Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
285
KHO SÁT ÂM C TAI TR NGHE KÉM BM SINH
TI BNH VIN TAI I HỌNG TP. H CHÍ MINH M 2020-2021
Phan Trườngơng P1, Trn Th Bích Liên2
M TT
Đặt vn đ: Nghe là mt gc quan rt quan trng tr em. Nghe kém bm sinh là nhng tr sinh ra đã b
nghe kém. Âm c tai cho thy có nhiu ưu đim trong vic chn đoán và đánh giá nghe kém tr.
Mc tiêu: t đặc điểm lâm sàng kết qu đo âmc tai tr nghe kém bm sinh.
Đối tưng - Phương pp nghn cu: Nghiên cu tiến cu, mô tng lot ca vi 102 tr nghe m bm
sinh đủ điu kin tham gia nghiên cu ti bnh viện Tai Mũi Họng Thành ph H Chí Minh t năm 2020 đến
năm 2021.
Kết qu: do km phát hin nghem thưng gp nht là chm nói (55,9%). Tui được chẩn đoán lần
đầu trung bình 31,7 tng. Âm c tai ca đt c 2 tai là 100 tr, đt c 2 tai là 2 tr. Âm n càng cao khi tn
s f2 càng thp và thường g tr thpc tr ln tui hơn.
Kết lun: Độ tui phát hin nghe m bm sinh c ta còn cao, đa phn nghe m bm sinh do tn
thương ti c tai.
T khóa: nghe m bm sinh, âm c tai
ABSTRACT
OTOACOUSTIS EMISSIONS IN CONGENITAL HEARING LOSS CHILDREN
AT TOLARYNGOLOGY HOSPITAL OF HO CHI MINH CITY FROM 2020 TO 2021
Phan Truong Vuong Phu, Tran Thi Bich Lien
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 285-291
Background: Hearing is very important to children. Congenital hearing loss means hearing loss that is
present at birth. Otoacoustic emission has a lot of advantages to diagnose and evaluate hearing loss in children.
Objectives: To describe clinical features and analyse otoacoustic emission results in congenital hearing loss
children.
Methods: A series descriptive, prospective study was carried out on 102 children with confirmed diagnosis
of congenital hearing loss at Otolaryngology Hospital of Ho Chi Minh City from 2020 to 2021.
Results: Speech delay is the most reason for going to doctor (55.9%). The first time to diagnose congenital
hearing loss is 31.7 months. 100 children haveprefer” in otoacoustic emission results, when 2 children havepass
in both ears. Noise is high when we use low frequency. Older children have lower noise than younger children.
Conclusions: Children were diagnosed congenital hearing loss at the higher age. Most of them have
abnormal cochlear.
Key words: congenital hearing loss, otoacoustic emission
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nghe mt giác quan ng quan trng
ca con người, đặc bit đi vi tr em trong 5
m đầu đời nếu chức năng nghe b suy gim s
ảnh ởng đến s phát trin ngôn ng(1). Tuy
nhn, mt s tr không may mn b nghe kém
1Trung Tâm Y Tế TP. Vĩnh Long 2Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
Tác giả liên lạc: BS. Phan Trường Vương Phú ĐT: 0783277027 Email: phantruongvuongphuyck35@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
286
bm sinh, đó l| nhng tr b khiếm khuyết v
chức ng thính gi{c ngay từ khi đưc sinh ra.
Không nghe được s không i được, kng
diễn đạt được ý ng của tr, làm tr b tách bit
khi hi(2). Nguyên nhân gây nghe kém bm
sinh th do gen hoc các yếu t mc phi
trong quá tnh m mang thai n nhiễm
Rubella, Cytomegalovirus, hay s dng c loi
thuc y ng độc thính gi{c< Trẻ nghe kém
bm sinh s kng nghe được âm thanh ngay t
c ch|o đời, do vy vic pt hin sm ý
nga ng quan trọng trong vic can thip
phc hi chức năng thính gi{c v| ngôn ng cho
trẻ. V|o m 1978, David K l| người đầu tiên
đưa ra kh{i niệm âm c tai(3). Âm c tai phn ánh
s hoạt động ca tế bào lông ngi, nhng tế
o nhy cm nht ca cơ quan Corti. Kể t khi
ra đời, vic đo }m c tai cho thy nhiều ưu
đim trong vic chẩn đo{n v| đ{nh gi{ sức nghe
tr em. Đặc bit tr nghe kém bm sinh, âm
c tai còn giúp nhn định sơ bộ nghe kém do
c{c nguyên nh}n trước c tai hay sau c tai, gp
ích cho vic la chn phương pp phc hi
chức ng thính gi{c p hợp cho tr. vy
chúng i thc hin đ i y vi 2 mc tu:
t đặc đim m sàng tr nghe m bm sinh,
pn tích kết qu đo }m c tai tr nghe kém
bm sinh.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣợng nghn cu
102 tr nghe kém bm sinh đến khám ti
khoa Tnh hc bnh viện Tai Mũi Hng Thành
ph H C Minh t 08/2020 đến 05/2021.
Tiêu chun chn mu
Tr em t 15 tui tr xung;
Đưc chẩn đo{n nghe kém bm sinh;
Không có yếu ty nghe kém mc phi sau
sinh theo khuyến o ca Kenna MA 2015(4):
+ Tng mc nhng bnh lý có th gây khiếm
thính như: sởi, quai b, viêm o, viêm màng
o, viêm tai gia.
+ Nghe kém sau c chấn thương đầu, chn
thương tai, sử dng thuc y ng độc thính
gc, a tr, x tr vùng đu mt, chn thương
}m thanh, điếc thần kinh gi{c quan đột ngt.
+ Tr sinh phải nm hi sc trên 5 ngày,
tr sinh non, nh cân, sinh ngt, bnh màng
trong, phi th máy, dùng các thuc độc cho tai,
ng da nhân, lc máu.
Được đo }m c tai o tiếng.
Người nhà bnh nh}n đồng ý tham gia
nghiên cu.
Tiêu chun loi tr
Bnh nn hiện đang có bệnh lý viêm nhim
tai ngoài hoc tai gia.
Đã phu thut cy c tai điện t.
Đã phu thut tai gia.
Có c yếu t y nghe kém mc phi sau
sinh theo khuyến o ca Kenna MA.
Pơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu tiến cu, mô t hàng lot ca.
Phương pháp thực hin
X{c đnh nghe kém bm sinh:
- Khi bệnh nhi đến km c vn đề ln
quan đến thính gi{c, người l|m đ i trc tiếp
tham gia khám bnh, ghi nhn tin s, bnh s,
triu chng cơ năng, thực thể. Thăm kh{m tai sơ
b bng đèn soi tai để kim tranh trng ng tai
ngi tai giữa. C{c trường hp k đ{nh gi{
bng đèn soi tai sẽ đưc ch định ni soi chn
đo{n. Nếu ng tai ngi nhiu ráy tai thì tr
cn đưc ly sch trước khi tiến nh các
nghiệm ph{p tm chức ng tnh học.
- Đi vi tr đã được chẩn đo{n nghe m
bm sinh: Bnh nh}n đến khoa Thính hc bnh
viện Tai i họng thành ph H Chí Minh
km m c nghiệm ph{p thăm chc
ng tnh gi{c nhằm mc đích gi{m đnh y
khoa (làm th tc hưng c chính sách ca nhà
c, đi học tại c{c trường nh riêng cho tr
khiếm thính) hoặc gia đình có ý đnh khám và
cy c tai đin t cho tr.
- Đi vi tr chưa được chn đo{n nghe kém
bm sinh, bnh nh}n đến khám c du hiu
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
287
liên quan đến nghe kém thì s đưc làm c
nghiệm ph{p thăm chức ng tnh gi{c để
chẩn đo{n x{c đnh, bao gm:
+ Vi các tr lớn hơn bng 2 tui, hp tác
hiểu c{ch đo thể đ{nh gi{ sức nghe bằng đo
thính lc đơn }m hoc thính lực đ chơi.
+ Vi nhng tr nh 2 tui hoc nhng tr
kết qu đo thính lực đơn }m, thính lực đồ
chơi không phù hợp lâm sàng s được đo điện
thính giác thân não (ABR) để ước lượng mc
độ nghe kém.
- Sàng lc nghe kém bm sinh bng cách hi
li tin s, bnh s c m mang thai:
+ c bnh m mc phải c mang thai như
Rubella, giang mai, Cytomegalovirus, Herpes<)
hay ng thuc trong thai k (aminoglycoside,
thuc chống ung thư, thuốc li tiểu<) đã đưc
chng minh th y khiếm thính cho tr.
+ Loi tr c{c trường hợp đã được chn
đo{n nghe kém mắc phi hoc yếu t nguy
g}y nghe kém mc phi sau sinh theo
Kenna MA (2015).
Ngoài ra, các bnh nhân (BN) còn được
làm các nghiệm ph{p thăm dò chức năng thính
gi{c kh{c: nhĩ lượng đồ, phn x b|n đạp,
âm c tai.
Các bước đo âmc tai méo tiếng
c 1: Chn núm tai va vi kích thước
ng tai ngoài ca tr.
ớc 2: Đi vi tr hp tác tốt, ng dn tr
ngi yên, kngi chuyn hay c động khi đo;
đi vi tr ≤12 th{ng tuổi thì hướng dn ni
nhà ru bé ng t nhiên ch tiến h|nh đo khi
tr đã ng say; đối vi tr > 12 tháng tui
kng hpc tt thì cho bé ung thuc ng, ch
tiến h|nh đo khi trẻ ng.
c 3: Tiến h|nh đo: người đo khởi động
máy, kéo nh dái tai tr theong ra sau lên
trên, sau đó đưa m tai v|o ng tai ngi ca
tr sao cho tht va vn tiến nh bm t
đo. M{y sẽ t động đo 4 tần s f2 2000 Hz,
3000 Hz, 4000 Hz 5000 Hz, mi tn s đưc
đo trong ng 2 đến 4 giây, t l L1/L2 đưc
phn mm t động biến thiên sao cho >1.
c 4: Ghi nhn các ch s: Biên độ âm c
tai (DP), âm n (NF), t l tín hiu trên âm n
(SNR).
Sau khi tiến hành hi tin s, bnh s, thăm
km và thc hin c nghiệm ph{p thăm
chức ng thính học, tiến hành chn bnh nhân
đ tu chun vào nghiên cu.
Phân tích s liu
S dng thng t đ t c{c đc
nh bng s liệu đưc thu thp t nghiên cu.
Các biến s đưc kim định nh pn phi, mô
t bi s trung bình, đ lch chun và các giá tr
cc đại.
S dng kim định ANOVA đ so sánh
nhiu biến định ng.
Da o kết qu thu đưc, chúng i tiến
nh so nh vi các nghiên cu kh{c đã được
ng b trong nước trên thế gii. T đó,
chúng tôi đưa ra nhng nhn xét và kết lun v
s tương đồng ng như s khác bit.
Y đức
Nghiên cu đã đưc thông qua Hi đồng
đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc Đại hc Y
c TP. H C Minh, s: 479/ĐĐ-ĐHYD
ngày 20/08/2020.
KT QU
T 08/2020 đến 05/2021, chúng tôi ghi nhn
đưc 102 tr nghe kém bm sinh tha n c
tiêu chun nghiên cu.
Mt s đặc điểm thng kê
Đ tui trung nh ca tr nghe m bm
sinh trong nghiên cu là 65,0 ± 40,7 tháng tui
(5,4 ± 3,4 tui), tui thp nht 11 tháng tui,
cao nht là 168 tháng tui (14 tui).
Tr nam chiếm t l 52,9%, tr n chiếm
47,3%.
Đặc điểm lâm ng
Có 7 tr đưc sinh ra trong gia đình tiền s
nghe kém bm sinh (6,9%). Tuổi đưc chẩn đo{n
nghe kém ln đầu trung nh l| 31,7 th{ng (hơn
2,5 tui), sm nht là 2 tháng và tr nht 108
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
288
tháng (9 tui). do đi kh{m chiếm t l cao
nht chm nói (55,9%), không phn ng âm
thanh (32,3%), nói ngng (6,8%), nghi ng nghe
kém (2%), sàng lc sinh không đạt (2%), hc
kém (1%). Tim bm sinh loi d tt m theo
t l cao nht (4,9%), kế đến là mt xanh
(2,9%), tt khúc x bẩm sinh (2,0%), đục thy
tinh th (2,0%), tim bm sinh m đc thy tinh
th (1,0%). Đa phần tr kng có d tt hay bnh
kèm theo (86,2%).
Kết qu thăm chứcng thính giác
Tt c c{c trường hp trong nghiên cứu đu
kết qu đo nhĩ lượng đồ type A và phn x cơ
b|n đạp âm tính.
41 tr hp tác tt hiu c{ch đo được
tiến h|nh đo thính lực đơn }m hoc thính lc
đồ chơi cho kết qu ngưỡng nghe trung bình
đơn }m (PTA) trung bình tai trái 91,8 dB
tai phi là 90,4 dB. Có 80 tr được đo điện
thính gi{c th}n não, trong đó 60 tai tr{i v|
60 tai phi không xut hiện sóng V khi cường
độ kích thích >110 dB.
Sau khi đo tnh lc và/hoặc đo điện tnh
gc thân não, cng i tiến h|nh ph}n đ nghe
kém cho trẻ. Đa phần c tr điếc sâu vi tai trái
chiếm t l 77,5%, tai phi chiếm t l 76,5%.
Không có trường hp nào nghe kém nh hoc
rt nh trong nghiên cu (Bng 1).
Bng 1: Phân b mc độ nghe m
Đ nghe m
Tai phi (N=102)
S
ng
T l
(%)
S
ng
T l (%)
Rt nh
0
0
0
0
Nh
0
0
0
0
Trung bình
3
2,9
4
3,9
Trung bình nng
7
6,9
6
5,9
Nng
13
12,7
14
13,7
Điếcu
79
77,5
78
76,5
Có 100 trường hp (98,0%) cho kết qu đo
âm c tai Không đạt v| 2 trường hp (2,0%) cho
kết qu Đạt trong nghn cu ca chúng tôi.
V kết qu đo }m n cho thy âm n có xu
ng gim dn theo s gia tăng của tn s
(Hình 1).
SNR nh nht tn s 3000 Hz c hai tai.
tai ti, SNR cao nht tn s 5000 Hz, đối vi
tai phi, SNR cao nht 4000 Hz (Bng 2).
nh 1: Trung bình âm n theo tn s
Bng 2: SNR trung bình theo tn s
Tn s
(Hz)
Tai trái
Tai phi
Trung nh
Độ lch chun
Min
Max
Trung nh
Độ lch chun
Min
Max
2000
1,0
5,8
-19,3
15,5
0,1
5,9
-17,1
13,5
3000
-0,6
5,6
-14,8
12,8
-0,7
5,1
-13,8
13,2
4000
1,3
5,0
-15,8
17,2
1,2
4,7
-9,2
11,6
5000
1,7
4,2
-4,5
17,2
0,7
4,1
-10,7
17,2
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
289
Bng 3: SNR trung bình theo nhóm tui tai trái
Tn s (Hz)
Tui
2000
3000
4000
5000
Trung
bình
< 2
0,1
-1,7
0,3
3,5
0,6
2 6
1,0
0,0
2,1
1,7
1,2
6 10
1,9
-0,5
0,2
0,8
0,6
>10
-0,1
-1,6
2,6
0,7
0,4
P (ANOVA)
0,7
0,7
0,3
0,2
0,7
Bng 4: SNR trung bình theo nhóm tui tai phi
Tn s (Hz)
Tui
2000
3000
4000
5000
Trung
bình
< 2
-0,2
-2,0
0,7
-0,7
-0,6
2 6
-0,7
-0,5
1,5
1,2
0,4
6 10
2,7
-0,3
0,4
1,5
1,1
>10
-3,0
-0,6
3,0
-0,7
-0,3
p (ANOVA)
0,2
0,7
0,4
0,2
0,2
c 2 tai, s dng kiểm định ANOVA thy
kng s khác bit SNR gia c nhóm tui
trong mi tn s (Bng 3, Bng 4).
BÀN LUN
Mt s đặc điểm thng kê
Đ tui trung bình trong nghiên cu ca
chúng tôi cao hơn nghiên cu ca mt s tác gi
kh{c n Nguyễn Xn Nam (40,7 tháng), Phm
Đình Nguyên (45,86 th{ng)(2,5). S khác bit y
do đề t|i được thc hin ti bnh vin Tai i
Hng Thành ph H Chí Minh, i đ}y chức
ng gi{m định khiếm thính, do đó, nhiều tr
nghe m bm sinh tui đi học đến làm c
nghiệm ph{p thăm chức năng nghe để m
th tc theo hc c{c tng phc hi chc năng.
T l bé trai cao hơn g{i trong nghiên cứu,
điu y phù hp vi t sut sinh t nhiên
c ta.
Đặc điểm lâm ng
T l nghe m bm sinh yếu t gia đình
l| kng cao. Do đó nếu chúng ta ch thc hin
tm soát khiếm thính nhng tr tin s gia
đình sẽ rt d b sót, m chm tr quá trình
chẩn đo{n v| can thip phc hi chc năng
thính giác cho tr.
Đa phần người nhà ch đưa đi kh{m khi
nhn thy chm i, chiếm 55,9%. T l pt
hin nghe kém do nhn thy bé kng phn ng
âm thanh ch chiếm 32,3%. Điu y cho thy
người nh| thường ít cý đến vic phn x vi
âm thanh ca tr, ch nhn ra bất thường khi đến
tui tp i tr vn chưa nói theo đưc,
thường là sau 2 tui.
Đ tuổi trung nh được chẩn đo{n nghe
kém lần đu trong nghiên cu ca chúng tôi
ơng đối cao. Đa phần trẻ được chẩn đo{n sau
2 tuổi, điều n|y dẫn đến việc thực hiện c{c can
thiệp phục hồi chức năng tnh gi{c thường
chậm trễ, g}y nh hưởng lớn đến khả ng ph{t
triển ngôn ngv| c{c kĩ ng xã hội kh{c của
trẻ. Vi c nghiên cứu đưc thc hin ti mt s
quc gia phát trin, thời điểm phát hin nghe
kém thường sm hơn ở ớc ta như nghiên cứu
ca Kennedy CR tiến h|nh tại Anh thì tất cc{c
trường hợp nghe kém được ph{t hiện tớc 9
th{ng tuổi đều do chương trình tầm so{t khiếm
thính trẻ sơ sinh(6).
Trong nghiên cứu của chúng tôi, 88 tr
(86,3%) nghe kém nng không bất dtật
hay bệnh lý kèm theo. Dị tật chiếm tỷ lệ cao nhất
l| tim bẩm sinh với 5 trẻ mắc phải (4,9%). 3
trường hợp m|u mắt xanh bất thường, kèm theo
khoảng c{ch 2 mắt xa nhau. Đ}y l| những đặc
điểm thường gặp trong hội chứng Waardenburg
một hội chứng do đột biến gen trội trên nhiễm
sắc thể thường, tuy nhiên c3 trường hợp đều
chưa được l|m c{c xét nghiệm vdi truyền để
chẩn đo{n x{c định.
Kết qu thăm chức năng thính giác
Có 41 trẻ được đo tnh lực đơn }m. tr
em, việc đo thính lực }m đơn có phần khó khăn
n người lớn, đặc biệt l| trẻ nghe kém. Trẻ
thường kng tập trung v| mau nh|m ch{n.
vậy đòi hỏi người đo cần kiên nhẫn v| có kinh
nghiệm để kết qucnh x{c. tr nh n 2
tui hoc tr không hợp t{c đ đo thính lực đơn
âm, khi có nghi ng nghe kém s đưc tiến hành
đo điện thính gi{c th}n não. Cường độ kích tch