TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
191
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2679
KHO SÁT BIN CHNG VIÊM TY CP SAU NI SOI MT TY
NGƯC DÒNG TI BNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ
NĂM 2023-2024
Ha Minh Quang1*, Nguyn Thanh Liêm1, Lê Văn Nho2
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Trường Đại hc K thuật Y Dược Đà Nẵng
*Email: 21310710171@student.ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 12/5/2024
Ngày phn bin: 10/7/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Viêm ty cp là bnhcp cứu thường gp Việt Nam cũng như trên thế gii
vi t l mc bệnh ngày càng tăng. Viêm ty cp do nhiều nguyên nhân như sỏi mật, rượu, tăng
triglyceride máu,Ni soi mt tụy ngược dòng cũng nguyên nhân gây viêm ty cp. Mc tiêu
nghiên cu: Xác định t l, mt s yếu t liên quan đến viêm ty cp sau ni soi mt tụy ngược
dòng ti Bnh vin Đa khoa Trung ơng Cần Thơ năm 2023-2024. Đối tượng phương pháp
nghiên cu: Nghiên cu tiến cu trên 306 bnh nhân ni soi mt ty ngược dòng ti Bnh viện Đa
Khoa Trung ương Cần Thơ từ tháng 7/2023 đến 4/2024. Kết qu: V đặc điểm chung, tui trung
bình là 65,42± 16,1, n gii chiếm 62,1%, 27,46% có tin s ni soi cắt cơ vòng trước đó, 15,68%
ct túi mt 0,65% tin s viêm ty cp. T l viêm ty cp sau ni soi mt tụy ngược dòng
9,8%, trong đó 100% là viêm tụy cp nh và không biến chng. Có mi liên quan gia viêm ty cp
sau ni soi mt tụy ngược dòng vi các yếu t: tin s ni soi cắt vòng trước đó, nhng bnh
nhân đưa guidewire vào ng ty (ng Wirsung)>1 ln t l viêm ty cấp cao hơn với OR (KTC
95%) là 7,4, p<0,001. Kết lun: Viêm ty cp sau ni soi mt tụy ngược dòng có t l cao, hu hết
mức độ nhẹ, không có trường hp t vong và s xut hin ca viêm ty cấp có liên quan đến các
yếu t tin s ni soi ct cơ vòng trước đó và có đưa guidewire vào ống ty >1 ln.
T khóa: Ni soi mt tụy ngược dòng, viêm ty cp, yếu t liên quan.
ABSTRACT
SURVEY ON POST - ERCP PANCREATITIS
AT CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL FROM 2023 TO 2024
Hua Minh Quang1*, Nguyen Thanh Liem1, Le Van Nho2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Da Nang University of Medical Technology and Pharmacy
Background: Acute pancreatitis is a common emergency condition in Vietnam as well as
worldwide, with an increasing incidence. Acute pancreatitis can be caused by gallstones, alcohol and
elevated blood triglyceride levels,… Endoscopic retrograde cholangiopancreatography is also a
contributing factor to acute pancreatitis. Objective: To identify the incidence, factors related to post-
ERCP pancreatitis at Can Tho Central General Hospital from 2023-2024. Materials and methods: A
prospective study of 306 patients undergoing endoscopic retrograde cholangiopancreatography at
Can Tho Central General Hospital from July 2023 to april 2024. Results: Regarding the general
characteristics, the average age was 65.42 ± 16.1, females accounted for 62.1%, 27.46% had a
endoscopic sphincterotomy history, 15.68% had cholecystectomy history, and 0.65% had a history of
acute pancreatitis. The incidence rate of post-ERCP pancreatitis was 9.8%, all of which were mild
cases and uncomplicated. There was a correlation between post-ERCP pancreatitis and factors such
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
192
as: endoscopic sphincterotomy history, pancreatic guidewire passages > 1 with an OR (KTC 95%) of
7.4, p<0.001. Conclusions: Post-ERCP pancreatitis has a high incidence, mostly mild, with no
fatalities, and the occurrence of acute pancreatitis is associated with endoscopic sphincterotomy
history and pancreatic guidewire passages > 1.
Keywords: Endoscopic retrograde cholangiopancreatography, acute pancreatitis, associated factors.
I. ĐT VN Đ
Viêm ty cp (VTC) là mt trong nhng biến chứng thường gp ca ni soi mt ty
ngược dòng (endoscopic retrograde Cholangiopancreatography: ERCP), vi t l xy ra
khoảng 8,2% trường hp [1]. Mt s yếu t đã được chứng minh có liên quan đến viêm ty
cp sau ni soi mt tụy ngược dòng (post-ERCP pancreatitis: PEP) bao gm các yếu t k
thut: thao tác tiêm thuc cn quang vào ng ty, n lực đặt ống thông kéo dài hơn 5
phút và các yếu t liên quan đến bệnh nhân như giới tính n, tui tr hơn, tiền s PEP, viêm
ty cp hay tin s ni soi ct cơ vòng (endoscopic sphincterotomy: EST) trước đó [1], [2].
Mc phn lớn các trường hp PEP mức độ nhẹ, nhưng sẽ kéo dài thi gian nm vin
tăng chi phí điều trị, trong trường hp nghiêm trng, th xy ra các biến chng và
thm chí t vong. Do đó, nghiên cu kho sát biến chng viêm ty cp sau ni soi mt ty
ngược dòng ti Bnh vin Đa khoa Trung Ương Cần Thơ năm 2023-2024 được thc hin
vi mc tiêu: Xác định t l mt s yếu t liên quan đến viêm ty cp sau ni soi mt
tụy ngược dòng.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân thc hin ni soi mt tụy ngược dòng ti Bnh viện Đa khoa Trung
Ương Cần Thơ từ năm 2023 đến năm 2024 tha mãn tiêu chun chn mu tiêu chun
loi tr.
- Tiêu chun chn mu:
+ T 18 tui tr lên được làm ni soi mt tụy ngược dòng bệnh nhân đồng ý
tham gia nghiên cu.
+ Tiêu chun chẩn đoán VTC [3]:
Ti thiu phi có 2/3 triu chứng, trong đó triệu chng lâm sàng là bt buc:
1. Đau bụng và
2. Amylase hoc lipase máu ≥ 3 lần bình thường,
3. Có tổn thương phù hợp vi cp tính viêm ty trên hình nh (chp ct lp vi tính
có cn quang, cộng hưởng t hoc siêu âm bng).
+ Tiêu chun chẩn đoán PEP: Bnh nhân VTC sau ERCP 24 gi yêu cu
nhp vin hoc kéo dài thi gian nhp vin [4].
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân VTC trước ERCP do bt k nguyên nhân nào,
hay có gi ý các nguyên nhân khác gây VTC sau ERCP như: Tăng triglyceride máu (≥1000
mg/dl)[5], bnh nhân có s dng thuốc như estrogens, thuốc kháng HIV, azathioprine.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
193
- C mu:
Công thc tính c mu:
𝑛 = 𝑍1−𝛼
2
2𝑝(1 𝑝)
𝑑2
Trong đó: d là sai số mong mun: 0,025, p = 0,05 là t l PEP theo nghiên cu ca
La Vĩnh Phúc (2022) [6], ta tính được c mu ti thiu là 292.
Thc tế chúng tôi thu thập được 306 mu t 7/2023 đến 4/2024.
- Phương pháp chn mu: Chn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu:
Đặc điểm đối tượng nghiên cu: Tui, gii tính, tin s viêm ty cp, ct túi mt,
ni soi cắt cơ vòng trước đó.
Xác định t l, mức độ nng PEP.
Tiêu chun phân mức độ nng PEP [3]:
+ Nh: Không suy tng, không biến chng ti ch hoc toàn thân.
+ Va: Suy tng thoáng qua (<48 gi) và/hoc biến chng ti ch hoc toàn thân.
+ Nng: Suy tng dai dng (>48 gi).
Chẩn đoán suy tạng khi điểm Marshall ≥ 2 điểm của 1 trong 3 quan theo hệ thng
Marshall hiu chnh [3] (bng 2.1).
Bng 1. H thng Marshall hiu chnh
Cơ quan
Đim
0
1
2
3
4
Hô hp (PaO2/FiO2)
<400
301-400
201-399
101-200
<101
Thn (creatinin máu)
mol/l)
(mg/dl)
<134
<1,4
134-169
1,4-1,8
170-310
1,9-3,6
311-439
3,6-4,9
>439
>4,9
Tim mch (HATT)
(mmHg)
>90
<90 đáp
ng dch
<90, không
đáp ứng dch
<90
pH<7,3
<90
pH<7,2
Các yếu t liên quan đến PEP: Gii tính, tui, tin s ct túi mt, tin s EST, thông
nhú khó khăn, đưa guidewire vàong ty (ng Wirsung)>1 ln, bilirubin huyết thanh bình
thường, cắt cơ thắt trước, nong cơ vòng bằng bóng, ng mt ngoài gan không dãn.
- Phương pháp thu thập s liu: Phng vn trc tiếp, ghi nhn t h sơ bệnh án.
- Kỹ thut thu thập số liệu: Bảng số liệu được soạn sẵn.
- Phương pháp xử lý số liệu: Nhập liệu, xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0.
- Đạo đức trong nghiên cu:
Các thông tin v bệnh nhân đều s được đm bo mt. Nghiên cứu được phê duyt
bi Hội đồng đạo đức Y sinh trường Đại học Y Dược Cần Thơ vi s 23.067.HV/PCT-
HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cu
Bng 1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cu
Đặc điểm
Tn s (%)
Tui
Trung bình ± độ lch chun
65,42±16,1
Gii
Nam
116
N
190
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
194
Đặc điểm
Tn s (%)
Tin s viêm ty cp
2
Không
304
Tin s ct túi mt
48
Không
258
Tin s ni soi cắt cơ vòng
trước đó
84
Không
222
Nhn xét: Bnh nhân n chiếm đa số trường hp, tui trung bình 65,42, tin s
ni soi cắt cơ vòng có tỷ l cao nht, ít nht là tin s viêm ty cấp trước đó.
Biểu đồ 1. Nguyên nhân làm ni soi mt tụy ngược dòng
Nhn xét: Nguyên nhân ch yếu làm ni soi mt tụy ngược dòng là sỏi đường mt.
3.2. T l và các yếu t liên quan viêm ty cp sau ni soi mt tụy ngược dòng
Biểu đồ 2. T l viêm ty cp sau ni soi mt tụy ngược dòng
Nhn xét: T l PEP chiếm 9,8% tng s trường hp.
Bng 2. Mức độ nng và biến chng ca viêm ty cp sau ni soi mt tụy ngược dòng
S ng (n)
T l (f)
Phân mức độ nng
PEP nh
30
100
PEP va
0
0
PEP nng
0
0
Biến chng
0
0
Không
30
100
Nhận xét: 100% trưng hp viêm ty cp nh và không trưng hp nào
biến chng.
76.1%
13.7%
10.1%
Nguyên nhân nội soi mật tụy ngược dòng
Sỏi đường mật
U mật -tụy
Nguyên nhân khác
9.8%
90.2%
Tỷ lệ PEP
Có PEP Không PEP
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
195
Bng 3. Yếu t liên quan viêm ty cp sau ni soi mt tụy ngược dòng
Đặc điểm
Có PEP
Không PEP
OR
KTC (95%)
Đơn biến
P
n
f(%)
n
f(%)
Tui
Trung bình ±
độ lch chun
68,97 ±
17,09
65,03 ±
15,99
1,016 (0,991-
1,042)
0.205
Gii tính
N
23
12,0
169
88,0
0,677 (0,299-
1,533)
0,350
Nam
7
6,1
107
93,9
Tin s ct túi mt
3
6,3
45
93,8
0,570 (0,166-
1,961)
0,373
Không
27
11,3
231
89,5
Tin s ni soi cắt cơ
vòng trước đó
2
2,1
92
97,9
0,143 (0,033-
0,613)
0,009
Không
28
13,2
184
86,8
Thông nhú khó khăn
6
16,2
31
83,8
1,976 (0,749-
5,209)
0,169
Không
24
8,9
245
91,1
Đưa guidewire vào ống
ty (ng Wirsung)>1 ln
6
40,0
9
60,0
7,417 (2,434-
22,600)
<0,001
Không
24
8,2
267
91,8
Bilirubin huyết thanh
bình thường
5
6,7
70
93,3
0,589 (0,217-
2,596)
0,298
Không
25
10,8
206
89,2
Cắt cơ thắt trước
1
7,7
12
92,3
0,759 (0,095-
6,046)
0,794
Không
29
9,9
264
89,8
ng mt ngoài gan
không dãn
1
6,7
14
92,2
0,643 (0,082
- 5,068)
0,675
Không
29
10,0
261
90,0
Nong cơ vòng bằng
bóng
7
14,9
40
85,1
1,796 (0,723-
4,461)
0,207
Không
23
8,9
236
91,1
Nhn xét: Qua phân tích hồi quy đơn biến cho thy có mi liên quan gia viêm ty
cp sau ni soi mt tụy ngược dòng vi yếu t tin s ni soi cắt vòng trước đó đưa
guidewire vào ng ty (ng Wirsung)>1 ln.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc diểm đối tượng nghiên cu
Trong nghiên cu ca chúng tôi n gii chiếm t l 62,1%, tui trung bình ca nhóm
nghiên cu 65,42±16,1 tui. Kết qu này tương tự vi nghiên cu của H. Köseoğlu (2020)
vi t l n > nam và có tui trung bình là 61,96±17,25[1]. nghiên cu ca Nguyn Hu
Khâm (2022) cũng độ tuổi tương tự vi tui trung bình 63,4 ± 17,8 (t 18-98 tui), tuy
nhiên khác vi chúng tôi, t l nam li lớn hơn nữ chiếm 54,1%, n gii ch 45,9%[7].
Ngoài ra nghiên cu chúng tôi nhn thy t l bnh nhân có tin s ct túi mật EST trước
đó không cao, tỷ l lần lượt 15,68% 27,46%, rất ít trường hp bnh nhân viêm
ty cấp trước đó, chiếm 0,65%. T l này thấp hơn so với nghiên cu của H. Köseoğlu
(2020), có 30,37% tin s ct túi mật và 34,6% trường hợp EST trước đó[1]. Nguyên nhân
ch yếu làm ni soi mt tụy ngược dòng sỏi đường mt, chiếm t l cao nht 76,1%,
13,7% là u mt-ty và 10,1% do các nguyên khác. Kết qu gần tương đồng vi Muhammad
Haseeb Nawaz (2020) có đa s trường hp do si ng mt ch (58,8%), tiếp theo là do ung
thư mật-ty (23,7%) và nguyên nhân khác (17,5%) [8].
4.2 T l viêm ty cp sau ni soi mt tụy ngược dòng và các yếu t liên quan
T l PEP trong nghiên cu của chúng tôi là 9,8% dường như thấp hơn nhiều so vi
nghiên cu Nguyn Hu Khâm (2022) t l 18,2% [7] cao hơn tỷ l 5,15% ca nghiên