
Kết quả vi phẫu thuật u màng não cánh nhỏ xương bướm
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày đánh giá kết quả vi phẫu thuật khối u màng não cánh nhỏ xương bướm. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang 24 bệnh nhân u màng não cánh nhỏ xương bướm, tại bệnh viện Bạch Mai từ 10/2013 đến 6/2018.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả vi phẫu thuật u màng não cánh nhỏ xương bướm
- vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019 - Về phân loại thuốc theo VEN/ABC cho thấy: học bằng chứng về hiệu quả điều trị một số Nhóm thuốc AN của BVĐK huyện tỉnh Đắk Nông thuốc N mà các cơ sở y tế hay lạm dụng để giảm chiếm tỷ lệ cao nhất (32,32%), tiếp đến BVĐK dần, tiến tới loại bỏ các thuốc đó. huyện tỉnh Lâm Đồng (29,09%), BVĐK huyện - Triển khai và giám sát thực hiện hướng dẫn tỉnh Kon Tum (24,35%), BVĐK tỉnh Gia Lai điều trị. Thực hành phân tích VEN, ABC để lựa (22,01%). Điều này đồng nghĩa với việc giảm tỷ chọn thuốc xây dựng danh mục thuốc hợp lý cho trọng thuốc AV và AE trong cơ cấu thuốc nhóm A bệnh viện. Quản lý sử dụng thuốc điều trị hợp lý của các bệnh viện này. nhằm tăng cường chất lượng điều trị và đảm bảo 4.2. Kiến nghị kinh tế dược trong điều trị. - Tăng cường đấu thầu quốc gia nhiều hoạt chất hơn nữa, tiến tới thống nhất giá thuốc toàn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế (2014), Thông tư số 40/2014/TT-BYT quốc với những thuốc sử dụng nhiều. ngày 17/11/2014 về Ban hành và hướng dẫn thực - Loại bỏ thuốc không thiết yếu ra khỏi danh hiện Danh mục thuốc tân dược thuốc phạm vi mục thuốc BHYT trên cơ sở y học bằng chứng thanh toán của quỹ BHYT. cập nhật. 2. Bộ Y tế (2013); Thông tư số 21/2013/TT-BYT - Xây dựng và cập nhật hướng dẫn điều trị ngày 08/8/2013 về Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị bệnh viện. quốc gia làm cơ sở để xây dựng hướng dẫn điều 3. Fijn, R., et al (1999), Drug and Therapy (D&T) trị của bệnh viện. Giám sát việc thực hiện hướng committees in Duch hospital: a nation-wide, survey dẫn điều trị tại cơ sở y tế để đảm bảo chất lượng of structure, activities and drug selection điều trị và chi phí hợp lý trong điều trị. procedures. Br JC lin Pharmacol 48(2), p 239-46. 4. Gupta, R., et al (2007). ABC and VED Analysis in - Các cơ sở y tế cần xây dựng kế hoạch và Medical Stores Inventory Control. MJAFI; p. 325-327. biện pháp giảm lạm dụng thuốc bổ trợ, thuốc y 5. Kathleen Holloway, Terry Green, WHO/ EDM/ học cổ truyền, khoáng chất và vitamin, đặc biệt PAR (2004). Drug Therapeutics Committees (A là các thuốc N không hiệu quả. Đưa thông tin y Practical Guide). Page vii, 71, 74, 78./. KẾT QUẢ VI PHẪU THUẬT U MÀNG NÃO CÁNH NHỎ XƯƠNG BƯỚM Nguyễn Thế Hào*, Phạm Quỳnh Trang*, Trần Trung Kiên* TÓM TẮT kích thước < 3cm, động mạch não không nằm trong u, mật độ khối u mềm. 27 Mục đích: Đánh giá kết quả vi phẫu thuật khối u màng não cánh nhỏ xương bướm. Phương pháp: SUMMARY Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang 24 bệnh nhân u màng não cánh nhỏ xương bướm, tại bệnh viện Bạch MICROSURGICAL OUTCOMES OF Mai từ 10/2013 đến 6/2018. Kết quả: Tuổi trung bình SPHENOID WING MENINGIOMAS 55,4. Tỉ lệ nữ/nam: 2/1. Vị trí 45,8% ở 1/3 giữa, 25% Objective: Evaluating surgical outcome of sphenoid ở 1/3 trong và 29,2% ở 1/3 ngoài. 91,7% có kết quả wing meningiomas. Method: This prospective study tốt và 8,3% kết quả trung bình. 70,9% cắt bỏ toàn bộ was implemented on 24 patients with sphenoid wing u, 20,8% cắt bỏ phần lớn và chỉ 8,3% cắt một phần u. meningiomas, admitted at Bach Mai hospital from Kết quả tốt khi khối u 1/3 ngoài và 1/3 giữa (100%), 10/2013 to 6/2018. Results: Mean age: 55.4, khối u < 3cm (100%), mạch nằm ngoài u (100%), u Female/Male: 2/1. In terms of site: 45.8% tumors mềm (94,7%). Tỉ lệ cắt hết u cao khi khối u ở 1/3 located at 1/3 middle, 25% at 1/3 deep, and 29.2% at ngoài (100%), kích thước < 3cm (100%), các mạch lateral sphenoid ridge. 91.7% were estimated in good máu ở ngoài u (100%), mật độ u mềm (78,9%). results. 70.9% were completely removed. The good Những bệnh nhân không cắt được hết u là những u ở outcome was showed when tumors didn’t encasse vị trí 1/3 trong cánh nhỏ xương bướm, u kích thước cerebral arteries, tumor tissue was soft and size tumors lớn, khối u có mạch máu ở trong, mật độ chắc. Kết
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019 Khối u màng não cánh nhỏ xương bướm là khối u, vị trí các động mạch não so với khối u, những khối u màng não gắn liền với màng não các động mạch não có nằm trong khối u hay của cánh nhỏ xương bướm. Về mặt phẫu thuật, không nằm trong u? Phẫu thuật vi phẫu qua khối UMN ở vị trí này được chia ra làm 3 loại: 1/3 đường mở sọ trán thái dương, và mở sát nền sọ. trong, 1/3 giữa và 1/3 ngoài. Đây là loại khối u Không có trường hợp nào chúng tôi cắt cung màng não nền sọ khá phức tạp và phẫu thuật zygoma. Đánh giá mật độ khối u thực tế ngay khó do thường liên quan chặt chẽ với các cấu trong mổ. Lấy u bằng máy hút, dao siêu âm, dao trúc mạch máu, thần kinh quan trọng như các điện, dao lưỡng cực. Kết quả đánh giá ở thời động mạch não ở đa giác Willis, các dây thần điểm xa 3-6 tháng sau mổ. kinh sọ I,II,III..., và giao thoa thị giác, cuống 5. Các chỉ tiêu nghiên cứu: Chúng tôi đánh tuyến yên. UMN cánh nhỏ xương bướm thường giá tiên lượng trên 4 yếu tố: vị trí khối u, khối u là loại u thường lành tính nên tiên lượng thường bọc các động mạch não, mật độ khối u (mềm dễ tốt nếu cắt bỏ được hoàn toàn. Nhưng do đặc hút, chắc khó hút khi sử dụng sao siêu âm), kích điểm giải phẫu của loại u này, nên khả năng cắt thước khối u (3cm). Kết quả đánh giá bỏ toàn bộ khối u đôi khi rất khó khăn, và tỉ lệ tử trên hai phương diện: độ lâm sàng theo vong vẫn còn cao. Một số yếu tố tiên lượng ảnh Karnofsky, nhận định lấy mức độ hết u trong mổ hưởng đến kết quả phẫu thuật, bao gồm những và chụp cộng hưởng từ sọ não kiểm tra sau 3 yếu tố: vị trí, kích thước, mật độ, và khối u bọc tháng để xác định còn u hay không. Kết quả lâm các động mạch não đã được đánh giá và các tác sàng chia 3 mức độ: tốt khi Karnofsky >80, giả đều thống nhất tỉ lệ tỉ vong liên quan chặt trung bình 40-80 và xấu 2/3 thể thuật UMN cánh nhỏ xương bướm, chúng tôi tiến tích khối u và cắt bỏ một phần khi u chỉ cắt được hành nghiên cứu 24 bệnh nhân có khối u màng 75, thể trạng kém 29,2% ở 1/3 ngoài. + U vùng cánh bướm không phải u màng não 4. Kết quả lâm sàng: Khám lại sau 3-6 tháng + Không có xét nghiệm giải phẫu bệnh cho thấy 22 bệnh nhân (91,7%) có kết quả tốt + Không đồng ý mổ và 2 bệnh nhân (8,3%) kết quả trung bình, 2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu không có tử vong và sống thực vật. tiến cứu, mô tả cắt ngang 5. Kết quả về mức độ cắt bỏ khối u: Trên 3. Cỡ mẫu: Lựa chọn theo thực tế trong thời phim chụp CHT ở thời điểm 3 tháng cho thấy gian nghiên cứu bệnh nhân (70,9%) cắt bỏ được toàn bộ khối u, 4. Quy trình nghiên cứu: Bệnh nhân được 5 bệnh nhân (20,8%) cắt bỏ được phần lớn khối khám, đánh giá lâm sàng. Chụp phim cộng u và chỉ 2 bệnh nhân (8,3%) cắt bỏ một phần u. hưởng từ, chụp mạch não DSA. Nút mạch nuôi u 6. Liên quan các đặc điểm khối u với kết quả trước mổ. Đánh giá trước mổ: vị trí, kích thước 99
- vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019 lâm sàng: IV. BÀN LUẬN Kết quả lâm sàng Trung Trong phẫu thuật UMN nền sọ nguy cơ tử Tốt Đặc điểm u bình vong thường liên quan đến tổn thương mạch Vị trí khối u: máu lớn, tổn thương các động mạch xuyên, hay 1/3 trong: n=6 4 (66.7%) 2 (33,3%) tổn thương cuống tuyến yên. Các di chứng thần 1/3 giữa: n=11 11 (100%) 0 kinh sau mổ có thể do hiện tượng thiếu máu sau 1/3 ngoài: n=7 7 (100%) 0 mổ, hay do tổn thương não trong quá trình phẫu Kích thước khối u: thuật hay do tổn thương các dây thần kinh sọ. 3cm: n=17 15 (88,2%) 2 (11,8%) thường liên quan tới ĐM cảnh trong, ĐM não Liên quan mạch máu não: giữa, ĐM thông sau, và các dây thần kinh sọ số Mạch não ở trong u: 20 18 (90%) II, III, đôi khi số I, phẫu thuật cắt bỏ u là phẫu 2 (10%) Mạch máu ở ngoài u: 4 4 (100%) thuật khó, và có nguy cơ do phẫu trường sâu, Mật độ khối u: liên quan chặt chẽ với các cấu trúc mạch máu, Chắc: n=5 4 (80%) 1 (20%) thần kinh quan trọng, và đòi hỏi những trang Mềm: n=19 18 (94,7%) 1 (5,3%) thiết bị tốt, kỹ thuật điêu luyện, nhất là khối Tổng 22 (91,7%) 2 (8.3%) UMN ở 1/3 trong cánh bướm. Tổn thương mạch Về lâm sàng: + 91,7% có kết quả tốt, trong máu lớn khi mổ UMN cánh bướm có thể ở 3 đó, tất cả khối u ở 1/3 ngoài và 1/3 giữa đều có dạng: rách thành mạch, mất một phần thành kết quả tốt và chỉ 66,7% khối u ở 1/3 trong có mạch, hoặc do đứt nhánh bên sát gốc gây vết kết quả tốt. Về kích thước thì tất cả các khối u < thương bên mạch máu. Tổn thương mạch máu 3cm có kết quả tốt, chỉ 88,2% khối u trên 3cm thường nặng và rất khó khăn để phục hồi lại lưu có kết quả tốt. Tất cả các trường hợp mạch nằm thông do khó xác định được ngay đầu gần để ngoài u đều tốt, chỉ 90% bệnh nhân mạch nằm kẹp tạm thời, chảy máu nhiều, thành mạch khó trong u có KQ tốt. 80% u chắc có KQ tốt và khâu, và khâu dễ bị hẹp. 94,7% u mềm có KQ tốt Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy 91,7% có + 8,3% UMN cánh bướm có kết quả trung kết quả tốt về lâm sàng, và cắt bỏ được hết u bình: khi khối u ở 1/3 trong, u có kích thước lớn chiếm tới 70,9%. Như các nghiên cứu khác các >3cm, và có các động mạch não trong u. yếu tố tiên lượng trong phẫu thuật UMN cánh 7. Liên quan đặc điểm khối u và mức độ cắt bỏ: nhỏ xương bướm nói riêng là: vị trí, kích thước, Mức độ cắt mật độ khối u, các ĐMN nằm trong u (gồm ĐM Phần Một bỏ Toàn bộ cảnh trong, ĐM não trước, ĐM não giữa, và ĐM lớn phần Đặc điểm u thông sau). Những khối u ở 2/3 ngoài, kích Vị trí khối u: thước 3 cm, mật độ chắc và Kích thước: 0 mạch máu lớn nằm trong u thì tỉ lệ cắt bỏ được 3cm: n=17 10 (58,8%) 5 (29,4%) (11,8%) phẫu thuật rất khó khăn và có nguy cơ gây thiếu Mạch máu não: máu não sau mổ do làm tổn thương các ĐMN Trong u: n=20 13 (65%) 5 (25%) 2(10%) trong quá trình phẫu thuật và hiện tượng co thắt Ngoài u: n=4 4 (100%) 0 0 ĐMN sau mổ. Mật độ: Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỉ lệ cao khối Chắc: n=5 2 (40%) 2(40%) 1 (20%) u bọc ĐMN là đối với nhóm bệnh nhân UMN Mềm: n=19 15 (78,9%) 3 (15,8%) 1 (5,3%) cánh nhỏ xương bướm, Với những khối u ở 1/3 Tổng 17 (70,9%) 5 (20,8%) 2 (8,3%) trong cánh nhỏ xương bướm thì 100% bao bọc Cắt bỏ toàn bộ u là 70,9%. Tỉ lệ cắt hết u cao ĐMN, khối u ở 1/3 giữa cánh nhỏ xương bướm khi khối u ở 1/3 ngoài (100%), kích thước < 3cm thì 2/3 bọc ĐMN (hình 1). Brotchi.J, và Bonnal.JP (100%), các mạch máu ở ngoài u (100%), mật [4] cũng nhận thấy tỉ lệ cao bao bọc ĐMN của độ u mềm (78,9%). Những bệnh nhân không cắt những khối u ở 2/3 trong cánh xương bướm. Mặt được hết u là những u ở vị trí 1/3 trong cánh khác với vị trí khối u có thể có nguy cơ tổn nhỏ xương bướm, u kích thước lớn, khối u có thương não gây tử vong, hay nguy cơ tổn mạch máu ở trong, mật độ chắc. thương các dây thần kinh sọ. Những khối u càng 100
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019 lớn thì nguy cơ bọc ĐMN càng cao, khi u kích V. KẾT LUẬN thước > 3cm, thì nguy cơ bọc ĐMN sẽ cao hơn Kết quả phẫu thuật UMN cánh bướm nhỏ có và nếu có bọc ĐM thì đường đi ĐM trong khối u thể đạt tới 91,7% tốt, không có tử vong, và thường dài, và có thể bao bọc nhiều ĐMN nên 70,9% cắt được hết u. Kết quả tốt liên quan đến gây khó khăn cho khả năng cắt bỏ toàn bộ khối u. vị trí 2/3 ngoài, kích thước < 3cm, động mạch não không nằm trong u, mật độ khối u mềm. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thế Hào, Phạm Quỳnh Trang (2013) “Đánh giá những yếu tố tiên lượng trong phẫu thuật UMN nền sọ trước”, Y học thực hành, 891+892, 318-321. 2. Al-Mefty.O, Smith.RR (1991) “Tuberculum sellae meningiomas” in Meningiomas, Raven Press, New York, 395-411. 3. Shankar.GM, Barker.FG (2015) “Meningiomas” In Neurosurgery knowledge update, 887-892. 4. Brotchi.J, Bonnal.JP (1991) “Lateral and middle sphenoid wing meningiomas” in Meningiomas, Raven Press, New York,413-425. 5. Raper.DM, Starke.RM, Henderson,FJ et al (2014) “Preoprative embolization of intracranial meningiomas: efficacy, technical considerations, and complication”, AJNR,35, 1798-1804. 6. Di Leva.A, Lee.JM, Cusimano.MD (2016) Hình 1: Khối UMN 1/3 trong cánh bướm “Pearls of skull base menigioma surgery” In nhỏ bên trái có mạch máu lớn trong u Handbook of skull base surgery, 449-456. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SINH THIẾT TUYẾN TIỀN LIỆT 12 MẪU QUA TRỰC TRÀNG TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Vũ Trung Kiên1, Đỗ Trường Thành2 TÓM TẮT 28 SUMMARY Mục đích: Đánh giá kết quả phương pháp sinh THE RESULT OF 12 CORES TRANSRECTAL thiết tuyến tiền liệt (TTL) 12 mẫu qua trực tràng trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt (UTTTL). Đối PROSTATE BIOPSY FOR DIAGNOSIS tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu PROSTATE CANCER ATVIET DUC HOSPITAL mô tả trên 120 bệnh nhân (BN) được sinh thiết tuyến Objective: Evaluate the results of 12 cores tiền liệt 12 mẫu qua trực tràng dưới hướng dẫn của transrectal prostate biopsy for diaglose prostate cancer. siêu âm tại bệnh viện Việt Đức từ 12/2015 – 4/2017. Materials and Methods: A cross-sectional study on Kết quả: 33,3% carcinoma TTL, 1,8% PIN cao, 120 patients were underwent 12 cores transrectal 1,8% PIN thấp. 60% BN ung thư ở giai đoạn II, ultrasound guided prostatebiopsy from 12/2015 – 16,7% giai đoạn III, 11,1% giai đoạn IV và 7,5. giai 4/2017. Result: The cancer detection rate is 33,3 đoạn I. Biến chứng 28,3%, chủ yếu đái máu đại thể percent (40/120), high grade prostatic intracellular 15,8%, chảy máu trực tràng mức độ nhẹ 10%, 0,83% neoplasia HPIN (0,83%), Low grade prostatic nhiễm khuẩn huyết. Kết luận: Sinh thiết tuyến tiền intracellular neoplasia LPIN (0,83%) 60% patients who liệt 12 mẫu qua trực tràng tăng tỉ lệ phát hiện ung thư had prostate cancer was stage II, 16,7% stage III and tuyến tiền liệt ở giai đoạn sớm. 11,1% stage IV and stage I 7,5%. Complication was Từ khóa: Sinh thiết tuyến tiền liệt 12 mẫu. 28,3%, the common is hematuria 15,8%, mild rectal bleeding (10%) and sepsis 0,83%. Conclusion: 12 cores transrectal prostate biopsy help to increase for 1Bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển Uông Bí detect prostate cancer rate which early stage. 2Bệnh viện Việt Đức Keyword: 12 cores prostate biopsy Chịu trách nhiệm chính: Vũ Trung Kiên Email: kvutrungkien@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nhận bài: 4.2.2019 Ung thư tuyến tiền liệt đứng đầu trong ung Ngày phản biện khoa học: 4.3.2019 thư đường tiết niệu và đứng thứ hai trong các Ngày duyệt bài: 11.3.2019 101

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
MỘT VÀI ĐẶC ĐIỂM VỀ DỊCH TỄ HỌC VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA U SỌ HẦU
15 p |
162 |
19
-
Bài giảng Phẫu thuật điều trị khối u xương ác tính lớn vùng thượng đòn: Báo cáo trường hợp lâm sàng
24 p |
26 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u màng tủy
6 p |
5 |
2
-
Báo cáo ca lâm sàng: Kết quả lập bản đồ bạch huyết huỳnh quang sử dụng Indocyanine green trong phẫu thuật cắt đại tràng phải nội soi
5 p |
4 |
2
-
Hiệu quả điều trị đau thần kinh tọa thể huyết ứ bằng bài thuốc thân thống trục ứ thang kết hợp điện châm
7 p |
8 |
2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não có nút mạch trước mổ tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
8 p |
1 |
1
-
Kết quả điều trị các tổn thương nền sọ bằng kỹ thuật nội soi qua hốc mắt tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
9 p |
4 |
1
-
Cộng hưởng từ khuếch tán sức căng phối hợp định vị thần kinh trong phẫu thuật u thần kinh đệm đường dẫn truyền vận động: Kết quả phẫu thuật và các yếu tố liên quan
6 p |
1 |
1
-
Kết quả điều trị phẫu thuật u mạch dạng hang vùng thân não với ứng dụng theo dõi điện sinh lý trong phẫu thuật
5 p |
1 |
1
-
Kết quả điều trị bệnh nhân vi ung thư tuyến giáp thể nhú bằng liệu pháp I-131 sau phẫu thuật cắt hoàn toàn tuyến giáp tại Viện Y học Phóng xạ và U bướu Quân đội
9 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu vai trò Xquang cắt lớp vi tính trong chẩn đoán u mô đệm đường tiêu hóa
9 p |
4 |
1
-
Kết quả điều trị tạm thời u quanh bóng Vater bằng phẫu thuật nối mật ruột và nối vị tràng năm 2021-2023
7 p |
1 |
1
-
Giá trị cắt lớp vi tính trong đánh giá giai đoạn xâm lấn khối u và di căn hạch vùng bụng của ung thư đại tràng
7 p |
2 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u tế bào hình sao
5 p |
4 |
1
-
Khảo sát đặc điểm động mạch nuôi u trên chụp cắt lớp vi tính ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận
6 p |
1 |
1
-
Kết quả bước đầu triển khai mô hình giải phẫu bệnh kỹ thuật số cho mục đích chẩn đoán mô bệnh học pháp y
8 p |
1 |
0
-
Kết quả liền vết thương ở bệnh nhân sau phẫu thuật u não đã xạ trị
5 p |
2 |
0
-
Đánh giá kết quả ứng dụng kim sinh thiết gắn hệ thống định vị navigation trong sinh thiết u não tại Bệnh viện K
6 p |
2 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
