T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
461
KHOT BT THƯNG NHIM SC TH 14Q32
TRÊN NGƯI BỆNH ĐA U TỦY BNG K THUT FISH
TI BNH VIN TRUYN MÁU HUYT HC TP.HCM
Cao S Luân1,3, Trn Thế Vinh1,
Lê Nguyn Kim Dung1, Phan Th Xinh1,2
TÓM TT55
Mc tiêu: Kho t bt thường nhim sc th
(NST) 14q32 trên người bnh đa u tủy (ĐUT)
bng k thut lai ti ch phát hunh quang
(FISH). Đối tượng và phương pháp: ng dng
k thut FISH vi c đon dò gn cht phát
hunh quang màu xanh, màu cam và đ ph ti
c vùng tương ng trên c NST 4, 6, 11, 14,
16, 20 đ phát hin nhng bt thường liên quan
NST 14q32. Kết qu: Chúng tôi kho t bt
thường NST trên 107 người bnh ĐUT bng k
thut FISH vi 5 loại đon dò khác nhau đã xác
đnh 80,4% có các bt thường liên quan NST
14q32 và các NST khác. Trong đó, có 61,7%
bt thường liên quan NST 14q32 và 18,7% ch có
bt thường NST khác. Đi vi bt thường cu
trúc NST 14q32 thì 33,7% chuyn v ca
NST 14 với các NST khác. Chúng tôi chưa phát
hin trường hp nào có chuyn v t(14;20). n
vi bt thường s ng NST 14q32, chúng tôi
ghi nhn có 28% trường hp gm 25,2% thêm
đon NST vi 3 n hiu NST 14q32 và 2,8% mt
đon NST 14q32. Kết lun: Chúng i đã xác
1Bnh vin Truyn máu Huyết hc
2Đại hc Y Dược Thành ph H Chí Minh
3Đại hc Cu Long
Chu trách nhim chính: Phan Th Xinh
SĐT: 0932728115
Email: bsphanthixinh@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 17/9/2024
định có 80,4% trường hp có các bt thường v
cu trúc và s ng liên quan NST 14 và các
NST khác như 4, 6, 11, 16 và 20. Trong đó, bt
thường v cu trúc và s ng NST 14q32 ln
t là 33,7% và 28%.
T ka: Đa u tủy, bt thường nhim sc th
14q32, k thut FISH
SUMMARY
DETECTION OF CHROMOSOMAL
14q32 ABNORMALITIES IN
MULTIPLE MYELOMA USING FISH
TECHNIQUE AT BLOOD
TRANSFUSION AND HEMATOLOGY
HOSPITAL
Objective: To detect 14q32 chromosome
abnormalities in multiple myeloma (MM)
patients using fluorescence in situ hybridization
(FISH) technique. Subjects and methods:
Applying FISH technique with types of blue,
orange and red fluorescent probes coated in
corresponding regions on chromosomes 4, 6, 11,
14, 16, 20 to detect abnormalities of chromosome
14q32. Results: We analyzed chromosomal
abnormalities in 107 people with MM using
FISH technique with 5 different types of probes
and identified 80.4% patients with abnormalities
of chromosome 14q32 and other chromosomes.
Of these, 61.7% cases had abnormalities of
chromosome 14q32 and 18.7% cases had only
other chromosome abnormalities. In structural
abnormalities of chromosome 14q32, we found
33.7% cases having a translocation of
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
462
chromosome 14 with other chromosomes. We
have not detected any cases with t(14;20)
translocation. With abnormalities in the number
of chromosomal 14q32, we detected 28% of
cases, including 25.2% cases of trisomies of
certain chromosomes with 3 signals of
chromosome 14q32 and 2.8% cases of
hypodiploid chromosome 14q32. Conclusion:
We have determined that 80.4% of cases have
structural and quantitative abnormalities of
chromosome 14 and other chromosomes such as
4, 6, 11, 16 and 20. Among them, abnormalities
in structure and number of chromosomal 14q32
are 33.7% and 28% of cases, respectively.
Keywords: multiple myeloma, abnormality
chromosome 14q32, FISH technique
I. ĐẶT VN ĐỀ
Đa u tủy (ĐUT) là một th bệnh tăng sinh
tế bào dòng lympho B ác tính đặc trưng bởi
s tích t ca các tế bào plasma đơn dòng
trong tủy xương hầu như luôn xy ra
trước giai đoạn tiền ung t không triu
chng, gây thiếu máu, tăng protein đơn dòng,
hủy ơng, tăng calci máu suy thn (3).
Vic chẩn đoán muộn hoc chẩn đoán sai
giai đoạn đầu th ảnh ng đến cht
ng sng t l sống sau 5 m của
ngưi bnh. Trong nhiu thp k, các ci tiến
trong chẩn đoán sớm điều tr kp thi cho
ngưi bnh góp phần tăng gấp đôi thời gian
sng sót trung bình (t 3 đến 6 năm) (2).
Nhng nghiên cu gần đây cho thấy c
bất tng nhim sc th (NST) gen ý
nghĩa quan trọng trong chẩn đoán ĐUT
giá tr tn lượng bnh, giúp la chọn phương
pháp điu tr phù hp nhm ci thin cht
ng sống tăng thi gian sng sót cho
ngưi bnh. Các bất tng NST gm có bt
tng v s ng cu trúc. Bất tng
s ng NST tng gp trisomy 3, 7, 9,
11, 15 hoặc 17. Đi vi nhóm bất tng cu
trúc NST, th phân chia thành 3 nhóm,
mt bất tng liên quan đến gen IgH
nm tn NST 14q32, chuyn v vi các NST
khác như 4, 6, 11, 16 hoặc 20; hai mt
đoạn NST 13q14 kết hp vi chuyn v
t(4;14) liên quan ti các gen sinh ung t
như MMSET FGFR3; th ba thêm
đoạn NST 1q21. Trong s nhng bất tng
liên quan ti NST 14q32 t t(4;14)
t(11;14) 2 chuyn v tng gp nht.
Nhng nghiên cứu trước đây đã xác định
chuyn v t(4;14) t(14;16) t tiên
ng xu vi thi gian sng toàn b ngn
n. Trong khi chuyn v t(11;14) t tiên
ng tốt n với thi gian sống dài hơn (4,5).
Trong nghiên cu này chúng tôi s dng
k thut lai ti ch phát hunh quang (FISH)
kho sát c bất tng NST chuyn v
liên quan đến gen IgH nm tn NST 14q32
trên người bệnh ĐUT ti Bnh vin Truyn
máu Huyết học (BV.TMHH) để cung cp
thêm d liu v bất tng di truyn tế bào,
giúp các bác m sàng phân nhóm tn
ng đưc chính xác và hiu qu n.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đốing nghiên cu
Ni bệnh được chẩn đoán ĐUT theo
tu chun ca IMWG (International
Myeloma Working Group) ti BV.TMHH t
tháng 1/2023 đến tháng 5/2024.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Mô t lot ca
Phương pháp tiến hành: Thu thp khong
1-2 mL mu dch hút tủy ơng của ngưi
bnh trong chống đông heparin đưc thu
hoch trc tiếp không qua nuôi cấy để thu
hoch tế bào bch cu c định tế bào trên
tu bản. Các đoạn dò đưc s dụng để lai
hóa bao gm:
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
463
- IGH/FGFR3 Translocation, Dual
Fusion Probe t(4;14) (Cytocell, UK) để xác
định chuyn v t(4;14) (Hình 1, A và B).
- IGH/CCND3 Translocation/Dual
Fusion t(6;14) (Cytocell, UK) đ xác định
chuyn v t(6;14) (Hình 1, A và C).
- IGH/CCND1 Gene Fusion Detection
Probe t(11;14) (HealthCare, China) đ xác
định chuyn v t(11;14) (Hình 1, A và D).
- IGH/MAF Gene Fusion Detection
Probe t(14;16) (HealthCare, China) đ xác
định chuyn v t(14;16) (Hình 1, A và E).
- IGH/MAFB Gene Fusion Detection
Probe t(14;20) (HealthCare, China) đ xác
định chuyn v t(14;20) (Hình 1, A và F).
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
464
Hình 1: Cấu trúc các đoạn dò ln quan đến gen IgH
- Đon dò 14q32 tri dài 100Kb gn cht
phát hunh quang màu xanh ph toàn b gen
IgH (A) và các đoạn dò gn cht phát hunh
quang màu cam và đ ph ti các vùng trên
các nhim sc th 4, 6, 11, 16, 20 tương ứng
như sau:
- Đon dò ti vùng 4p16 ph 2 đầu gen
FGFR3 vi độ dài 118kb và 126kb (B);
- Đon dò ti vùng 6p21 ph 2 đầu ca
gen CCND3 vi độ dài 158kb và 244kb (C);
- Đon dò ti vùng 11q13 tri dài 410kb
ph gen CCND1 (D);
- Đon dò ti vùng 16q23 vi một đoạn
tri dài 330kb ph gen WWOX và một đoạn
dài 270kb nm gia 2 locus RH69965 và
D16S3073 ph gen MAF (E).
- Đon dò ti vùng 20q12 vi một đoạn
tri dài 354kb nm gia 2 locus RH64091 và
STSG25317, một đoạn dài 432kb nm gia 2
locus D205435 và STSG25366 ph gen
MAFB (F).
Tiêu bn tế bào đoạn dò đưc biến
tính bng máy ThermoBrite (Abbott, Hoa
K) 77oC trong 6 phút, sau đó 37oC
qua đêm (khong t 18 đến 20 tiếng). Các
c rửa sau lai được thc hiện như mô t
theo Lê Nguyn Kim Dung cng s (1).
Sau đó, mẫu đưc đưc phân tích trên 200 tế
bào cho mi tiêu bn của ngưi bnh.
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong nghiên cu này, chúng tôi kho sát
bất tng NST 14q32 và các NST liên quan
các chuyn v gm t(4;14), t(6;14), t(11;14),
t(14;16) t(14;20) trên 107 ngưi bnh
đưc chẩn đoán ĐUT bng k thut FISH.
Các bất tng NST đưc nhn din da vào
các tín hiu huỳnh quang xanh, đỏ vàng
trên mi tế bào (Hình 2).
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
465
Hình 2: Kết qu FISH các bất thưng liên quan đến NST 14q32
A: Tế bào bình tng (gm 2 tín hiu
đỏ 2 tín hiu xanh); B: Tế bào chuyn
v cân bng ca NST 14q32 (tín hiu màu
xanh) vi NST 4, 6, 11, 16 hoc 20 vi (tín
hiệu màu đỏ) to ra chuyn v NST (tín hiu
màu vàng); C: tế bào thêm NST 14q32; D: tế
bào mt NST 14q32. Tín hiu màu xanh
ca NST 14q32; tín hiệu u đỏ là ca NST
4, 6, 11, 16 hoc 20; tín hiu màu vàng ca
chuyn v ca NST14q32 vi NST 4, 6, 11,
16 hoc 20.
Phân tích kết qu FISH vi các loại đoạn
dò khác nhau tn 107 ngưi bệnh ĐUT cho
thấy 86 trường hp (80,4%) c bt
tng liên quan NST 14q32 các NST
khác như 4p16, 6p21, 11q13, 16q23
20q12 (Bảng 1). Đồng thi, 21 trưng hp
(19,6%) không tìm thy bất tng di truyn
tế bào trên c NST 4p16, 11q13, 14q32,
16q23 và 20q12 đưc kho sát.
Bng 1: Kết qu kho sát bất thưng NST trên ngưi bệnh ĐUT bng k thut FISH
với các đoạn dò đưc kho sát
Kiu bất tng NST
S ngưi bnh (%)
Bất tng cu trúc NST 14q32
36 (33,7)
1
t(4;14)(p16;q32)
17 (15,9)
2
t(6;14)(p21;q32)
2 (1,9)
3
t(11;14)(q13;q32)
13 (12,1)
4
t(14;16)(q32;q23)
4 (3,7)
Bất tng s ng NST 14q32
30 (28)
1
3 tín hiu 14q32
27 (25,2)
2
1 tín hiu 14q32
3 (2,8)
Bất tng ca NST 4, 6, 11, 14 hoc 16 vi NST khác
20 (18,7)
Không có bất tng liên quan NST 4, 6, 11, 14 và 16
21 (19,6)
Tng cng
107 (100)