KHÁM TỔNG TRẠNG
lượt xem 8
download
Cách đo huyết áp, sử dụng máy đo huyết áp cơ: Đặt người bệnh nằm ngửa trên giường thoải mái. Quấn băng quấn tay vào cánh tay mép dưới của băng quấn trên nếp khuỷu tay từ 2,5 đến 5 cm; quấn nhẹ nhàng, chặt vừa phải. bàn tay người được đo ở tư thế ngửa
Bình luận(1) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: KHÁM TỔNG TRẠNG
- KHÁM TỔNG TRẠNG NHÓM 1 1. Dư Hồng Anh 11.Nguyễn Văn Hòa 2. Ng.T.Diễm Lang 12.Nguyễn Văn Hữu 3. Huỳnh Thanh Trúc 13.Lâm Chấn Kiệt Ly 14.Nguyễn Hoàng Linh 4. Lưu.T.Ngọc Tạo 15.Đinh.V.Minh Nhật 5. Thành.T.Tr.Thuận 16.Võ Thanh Tân 6. Nguyễn Mai Trang 17.Lê Đình Thọ 7. Nguyễn Thế Anh 18.Nguyễn Văn Trung 8. Ng. Công Chuyên 19.Đoàn Trung Vũ 9. Hoàng Khắc Duy 10.Nguyễn Chí Hiểu
- KHÁM TỔNG TRẠNG I. Tri giác II. Dấu hiệu sinh tồn III. Hình dáng nói chung IV. Màu sắc da và niêm mạc V. Tình trạng da và các tổ chức dưới da VI. Tình trạng hệ thống lông và tóc.
- KHÁM TỔNG TRẠNG I. TRI GIÁC HÔN MÊ - Người bệnh không biết TỈNH TÁO đau khi cấu véo. - Không nuốt được khi ta - Tự khai được bệnh đổ nước vào mồm. MÊ SẢNG - Mất phản xạ giác mạc. - Nhận định và trả lời rõ ràng các câu hỏi - Không nhận định được và không trả lời được đúng đắn các câu hỏi - Không những thế người bệnh còn ở trong tình trạng hốt hoảng, nói lảm nhảm, thậm chí có khi chạy hoặc đập phá lung tung
- KHÁM TỔNG TRẠNG II. SINH HIỆU – MẠCH Tần số mạch của người bình thường phụ thuộc vào lứa tuổi, cụ thể: + Người lớn: 70 - 80 lần/phút. + Người cao tuổi: 60 - 70 lần/phút. + Trẻ sơ sinh: 140 lần/phút. + Trẻ 1 tuổi: 100 - 120 lần/phút. + Trẻ 2 - 4 tuổi: 90 - 100 lần/phút. + Trẻ lớn: 80 - 90 lần/phút.
- KHÁM TỔNG TRẠNG II. SINH HIỆU – MẠCH • Tiến hành: - Đặt người bệnh tư thế thoải mái. - Kê gối dưới vị trí đếm mạch, đặt tay người bệnh dọc theo thân mình (nếu bắt động mạch quay). - Đặt nhẹ 3 đầu ngón tay lên động mạch. - Đếm mạch trong một phút và nhận định kết quả. - Bỏ gối kê tay, ghi kết quả vào phiếu theo dõi. - Thu dọn dụng cụ.
- KHÁM TỔNG TRẠNG II. SINH HIỆU – HUYẾT ÁP Cách đo huyết áp, sử dụng máy đo huyết áp cơ: • Đặt người bệnh nằm ngửa trên giường thoải mái. • Quấn băng quấn tay vào cánh tay mép dưới của băng quấn trên nếp khuỷu tay từ 2,5 đến 5 cm; quấn nhẹ nhàng, chặt vừa phải. bàn tay người được đo ở tư thế ngửa
- Cách đo huyết áp, sử dụng máy đo huyết áp cơ: • Mắc ống nghe vào tai, đặt loa ống nghe trên động mạch cánh tay (điểm 1/3 trong nếp khuỷu). Bóp bóng bơm hơi cho đến khi không nghe thấy tiếng đập thì bơm thêm 30 mmHg nữa rồi bắt đầu xả hơi từ từ. • Huyết áp tâm thu (HA tối đa) được tính từ hai tiếng đập liên tiếp đầu tiên • Huyết áp tâm trương (HA tối thiểu) được tính khi tiếng đập cuối cùng mất đi. • Người đo huyết áp nên nói hoặc ghi lại cho người được đo huyết áp kết quả đo.
- KHÁM TỔNG TRẠNG II. SINH HIỆU – NHỊP THỞ Kỹ thuật đếm nhịp thở: - Để người bệnh nằm ngửa, đặt tay người bệnh lên bụng, y sĩ cầm tay người bệnh giống như bắt mạch. - Quan sát mỗi lần tay người bệnh nâng lên hạ xuống là một nhịp. - Đếm nhịp thở trong một phút và nhận định kết quả. - Ghi kết quả vào phiếu theo dõi. - Thu dọn dụng cụ.
- KHÁM TỔNG TRẠNG II. SINH HIỆU – NHIỆT ĐỘ Nách H ậu môn Miệng
- Đo nhiệt độ ở miệng • Đặt người bệnh nằm tư thế thoải mãi. • Kiểm tra nhiệt kế và vảy thuỷ ngân xuống dưới 35 ° C. • Đặt bầu thuỷ ngân của nhiệt kế dưới lưỡi hoặc cạnh má, bảo người bệnh ngâm môi trong 5phút. • Lấy nhiệt kế ra đọc kết quả. • Sát khuẩn sạch nhiệt kế, cắm vào lọ. • Ghi kết quả vào phiếu theo dõi. • Thu dọn dụng cụ.
- KHÁM TỔNG TRẠNG II. SINH HIỆU – NHIỆT ĐỘ • Khi nhiệt độ cơ thể tăng hơn giới hạn bình thường còn gọi là sốt (bình thường nhiệt độ cơ thể người là 37°C, khi nhiệt độ tăng hơn gọi là sốt), sốt được phân loại như sau: + Sốt nhẹ: 37° C - 38° C + Sốt vừa: 38° C - 39° C + Sốt cao: 39° C - 40° C + Sốt rất cao: > 40° C
- KHÁM TỔNG TRẠNG III. HÌNH DÁNG NÓI CHUNG Bảng tiêu chuẩn phân định trọng lượng (Âu M ỹ) Tình trạng BMI Thiếu cân (under-weight) 30 Cần nhận định người bệnh: a. Gầy hay béo b. Cao hay thấp c. Sự cân đối giữa các bộ phận
- KHÁM TỔNG TRẠNG IV. MÀU SẮC DA & NIÊM MẠC • Một số tình trạng bệnh lý thể hiện trên màu sắc của da và niêm mạc như: • Da và niêm mạc xanh tím • Da và niêm mạc xanh xao nhợt nhạt. Tình trạng xanh xao có khi thể hiện rõ rệt trên sắc mặt của người bệnh, nhưng có khi kín đáo phải tìm ở niêm mạc mắt, niêm mạc mồm, lưỡi hoặc lòng bàn tay bàn chân. Đó là thể hiện lâm sàng của bệnh thiếu máu cấp hoặc mạn tính do rất nhiều nguyên nhân.
- c. Da và niêm mạc vàng - Vàng rơm - Vàng bủng - Vàng tươi nhiều hay ít d. Da và niêm mạc xạm đen e. Một vùng da nhạt màu
- KHÁM TỔNG TRẠNG V. TÌNH TRẠNG DA & CÁC TỔ CHỨC DƯỚI DA Cần phát hiện 1. Các bệnh tích ngoài da 2. Các nốt chảy máu 3. Tình trạng kiệt nước. Biểu hiện bằng: – Da khô, răn reo thậm chí có cả những mảng vẩy. – Sự tồn tại của các nếp nhăn sau khi beo da
- 4. Tình trạng ứ nước: biểu hiện bằng: phù có ấn lõm (phù mềm) hoặc không có ấn lõm (phù cứng), cần phát hiện ở mặt (nhất là mi mắt), ở cẳng chân cổ chân (tìm dấu hiệu ấn lõm ở mặt trong xương chầy và ở mắt cá).
- KHÁM TỔNG TRẠNG VI. TÌNH TRẠNG HỆ THỐNG LÔNG & TÓC Có thể có những hiện tượng bệnh lý như sau: a. Qúa nhiều lông ở nam giới hoặc mọc lông ở những nơi phụ nữ bình thường không có (râu) b. Không mọc lông hoặc rụng lông, rụng tóc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phương phám khám lâm sàng bệnh tim mạch (Kỳ 1)
5 p | 255 | 77
-
Case 33: Carcinoma tiền liệt tuyến
5 p | 258 | 60
-
Thực trạng một số chỉ số khám chữa bệnh và chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo dịch vụ tại một số trạm y tế xã huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum năm 2011-2012
7 p | 85 | 7
-
Bài giảng Khám lâm sàng tim mạch - BS. Hoàng Quốc Tưởng
119 p | 40 | 6
-
Báo cáo tóm tắt Tổng quan ngành Y tế năm 2015: Tăng cường y tế cơ sở hướng tới chăm sóc sức khoẻ toàn dân
36 p | 45 | 6
-
Tình hình sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh của người dân tại các trạm y tế xã huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn
6 p | 73 | 5
-
Báo cáo chung tổng quan ngành Y tế năm 2015: Tăng cường y tế cơ sở hướng tới bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân
224 p | 47 | 4
-
Ước tính chi phí dịch vụ khám chữa bệnh tại một số trạm y tế xã tỉnh Kon Tum
7 p | 41 | 4
-
Thực trạng chuẩn bị các điều kiện và đầu tư nguồn lực triển khai khám, chữa bệnh từ xa tại Việt Nam
7 p | 9 | 4
-
Xuất huyết tiêu hoá cấp nghi do bệnh lý túi thừa đại tràng
9 p | 6 | 3
-
Tổng quan về thực trạng hoạt động khám chữa bệnh y học cổ truyền nhân đạo của các tổ chức tôn giáo tại Việt Nam
9 p | 5 | 2
-
Thực trạng mất răng và phục hình răng đã mất trên bệnh nhân điều trị tổng quát tại khoa Răng Hàm Mặt – Đại học Y Dược Tp HCM
5 p | 9 | 2
-
Thực trạng sử dụng các nhóm thuốc nền tảng trong điều trị suy tim mạn tính có phân suất tống máu giảm tại khoa Khám bệnh - Bệnh viện Bạch Mai
6 p | 12 | 2
-
Rối loạn lipid máu và mức độ vận động thể lực ở người đến khám sức khỏe tổng quát tại phòng khám đa khoa trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
5 p | 9 | 2
-
Thực trạng tư vấn nhập viện điều trị của bác sĩ cho người bệnh và một số yếu tố ảnh hưởng tại khoa ngoại Lồng ngực – Mạch máu Bệnh viện thành phố Thủ Đức năm 2022
7 p | 8 | 2
-
Thực trạng chất lượng môi trường không khí về tổng số vi khuẩn hiếu khí tại một số khoa phòng trong bệnh viện
8 p | 29 | 2
-
Thực trạng kỹ năng giao tiếp của nhân viên y tế và người bệnh ở một số cơ sở khám chữa bệnh công lập tại Việt Nam
13 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn