K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
524
MC Đ KHÁNG KHÁNG SINH CA MT S CHNG VI KHUN
Y NHIM KHUN HUYT BỆNH NHI LƠ XÊ MI CP
TI VIN HUYT HC TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG
GIAI ĐOẠN 2021 2023
Mai Lan1, Lê Khánh Qunh1, Hoàng Th Hng2,
Trn Qunh Mai1, Nguyn Th Hương Giang1,
Dương Th Hưng1, Lê Th Nguyt1, Dương Thu Hằng1
TÓM TT63
Nhim khun huyết bệnh nhi lơ xê mi cp
biến chứng thường gp và mt trong nhng
nguyên nhân m tăng tỷ l t vong. Mc tiêu:
Phân tích mô hình và mức đ kháng kng sinh
ca mt s chng vi khun gây nhim khun
huyết bnh nhi xê mi cp ti Vin Huyết hc
Truyn u Trung ương giai đon 2021
2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cu:
nghiên cu hi cu, mô t ct ngang trên 399
chng vi khun được phân lp t bnh phm cy
u ca 375 bnh nhi lơ xê mi cp điều tr ti
khoa Bnh máu tr em, Vin Huyết hc Truyn
u Trung ương giai đon 2021 2023. Kết
qu: Trong 399 chng vi khun được nghiên
cu, vi khun gram âm chiếm t l cao nht
73,7%. Các vi khun gây nhim khun huyết
thường gp nht theo th t lần lượt
P.aeruginosa, E.coli, K.pneumoniae và S.aureus.
Các chng P.aeruginosa còn khá nhy cm vi
c kháng sinh thông dng, E.coli còn khá nhy
cảm với Amikacin và các Carbapenem,
1Vin Huyết hc Truyền u Trung ương
2Trường Đi hc Y Hà Ni
Chu trách nhim chính: Lê Khánh Qunh
SĐT: 0971757296
Email: lekhanhquynh.hmu@gmail.com
Ngày nhn bài: 15/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 15/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
K.pneumoniae kháng với hầu hết các loi kháng
sinh với tỷ lệ cao. Không có chng vi khun nào
kháng Colistin.Trong các chng S.aureus phân
lập được, t l MRSA chiếm 73,3%. Không có
chng MRSA và MSSA nào kháng Vancomycin.
Kết lun: Kết qu nghiên cu cung cp cơ s
cho các báclâm ng v vic s dng kháng
sinh theo kinh nghim cho các bnh nhi lơ xê mi
cp được chẩn đoán nhim khun huyết khi chưa
kháng sinh đ.
T khóa: bệnh nhi lơ mi cp, nhim
khun huyết, kháng sinh đ
SUMMARY
ANTIBIOTIC RESISTANCE OF
BACTERIAL STRAINS CAUSING
SEPSIS IN PEDIATRIC ACUTE
LEUKEMIA PATIENTS AT THE
NATIONAL INSTITUTE OF
HEMATOLOGY AND BLOOD
TRANSFUSION FROM 2021 TO 2023
Sepsis in pediatric acute leukemia patients is
a common complication and one of the causes of
increased mortality. Objective: The study aims
to analysis the pattern and antibiotic resistance
levels of bacteria causing sepsis in pediatric acute
leukemia patients at the National Institute of
Hematology and Blood Transfusion from 2021 to
2023. Subjects and Methods: A retrospective,
cross-sectional study was conducted on 399
bacterial strains isolated from blood cultures of
T¹P CHÝ Y c viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
525
375 pediatric acute leukemia patients treated at
the Pediatric Hematology Department of the
National Institute of Hematology and Blood
Transfusion during the 20212023 period.
Results: Among the 399 bacterial strains studied,
gram-negative bacteria accounted for the highest
proportion at 73.7%. The most common bacteria
causing sepsis, in order, were P.aeruginosa,
E.coli, K.pneumoniae, and S.aureus.
P.aeruginosa strains remained relatively sensitive
to commonly used antibiotics, while E.coli was
still quite sensitive to Amikacin and
Carbapenems. K.pneumoniae showed high
resistance to most antibiotics. No bacterial strain
was resistant to Colistin. Among the isolated
S.aureus strains, 73.3% were Methicillin-
resistant S.aureus (MRSA). No MRSA or
Methicillin-sensitive S.aureus (MSSA) strains
were resistant to Vancomycin. Conclusion: The
study results provide a basis for clinicians to
make empirical antibiotic treatment decisions for
pediatric acute leukemia patients diagnosed with
sepsis when antibiotic susceptibility results are
not yet available.
Keywords: Pediatric acute leukemia, sepsis,
antibiotic susceptibility.
I. ĐẶT VN ĐỀ
mi cấp bệnh lý ung thư phổ biến
nht, chiếm khong 35% trong s các bnh lý
ác tính tr em. Nhim khun huyết là biến
chng hay gp, nghiêm trng và có kh năng
gây t vong cao nht các bnh nhi xê mi
cp1. Nhng tiến b trong việc điu tr hóa
cht s dng kháng sinh d phòng
nhng bệnh nhi mi cấp nguy cao
nhim khun huyết đã m gim mức độ
nghiêm trng ca bnh và ci thin t l sng
sót2. Trong nhng thp k qua, vi khun
gram dương được nhắc đến vi vai tch
đạo gây nhim khun huyết các bệnh nhi
mi cp3. Tuy nhiên qua nhiu nghiên cu,
vai tnày đang dn chuyn dch qua nhóm
vi khun gram âm. Bên cạnh đó tình trạng vi
khuẩn đa kháng, kháng vi nhiu loi kháng
sinh đã đang trở thành mt vấn đề nghiêm
trọng làm tăng t l t vong chi phí điều
tr các bệnh nhi lơ mi cấp4. Khoa Bnh
máu tr em, Vin Huyết hc Truyn máu
Trung ương đang điều tr mt s ng ln
bệnh nhi lơ mi cấp. Đ có nhng hiu biết
v tình trng nhim khun huyết bnh nhi
lơ mi cấp, nhm mục đích giúp bác sỹ lâm
ng định hướng căn nguyên, sử dng
kháng sinh hp lý, an toàn hiu qu,
chúng tôi thc hin nghiên cu nhm 2 mc
tiêu: (1) phân tích nh vi khun gây
nhim khun huyết bệnh nhi lơ mi cp
ti Vin Huyết hc Truyn máu Trung
ương giai đoạn 2021 2023, (2) phân tích
mc độ kháng kháng sinh ca mt s chng
vi khun gây nhim khun huyết bnh nhi
lơ mi cấp ti Vin Huyết hc Truyn
máu Trung ương giai đoạn 2021 2023.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tưng nghiên cu là 399 chng vi
khuẩn đưc phân lp t bnh phm cy u
ca 375 bệnh nhi mi cấp điều tr ti
khoa Bnh u tr em, Vin Huyết hc
Truyền máu Trung ương giai đoạn 2021
2023 tha mãn tu chun la chn sau:
chng vi khun phân lp lần đầu t các mu
cy máu ca bnh nhi lơ mi cấp; tiêu
chun loi tr: chng vi khun cùng loài
đưc phân lp t nhiu mu cy máu ca
cùng bnh nhi. Thiết kế nghiên cu là hi
cu, mô t lot ca bnh. S liu nghiên cu
đưc thu thp x trên phn mm SPSS
20.0.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
526
Quy trình nghiên cu: Các chng vi
khun phân lp t mu cy máu ca các bnh
nhi lơ mi cấp đưc định danh làm
kháng sinh đ bng h thng VITEK® 2
COMPACT (Biomerieux Pháp).
Nghiên cu đưc s đồng ý ca hội đồng
đạo đức Vin Huyết hc Truyn u
Trung ương. Mọi thông tin đưc bo mt, ch
phc v cho mục đích nghiên cứu, không
phc v cho mục đích nào khác.
III. KẾT QUNGHIÊN CỨU
3.1. nh vi khuẩn gây nhiễm
khuẩn huyết bệnh nhi mi cấp điều
trị tại Viện Huyết học Truyền máu
Trung ương giai đoạn 2021 – 2023
Trong 399 chủng vi khuẩn phân lập đưc
trong nghiên cứu, vi khuẩn gram âm chiếm
t l lớn nhất là 73,7%. P.aeruginosa là
chủng vi khuẩn hay gặp nhất với tỷ lệ 21,3%
(bảng 3.1).
Bảng 3.1. Các chủng vi khuẩn được phân lập trong nghiên cứu
Căn nguyên
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
Tng
S
ng
T
l %
S
ng
T
l %
S
ng
T
l %
S
ng
T
l %
Vi khun gram âm
96
71,1
88
66,7
110
83,3
294
73,7
P.aeruginosa
31
23
30
22,7
24
18,2
85
21,3
E.coli
23
17
23
17,4
25
18,9
71
17,8
K.pneumoniae
23
17
12
9,1
26
19,7
61
15,3
Enterobacter spp (E.aerogenes, E.cloacae,
P.mirabilis, P.agglomerans, Salmonella,
S.marcescens, S.plymuthica
10
7,4
10
7,6
18
13,6
38
9,5
Acenobacter spp (A.baumannii, A.junii,
A.lwoffii)
5
3,7
8
6,1
14
10,6
27
6,8
Các vi khun gram âm khác
4
3
5
3,8
3
2,3
12
3
Vi khuẩn gram dương
39
28,9
44
33,4
22
16,7
105
26,3
S.aureus
15
11,1
22
16,7
13
9,8
50
12,5
Staphylococcus coagulase âm tính
(CoNS)(S.epidermidis, S.haemolyticus)
4
3
3
2,3
1
0,9
8
2
Streptococus spp (S.dysgalactiae,
S.mitis/S.oralis, S.parasanguinis,
S.pneumoniae, S.pyogenes, S.sanguinis)
13
9,6
17
12,9
6
4,5
36
9
Enterococus spp (E.faecium, E.gallinarum)
7
5,2
2
1,5
2
1,5
11
2,8
3.2. Mức đkháng kháng sinh của một
số chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết
bệnh nhi lơ xê mi cấp tại Viện Huyết học
Truyền máu Trung ương giai đoạn 2021
2023
Đa phần các chủng P.aeruginosa trong
nghiên cứu còn khá nhạy cảm với các kháng
sinh thông dụng.
T¹P CHÝ Y c viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
527
Biểu đồ 3.1: T l kháng các loi kháng sinh ca P.aeruginosa
Chú thích: CAZ = Ceftazidime, FEP =
Cefepime, TZP = Piperacillin/Tazobactam,
CIP = Ciprofloxacin, AMK = Amikacin,
GEN = Gentamicin, IPM = Imipenem, MEM
= Meropenem
Các chủng E.coli phân lập được trong
nghiên cứu đề kháng với hầu hết các kháng
sinh thông dụng. Tuy nhiên, các vi khuẩn
còn khá nhạy cảm với Amikacin khi t lệ
kháng là 3,5%.
Biểu đồ 3.2: T l kháng các loi kháng sinh ca E.coli
Chú thích: CAZ = Ceftazidime, FEP =
Cefepime, TZP = Piperacillin/Tazobactam,
NOR = Norfloxacin, CIP = Ciprofloxacin,
AMK = Amikacin, GEN = Gentamicin, IPM
= Imipenem, MEM = Meropenem, FOS =
Fosfomicin, CS = Colistin
Các chủng K.pneumoniae phân lập đưc
trong nghiên cứu đề kháng với hầu hết các
kháng sinh thông dụng, các kháng sinh mạnh
như Imipenem, Meropenem, Fosfomicin
t l kháng dao động t 31,8% đến 42,8%.
3,2% số vi khuẩn kháng Tigecyclin.
Không ghi nhận trường hợp vi khuẩn nào
kháng Colisitin.
Biểu đồ 3.3: T l kháng các loi kháng sinh ca K.pneumoniae
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
528
Chú tch: CAZ = Ceftazidime, FEP =
Cefepime, TZP = Piperacillin/Tazobactam,
NOR = Norfloxacin, CIP = Ciprofloxacin,
AMK = Amikacin, GEN = Gentamicin, IPM
= Imipenem, MEM = Meropenem, FOS =
Fosfomicin, CS = Colistin
TlMRSA trong nghiên cứu là 73,3%,
các chủng MRSA MSSA đều còn nhạy
cảm 100% với Vancomycin.
Biểu đồ 3.4: T l kháng các loi kháng sinh ca các S.aureus
Chú thích: MRSA = T cu vàng kháng
Methicilin, MSSA = T cu vàng nhy cm
Methicilin, OX = Oxacillin, BZP =
Benzylpenicillin, TET = Tetracycline, SXT =
Trimethoprim/Sulfamethoxazole, CIP =
Ciprofloxacin, VAN = Vancomycin, LNZ =
Linezolid
Streptococcus spp tlkháng cao với
các loại kháng sinh thông thường, tuy nhiên
còn nhạy cảm 100% với Vancomycin
Linezolid.
Biểu đồ 3.5: T l kháng các loi kháng sinh ca các Streptococcus spp
Chú thích: CTX = Cefotaxime, CRO = Ceftriaxone, BZP = Benzylpenicillin, TET =
Tetracycline, LEV = Ciprofloxacin, VAN = Vancomycin, LNZ = Linezolid
Enterococcus spp tỷ lkháng cao với các loại kháng sinh thông tng, đã ghi nhận
10% chủng vi khuẩn kháng Vancomycin.
Biểu đồ 3.6: T l kháng các loi kháng sinh ca các Enterococcus spp