trị các bnh v
u/miễn dịch và 693 ni hiến cng huyết
thống tương ứng trong giai đon 1/2019-3/2024.
Kết qu: Nhóm bnh ác tnh chiếm tỷ lệ chyếu
trong số các trưng hp cn tm kiếm ni hiến
(55,3%). 8,8% bnh nhân không tm đưc ni
hiến ha hp. Số ngưi thể hiến tế bào gc
trung bnh và tỷ lệ tm đưc ngưi hiến ha hp
hoàn toàn tăng dn theo đ tuổi. Nguồn ni
hiến nửa ha hp góp phn vào 43,4% số ca đã
ứng dng ghép. 79,3% s bệnh nhân đã ghép từ
ngun anh chem rut, có một s trưng hp
ghép từ anh chem h hoặc tm nguồn tế bào gốc
khác. Kết lun: Ngưi hiến cng huyết thống có
1Đại hc Y Hà Nội
2Viện Huyết hc Truyn máu Trung ương
Chu trách nhim chính: Nguyn Khanh
SĐT: 0986933755
Email: khanhhhtm@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
tiềm năng hiến tế bào gc rất cao. Bệnh nhân có
tuổi càng lớn thcó số ni hiến tiềm năng ng
nhiều tương ứng kh năng có thtm đưc
ngưi hiến ha hp hoàn toàn càng cao. Nguồn
ngưi hiến nửa ha hp ngưi hiến cng
huyết thống xa góp phn quan trọng trong ứng
dng ghép tế bào gốc.
Từ khoá: ghép tế bào gc đng loài, ngưi hiến
cng huyết thng, ha hp haplotype.
SUMMARY
RESULTS OF SEARCHING FOR HLA
MATCHING BLOOD-RELATED
DONORS
FOR PATIENTS WITH ALLOGENEIC
STEM CELL TRANSPLANTATION
AT NATIONAL INSTITUTE OF
HEMATOLOGY AND BLOOD
TRANSFUSION
DURING 2019-2024
Objective: To analyze the results of finding
blood-related donors for allogeneic stem cell
transplant patients at National Institute of
Hematology and Blood Transfusion in the period
2019-2024. Subjects and methods: Cross-
sectional, retrospective study on 465 patients
indicated for allogeneic stem cell transplantation
to treat blood/immune diseases and 693
corresponding blood-related donors at the
National Institute of Hematology and Blood
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
234
Transfusion in the period from 2019 January to
2024 March. Results: Hematopoietic malignant
diseases accounted for the majority of cases
requiring a donor search (55.3%). 8.8% could not
find a compatible donor. The average number of
people who can donate stem cells and the rate of
finding a completely compatible donor increases
with age. The source of haplotype donors
contributed to 43.4% of transplanted cases.
79.3% of patients received transplants from
siblings while there were some cases of
transplants from cousins or other stem cell
sources. Conclusion: Blood-related donors are
high potential stem cell donors. The older the
patient, the greater the number of potential
donors and, correspondingly, the higher the
likelihood of finding a fully compatible donor.
Haplotype donors and distant blood-related
donors play an important role in stem cell
transplantation.Keywords: allogeneic stem cell
transplantation, blood-related donors, haplotype
compatibility.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài là
phương pháp điều trị hiện đại, đem lại hiệu
quả cao giúp nhiều bệnh nhân (BN) mắc
bệnh máu ác tnh, mạn tnh có khả năng khỏi
bệnh hoặc duy tr bệnh ổn định u dài, với
nguồn tế bào gốc (TBG) t ngưi hiến (NH)
cng huyết thống luôn là nguồn tế bào gốc
đưc quan tâm ng đầu. Tại Viện Huyết
học Truyền máu Trung Ương, trong những
thi kỳ ban đầu triển khai ghép tế bào gốc
đồng loài, nguồn tế bào gốc duy nhất đưc
áp dụng là ngưi hiến cng huyết thống ha
hp hoàn toàn kháng nguyên hệ bạch cầu
ngưi (HLA) nhưng t l tm kiếm đưc
trong các gia đnh nói chung chỉ đạt 25-30%
ty theo số lưng ngưi hiến [1]. Đkhắc
phục các khó khăn này, Viện Huyết học
Truyền máu Trung ương đã triển khai áp
dụng các nguồn tế bào gốc thay thế như
ngưi hiến nửa ha hp, u dây rốn cộng
đồng đem lại nhiều giá trị tch cực. Tuy
nhiên, không phải trưng hp nào cũng
thể tm kiếm đưc ngưi hiến ph hp. Việc
đánh giá kết quả tm kiếm ngưi hiến cng
huyết thống trong giai đoạn này ý nghĩa
rất quan trọng, giúp xem xét khả năng la
chọn đưc nguồn tế bào gốc ha hp hoàn
toàn, nửa ha hp nhu cầu sử dụng các
nguồn tế bào gốc khác. V vậy đề tài đưc
tiến hành với mục tu: “Phân tch kết quả
tm kiếm ngưi hiến cng huyết thống cho
bệnh nhân ghép tế bào gốc đồng loài tại Viện
Huyết học-Truyền máu Trung ương giai
đoạn 2019-2024”.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốiợng nghiên cứu
465 bệnh nhân chỉ định ghép tế bào
gốc đồng loài điều trị các bệnh về máu/miễn
dịch 693 ngưi hiến cng huyết thống
tương ứng tại Viện Huyết học - Truyền máu
Trung ương trong giai đoạn 1/2019-3/2024.
Tiêu chuẩn lựa chọn
Bệnh nhân mắc bệnh u/miễn dch
lành tnh hoặc ác tnh, đủ tiêu chuẩn ghép tế
bào gốc đồng loài, chỉ định tm kiếm
ngưi hiến cng huyết thống để ghép tế bào
gốc.
Ni hiến tiềm năng: cng huyết
thống với bệnh nhân, khỏe mạnh, đủ tiêu
chuẩn hiến tế bào gốc, tnh nguyện hiến tế
bào gốc cho bệnh nhân tương ứng, bao gồm
bố mẹ, anh chị em ruột, anh chị em họ của
bệnh nhân.
Nguồn tế bào gốc khác là thai/phôi hiến
tế bào gốc t u dây rốn, không có bệnh lý
tiềm ẩn trong quá trnh thai nghén, đủ điều
kiện lưu giữ tế bào gốc.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 -ĐẶC BIT - 2024
235
Tiêu chuẩn loi tr: Không.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cứu: cắt ngang, hồi
cứu
- Phương pháp chọn mẫu:
Cỡ mẫu:
Da trên các nghiên cứu trước đây về t
l tm kiếm ngưi hiến ha hp cng huyết
thống trung bnh là 25-34% [1], nhóm nghiên
cứu tnh toán cỡ mẫu tối thiểu theo công thức
ước tnh cho một tỷ lệ như sau:
n= Z21-α/2x
p(1-p)
d2
- Z là giá tr tương ng vi độ tin cy, Z
= 1,96 tương ứng vi α = 0,05
- p = 0,25
- d là sai s tuyệt đối = 0,05
cỡ mẫu ưc tnh = 288 bệnh nhân
Chọn mẫu: Lấy mẫu toàn bộ trong thi
gian nghiên cu đủ cỡ mẫu ước tnh.
Cỡ mẫu thực tế 465 bệnh nhân, ph
hp với ước tnh.
- Một số tu chuẩn sử dụng trong
nghiên cứu:
- Tiêu chuẩn ha hp về HLA
[2],[3],[4],[5]:
o Ha hp HLA hoàn toàn: ha hp
10/10 locus HLA-A, -B, -C, -DRB1, -DQB1
độ phân giải cao;
o Bất đồng 1 locus: ha hp 9/10 locus
HLA-A, -B, -C, -DRB1, -DQB1 độ phân
giải cao;
o Haplotype (nửa ha hp): ha hp 5/10
đến 8/10 locus HLA-A, -B, -C, -DRB1, -
DQB1 độ phân giải cao (tối thiểu ha hp
≥1 locus cho mỗi loại);
o Không ha hp: bất đồng 2 locus với
mỗi loại locus HLA bất kỳ.
Tiêu chuẩn la chọn ngưi hiến tế bào
gốc để chỉ định xét nghiệm HLA theo thứ t
ưu tn khi nhiều ngưi hiến: Ưu tiên
ngưi trẻ tuổi n; Ưu tn nam gii n nữ
gii; Ngii chưa/t thai sản ưu tiên n nữ
đã tng thai sản nhiều lần; Nhóm máu ABO
ưu tn cng nhóm u sau đó bất đồng
thứ yếu, bất đồng chủ yếu, bất đồng hai chiều
[2], [3],[4], [5]. Chỉ định xét nghiệm HLA
đưc thực hiện ti khi tm đưc ngưi hiến
ha hp HLA hoàn toàn.
Mẫu bnh phẩm: 06 ml mẫu máu toàn
phần chống đông EDTA để xét nghiệm HLA
của bệnh nhân/ngưi hiến, phân tch tn hệ
thống xét nghiệm Luminex 200 (Luminex
Corporation, Austin, TX, United States).
- Các chỉ số được phân tích:
+ Chỉ số về bệnh nhân: tuổi, gii, chẩn
đoán, nhóm HLA, tnh trạng ghép TBG;
+ Chỉ số ngưi hiến: tuổi, nhóm HLA,
mối quan hệ (bố/mẹ, anh/chị/em ruột hoặc
anh/chị/em họ);
+ Đặc điểm về ha hp: mc độ ha hp
HLA (xét nghiệm độ phân giải cao).
X số liu: Số liệu đưc xử trên
phần mềm SPSS 20.0.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung
Bảng 3.1. Đặc điểm và phân loi nhóm tuổi của đối tượng nghiên cứu
Nhóm tuổi
Bệnh nhân
Nời hiến
n
%
< 18 tuổi
202
29,3
18 29 tuổi
98
20,2
30 45 tuổi
136
39,8
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
236
> 45 tuổi
29
10,7
Tổng số
465
100
X ±SD
Trung bình
21,6 ± 15,1
27,3 ± 14,5
Min-max
0,5-59
0-62*
*Ngưi hiến có thể là mẫu tế bào ối/phôi
Nhận xét: Số bệnh nhân ghép tế bào gốc đồng loài cao nhất ở nhóm <18 tuổi và thấp nhất
nhóm >45 tuổi, trong khi độ tuổi nhiều nhất của nhóm ngưi hiến là 30-45 tuổi.
Biểu đồ 3.1. Phân b t l nhóm bnh nhân theo chẩn đoán bnh
Nhn xét: Nhóm bnh ác tính chiếm t l ch yếu trong s các tng hp cn tìm kiếm
ngưi hiến (55,3%).
3.2. Kết quả đánh giá hòa hợp giữa bệnh nhân và người hiến cùng huyết thống
Bảng 3.2. Kết quả người hiến hòa hp theo số lưng người hiến tiềm năng của BN
S ngưi hiến
tiềm năng/
BN
Tng
Không tìm
đưc NH hòa
hp
Ch có NH hòa
hp haplotype
Có NH hòa
hp 9/10 locus
Có NH hòa
hp 10/10
locus
n
%
n
%
n
%
n
%
n
%
Có 1 NH
309
100
39
12,6
159
51,5
6
1,9
105
34,0
Có 2 NH
103
100
2
1,9
68
66,0
2
1,9
31
30,1
Có 3 NH
39
100
0
0
27
69,2
0
0
12
30,8
Có 4 NH
9
100
0
0
7
77,8
0
0
2
22,2
Có ≥ 5 NH
5
100
0
0
5
100
0
0
0
0
Tng
465
100
41
8,8
266
57,2
8
1,7
150
32,3
Nhận xét: T lệ tm đưc ngưi hiến ha hp hoàn toàn trong gia đnh chiếm 32,3%,
8,8% không tm đưc ngưi hiến ha hp, cần tm nguồn tế bào gốc khác 57,2% bệnh
nhân chỉ ngưi hiến haplotype. Tlệ tm đưc ngưi hiến là 100% nếu có t 3 ngưi hiến
trở lên.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 -ĐẶC BIT - 2024
237
Bảng 3.3. Kết quả tm đưc ngưi hiến hòa hợp dựa trên độ tuổi BN
Độ tuổi
Số
BN
Số người có thể
hiến trung bình
X ±SD
(min-max)
Không tìm
được người
hiến hòa hợp
Chỉ có người
hiến hòa hợp
haplotype
Có người
hiến hòa hợp
9/10 locus
Có người
hiến hòa hợp
10/10 locus
n
%
n
%
n
%
n
%
<18 tuổi
202
1,35 ± 0,66 (1-5)
28
13,9
120
59,4
3
1,5
51
25,2
18-29 tuổi
98
1,46 ± 0,88 (1-5)
6
6,1
55
56,1
1
1,0
36
36,7
30-45 tuổi
136
1,66 ± 0,9 (1-5)
5
3,7
79
58,1
3
2,2
49
36,0
≥ 45 tuổi
29
1,76 ± 0,99 (1-4)
2
6,9
12
41,4
1
3,4
14
48,3
Tổng
465
1,49 ± 0,82 (1-5)
41
8,8
266
57,2
8
1,7
150
32,3
Nhận xét: Số ngưi thể hiến tế bào
gốc trung bnh thấp nhất là ở nhóm <18 tuổi,
tlệ tm đưc ngưi hiến ha hp hoàn toàn
nhóm này cũng thấp n so với các nhóm
tuổi khác. Số ngưi thể hiến tế bào gốc
trung bnh tlệ tm đưc ngưi hiến ha
hp hoàn toàn tăng dần theo độ tuổi. Tlệ
tm đưc ngưi hiến nửa ha hp thấp nhất
là nhóm 45 tuổi.
3.3. Kết quả la chọn nời hiến để
ghép tế bào gốc cho bệnh nhân
Bng 3.4. S ng bnh nhân ng dng ghép TBG theo mc độ hòa hp HLA
Mức hòa hợp HLA
n
%
Ha hp hoàn toàn
79
55,2%
Ha hp 9/10 locus
2
1,4%
Na ha hp
62
43,4%
Tổng số
143
100%
Nhn t: Trong 143 bệnh nhân đưc ghép tế bào gc, s bệnh nhân đã ghép ngưi
hiến hp hoàn toàn là 55,2%, na hòa hp là 43,4%.
Bng 3.5. Mi quan h gia ngưi hiến TBG và BN
Đối tượng
n
%
Anh chị em ruột
115
79,3
Bố mẹ
13
9,0
Con ruột
10
6,9
Anh chị em họ
3
2,1
Nguồn khác*
4
2,7
Tổng số
145**
100
*Ngun khác là máu dây rn cộng đồng
**Tng s 145 ca ghép bao gồm 2 BN đưc ghép tế bào gc 2 ln
Nhn xét: 79,3% s bệnh nhân đã ghép t ngun anh ch em rut, có mt s trưng hp
ghép t anh ch em h hoc phi tìm kiếm ngun tế bào gc khác.