
vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019
98
- Về phân loại thuốc theo VEN/ABC cho thấy:
Nhóm thuốc AN của BVĐK huyện tỉnh Đắk Nông
chiếm tỷ lệ cao nhất (32,32%), tiếp đến BVĐK
huyện tỉnh Lâm Đồng (29,09%), BVĐK huyện
tỉnh Kon Tum (24,35%), BVĐK tỉnh Gia Lai
(22,01%). Điều này đồng nghĩa với việc giảm tỷ
trọng thuốc AV và AE trong cơ cấu thuốc nhóm A
của các bệnh viện này.
4.2. Kiến nghị
- Tăng cường đấu thầu quốc gia nhiều hoạt
chất hơn nữa, tiến tới thống nhất giá thuốc toàn
quốc với những thuốc sử dụng nhiều.
- Loại bỏ thuốc không thiết yếu ra khỏi danh
mục thuốc BHYT trên cơ sở y học bằng chứng
cập nhật.
- Xây dựng và cập nhật hướng dẫn điều trị
quốc gia làm cơ sở để xây dựng hướng dẫn điều
trị của bệnh viện. Giám sát việc thực hiện hướng
dẫn điều trị tại cơ sở y tế để đảm bảo chất lượng
điều trị và chi phí hợp lý trong điều trị.
- Các cơ sở y tế cần xây dựng kế hoạch và
biện pháp giảm lạm dụng thuốc bổ trợ, thuốc y
học cổ truyền, khoáng chất và vitamin, đặc biệt
là các thuốc N không hiệu quả. Đưa thông tin y
học bằng chứng về hiệu quả điều trị một số
thuốc N mà các cơ sở y tế hay lạm dụng để giảm
dần, tiến tới loại bỏ các thuốc đó.
- Triển khai và giám sát thực hiện hướng dẫn
điều trị. Thực hành phân tích VEN, ABC để lựa
chọn thuốc xây dựng danh mục thuốc hợp lý cho
bệnh viện. Quản lý sử dụng thuốc điều trị hợp lý
nhằm tăng cường chất lượng điều trị và đảm bảo
kinh tế dược trong điều trị.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế (2014), Thông tư số 40/2014/TT-BYT
ngày 17/11/2014 về Ban hành và hướng dẫn thực
hiện Danh mục thuốc tân dược thuốc phạm vi
thanh toán của quỹ BHYT.
2. Bộ Y tế (2013); Thông tư số 21/2013/TT-BYT
ngày 08/8/2013 về Quy định về tổ chức và hoạt
động của Hội đồng thuốc và điều trị bệnh viện.
3. Fijn, R., et al (1999), Drug and Therapy (D&T)
committees in Duch hospital: a nation-wide, survey
of structure, activities and drug selection
procedures. Br JC lin Pharmacol 48(2), p 239-46.
4. Gupta, R., et al (2007). ABC and VED Analysis in
Medical Stores Inventory Control. MJAFI; p. 325-327.
5. Kathleen Holloway, Terry Green, WHO/ EDM/
PAR (2004). Drug Therapeutics Committees (A
Practical Guide). Page vii, 71, 74, 78./.
KẾT QUẢ VI PHẪU THUẬT U MÀNG NÃO CÁNH NHỎ XƯƠNG BƯỚM
Nguyễn Thế Hào*, Phạm Quỳnh Trang*, Trần Trung Kiên*
TÓM TẮT27
Mục đích
: Đánh giá kết quả vi phẫu thuật khối u
màng não cánh nhỏ xương bướm.
Phương pháp
:
Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang 24 bệnh nhân u
màng não cánh nhỏ xương bướm, tại bệnh viện Bạch
Mai từ 10/2013 đến 6/2018.
Kết quả
: Tuổi trung bình
55,4. Tỉ lệ nữ/nam: 2/1. Vị trí 45,8% ở 1/3 giữa, 25%
ở 1/3 trong và 29,2% ở 1/3 ngoài. 91,7% có kết quả
tốt và 8,3% kết quả trung bình. 70,9% cắt bỏ toàn bộ
u, 20,8% cắt bỏ phần lớn và chỉ 8,3% cắt một phần u.
Kết quả tốt khi khối u 1/3 ngoài và 1/3 giữa (100%),
khối u < 3cm (100%), mạch nằm ngoài u (100%), u
mềm (94,7%). Tỉ lệ cắt hết u cao khi khối u ở 1/3
ngoài (100%), kích thước < 3cm (100%), các mạch
máu ở ngoài u (100%), mật độ u mềm (78,9%).
Những bệnh nhân không cắt được hết u là những u ở
vị trí 1/3 trong cánh nhỏ xương bướm, u kích thước
lớn, khối u có mạch máu ở trong, mật độ chắc.
Kết
luận
: Kết quả phẫu thuật UMN cánh bướm nhỏ có thể
đạt tới 91,7% tốt, không có tử vong, và 70,9% cắt
được hết u. Kết quả tốt liên quan đến vị trí 2/3 ngoài,
*Bệnh viện Bạch Mai
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thế Hào
Email: nguyenthehao2002@yahoo.com
Ngày nhận bài: 22.1.2019
Ngày phản biện khoa học: 28.2.2019
Ngày duyệt bài: 8.3.2019
kích thước < 3cm, động mạch não không nằm trong
u, mật độ khối u mềm.
SUMMARY
MICROSURGICAL OUTCOMES OF
SPHENOID WING MENINGIOMAS
Objective:
Evaluating surgical outcome of sphenoid
wing meningiomas.
Method:
This prospective study
was implemented on 24 patients with sphenoid wing
meningiomas, admitted at Bach Mai hospital from
10/2013 to 6/2018.
Results:
Mean age: 55.4,
Female/Male: 2/1. In terms of site: 45.8% tumors
located at 1/3 middle, 25% at 1/3 deep, and 29.2% at
lateral sphenoid ridge. 91.7% were estimated in good
results. 70.9% were completely removed. The good
outcome was showed when tumors didn’t encasse
cerebral arteries, tumor tissue was soft and size tumors
<3cm. High rate removed tumors were in 2/3 lateral,
size < 3cm and soft, the cerebral arteries weren’t
embedded.
Conclusions:
The good surgical outcome
of sphenoid wing meningiomas accounts for 91.7%,
with no mortality and completely removed tumor in
70.9%. Factors influing surgical results include vessel
encasement tumor, hard tumor, large size, deep
sphenoid ridge meningomas.
Keywords
: sphenoid meningiomas, cranial base
meningiomas, skull base surgery.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ