HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
114
KHO SÁT BIU HIN PROTEIN NUT TRÊN CARCIM T BÀO GAI
VÀ CARCINÔM KHÔNG BIT HÓA VNG MŨI XOANG VÀ VM HU
Phan Thế Anh1, Dương Ngọc Thiên Hương2,
u Th Thu Tho1, Đặng Hoàng Minh1, Xn Quang2,
Nguyn Vũ Thin1, V Th Ngc Dim1,2
TÓM TT12
Đặt vấn đ: Protein nhân trong tinh hoàn
(protein NUT/NUMT1) được m ha bi gen
NUTM1 nằm trên nhiễm sắc thể 15q14. Chuyển v
t(15;19) trong carcim c biểu hiện protein NUT
(carcinôm NUT) tạo n tổ hợp gen m ha cho
phc hợp protein sinh ung BRD4-NUTM1. Việc
phát hiện phc hợp protein y bằng phương pháp
ha mô miễn dch vi dấu n NUT (C52B1) c th
giúp đnh ng chẩn đn carcim NUT
quyết đnh chọn lựa liệu pháp nhắm tng đch
phn t. Mục tiêu của nghiên cu khảo t biểu
hiện protein NUT trên carcim tế bào gai và
carcinôm không biệt ha  vngi xoangm
hầu. Đồng thời, đánh giá mối liên quan giữa biểu
hiện protein NUT vi c đc điểm tuổi, gii tnh,
v tr u nguyên phát phn loại bệnh học. Đối
ợng phương pháp nghn cứu: Khảo t
biểu hiện protein NUT trên bệnh nhn carcim tế
o gai carcim không biệt ha vng i
xoang vòm hầu tại Bệnh viện Đại học Y Dược
TP. Hồ Ch Minh trong thời gian từ 01/01/2020 đến
31/08/2023 bằng phương pháp ha miễn dch
1Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
2Bnh viện Đại học Y Dược Thành ph H Chí
Minh
Chu trách nhim chính: Võ Th Ngc Dim
ĐT: 0903309274
Email: votngocdiem@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 29/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 06/10 và 13/10/2024
Ngày duyệt bài: 15/10/2024
vi kháng thđơn dòng c nguồn gốc từ thNUT
(C52B1). Kết qu: T lệ biểu hiện protein NUT
trên carcim tế o gai carcinôm không biệt
ha vng i xoang và vòm hầu 2,2% (5/225
trường hợp). C mối liên quan giữa biểu hiện
protein NUT vi v tr u ngun pt và hiện tượng
sừng ha đt ngt (p <0,05; Kiểm đnh Fisher).
Kng ghi nhận mối liên quan giữa biểu hiện
protein NUT vi nhm tuổi, gii tnh phn loại
bệnh học (p >0,05; Kiểm đnh Fisher). Kết
luận: Đc điểm tuổi, gii tnh phn loại bệnh
học của những trường hợp carcim c biểu hiện
protein NUT không đc hiệu, cthdẫn đến chẩn
đoán nhầm vi c trường hợp không cbiểu hiện.
Việc nhum ha miễn dch vi NUT (C52B1)
trên các trường hợp carcinôm vng i xoang
cần thiết đđnh hưng chẩn đn carcim NUT.
T khóa: protein nn trong tinh hoàn,
carcinôm NUT, vng mũi xoang, vòm hu
SUMMARY
EVALUATION OF NUT EXPRESSION
IN SINONASAL AND
NASOPHARYNGEAL SQUAMOUS
CELL CARCINOMA AND
UNDIFFERENTIATED CARCINOMA
Objectives: Nuclear protein in testis (NUT) is
encoded by the NUTM1 gene on chromosome
15q14. The pathogenesis of NUT carcinoma is
primarily driven by the t(15;19) translocation,
resulting in the formation of the oncogenic BRD4-
NUTM1 fusion protein, which is detectable using
the NUT-specific rabbit monoclonal antibody.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
115
Assessing NUT expression is valuable for guiding
both diagnosis and the selection of targeted
therapies. This research aimed to investigate the
features of NUT expression in squamous cell
carcinoma and undifferentiated carcinoma in the
sinonasal and nasopharyngeal region. Methods:
We retrospectively analyze the NUT expression
using anti-NUT antibody (clone C52B1) on
formalin-fixed paraffin-embedded blocks obtained
from the patients diagnosed with squamous cell
carcinoma and undifferentiated carcinoma in the
sinonasal and nasopharyngeal region at University
Medical Center Ho Chi Minh City between January
1, 2020, and August 31, 2023. Results: NUT
expression was observed in five cases of squamous
cell carcinoma and undifferentiated carcinoma in
the sinonasal and nasopharyngeal region,
representing 2.2% of the cohort. A significant
association was found between NUT expression,
affected anatomical locations and abrupt
keratinization (p <0.05; Fisher's Exact Test).
However, no significant correlation was identified
between NUT expression and patient age, sex, or
histopathological classification (p >0.05; Fisher’s
exact test). Conclusions: The patient age, sex, and
histopathological features of carcinoma with NUT
expression are not specific, which may lead to
misdiagnoses as squamous cell carcinoma or
undifferentiated carcinoma. It is crucial to perform
NUT immunohistochemistry in all cases of
sinonasal squamous cell carcinoma and
undifferentiated carcinoma to ensure accurate
diagnosis and appropriate treatment.
Keywords: nuclear protein in testis, NUT
carcinoma, sinonasal region, nasopharyngeal region
I. ĐT VN Đ
Protein nhân trong tinh hoàn (protein
NUT/NUTM1) là mt protein không cấu trúc
đưc m ha bi gen NUTM1 nm trên nhim
sc th 15q14 [1]. Bình thưng, protein NUT
ch hin din tế bào mm ca tinh hoàn,
bung trng và tế bào hch th mi. Tuy nhn,
các công trình nghiên cu v protein NUT cho
thy protein này c th biu hin trong mt s
bnh l như u mầm bào hoc tn sinh c đt
biếni sp xếp gen NUTM1 [6]. Trong cơ chế
bệnh sinh của carcinôm c biểu hiện protein
NUT (carcinôm NUT), chuyển v t(15;19)
(q14;p13.1) tạo n tổ hợp gen m ha cho
protein sinh ung BRD4-NUTM1. Phc hp
này được kiểm soát bi vng khi đng của
gen BRD4 và c th gắn kết vi nhiễm sắc
chất đang hoạt đng phiên m thông qua miền
bromo. Sau khi BRD4-NUTM1 gno nhim
sc chất, do ái lực vi NUTM1, men EP300
được huy đng đến để acetyl ha vng nhim
sc chất ln cận. Sự acetyl ha này tiếp tc
chiêu m c phc hợp BRD4-NUTM1 khác
nhhiệu ng tương hỗ. Hqucủa quá trình
này là nh thành siêu miền gen c kch thưc
thay đổi từ 100 kilobase đến 2 megabase,
ơng ng vi tnh chất nhn muối tiêu sau khi
nhum ha miễn dch vi kháng th đc
hiệu kháng protein NUT [6]. Năm 2009,
Haack H đ khảo sát tnh chnh c của loại
kháng thể này trong chẩn đoán carcinôm NUT.
Khi so sánh vi thuật lai ti ch phát hunh
quang (FISH), dấu n NUT (C52B1) c đ
nhạy 87% và đ đc hiệu 100% [3]. m
2017, Tổ chc Y tế Thế gii đ công nhận
carcinôm NUT mt thực thể riêng biệt,
không phải subtype của carcinôm tế bào gai và
carcinôm không biệt ha (mbệnh theo Phn
loại Quốc tế vBệnh ung u: 8023/3) [2].
Đáng cý, những bệnh nhn carcinôm NUT
ctiên ợng rất xấu vi thời gian sống trung
v 6,5 tháng d đ được điều tr đa thc
tch cực do u m đáp ng vi liệu pháp ha
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
116
xạ tr thông thường [2,4]. Trong những m
gần đy, c thnghiệm lm ng pha I/II s
dụng thuốc c chế miền bromo miền đoạn
cuối phụ (BET) hay thuốc c chế men histone
deacetylase đ chng minh tnh hiệu qutrong
điều trcá thể ha. vậy, việc khảo t biểu
hiện protein NUT c thể gp đnh hưng chẩn
đoán điều tr cho bệnh nhn [4]. Tại Việt
Nam, chúng tôi ca ghi nhn báo cáo o về
biu hin ca protein NUT tn carcinôm tế
bào gai và carcim không bit ha vng
mũi xoang và vòm hầu. Do đ, chúngi quyết
đnh thực hiện nghn cu y vi mục tiêu
khảo t tỉ lệ, đc đim biểu hiện của protein
NUT. Đồng thời, đánh giá mối liên quan giữa
biểu hiện của protein này vi đc điểm tuổi,
gii tnh, v tru nguyên phát phn loại mô
bệnh học.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Đối ng nghiên cu những bệnh nhân
đưc chn đoán carcim tế bào gai hoc
carcinôm không bit ha đường hô hấp trên
từ vng mũi xoang đến vòm hu ti Bnh vin
Đi học Y Dược TP. H Ch Minh trong thi
gian t 01/01/2020 đến 31/08/2023.
Tu chun lựa chọn: c mẫu bệnh
phẩm sinh thiết và/hoc mẫu phẫu thuật ckết
qu gii phu bệnh là carcinôm tế bào gai hoc
carcinôm không biệt ha  vng mũi xoang và
vòm hầu được chẩn đn theo Bng pn loi
U vng đầu c ca T chc Y tế Thế gii ấn
bản lần th 5 năm 2022.
Tu chun loi tr: (1) Hồ sơ bnh án lưu
tr thiếu thông tin về tuổi, gii tnh, v tr u
nguyên phát. (2) Bệnh nhn đ được ha xạ tr
trưc đ. (3) Tiêu bản mất khối vi nến hoc
khối vi nến khôngn đủ mô u để nhum ha
miễn dch.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Thời gian địa điểm nghiên cứu:
Nghiên cu được thực hiện tại B n Mô
phôi Gii phu bệnh, Đại hc Y c TP.
H Ch Minh và Khoa Gii phu bnh, Bnh
viện Đi hc Y c TP. H Ch Minh trong
thời gian từ 10/2023 đến 06/2024.
Thiết kế nghiên cu: t hàng lot ca.
Cỡ mẫu: Vi phương pháp chọn mu
thun tiện, nghiên cu thu thập được 225
trường hợp thỏa tiêu chuẩn nhận mẫu.
Pn tích số liệu: Dữ liệu t được quản l
m ha bằng phần mềm Microsoft Excel
2016. Dữ liệu sau khi được m ha được x l
bằng phần mềm thống kê Stata 17.0. Khảo sát
mối liên quan bằng Kiểm đnh Fisher. ơng
quan được xem c ý nghĩa thống khi
phép kiểm c p <0,05.
c biến số nghiên cứu chính:
c biến s về tuổi, gii tnh, v tr u
nguyên phát, pơng pháp lấy mẫu.
c biến số mô bệnh học bao gồm cấu trúc
dạng nhú, tnh đồng nhất của tế o u, biến đổi
tế bào ng, hiện tượng sừng ha đt ngt,
thm nhp bch cu trung tnh (không đánh giá
 vng loét, hoại t) và hoại t u. Về phn loại
bệnh học, u vng i xoang được phn
thành carcim tế bào gai quy ưc (đ 1, đ 2,
đ 3), carcinôm tế bào gai dng nhú, carcinôm
dng mn cc, carcinôm tế bào gai dng tế bào
hình thoi, carcim tế bào gai dạng đáy,
carcinôm lymphôbiu , carcinôm không
bit ha. Đối vi m hầu, u được phn thành
carcinôm m hu loi sng ha (K-NPC),
carcinôm m hu loi kng sng ha (NK-
NPC), carcim tế bào gai dng đáy.
c biến số ha miễn dch bao gồm
biểu hiện protein NUT (c, không); v tr bt
màu (nhân, bào ơng); ờng đ biu hin
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
117
(yếu, mạnh); mc đ biểu hiện (lan tỏa nếu tế
o u c biểu hiện chiếm > 50% mô u, khu trú
nếu tế bào u c biểu hiện chiếm ≤ 50% u),
kiểu nh biểu hiện (dạng hạt mn, dạng muối
tiêu).
Quy trình nhuộm hóa mô miễn dịch:
c 1: Đi vi mẫu phẫu thut, mt vng
đại din s đưc chn để thc hin kĩ thuật sp
xếp dy mô nh (TMA) (không lấy  các v tr
hoại t u). Đối vi mẫu sinh thiết, tiến hành ct
mng khi vi nến và ghép trên cng mt
tiêu bn (c bn đồ ha). Trường hp bnh
nhân c mu sinh thiết và mu phu thut,
chúng tôi s chn mu phu thut.
c 2: Chuẩn b tiêu bản. Cắt mng mu
vi nến, mi lát dày 3 μm. trong tủ m
37oC qua đêm. Sấy tiêu bản  6065oC trong 2
gitrưc khi nhum.
c 3: Nhum ha min dch trên hệ
thống nhum tự đng Ventana BenchMarkXT
của hng Roche vi kháng th đơn ng c
ngun gc t th (#3625) (dòng C52B1, t l
pha loãng 1:50; Cell Signaling Technology,
Danvers, MA, USA). Dung i pha loãng
TBS, bc l kháng nguyên bằng CC1 trong 60
phút pH đệm 9,0 nhiệt đ 95oC, kháng
th th nhất trong 90 phút nhum ơng
phản vi Hematoxylin trong 15 giy.
c 4: Đánh giá tiêu bản ha miễn
dch. Tiêu bản sẽ được đánh giá đc lp bi 2
bác sĩ gii phu bnh (NVT và VTND). Trong
trường hp không đồng thun, tiêu bn s đưc
hi chn và đưa ra kết lun cui cng.
Đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên cu
đ được thông qua Hi đồng Đạo đc trong
Nghiên cu y sinh học Đại học Y ợc TP.
HCh Minh, số 901/HĐĐĐ-ĐHYD ny 05
tháng 10 năm 2023.
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong thời gian từ 01/01/2020 đến
31/08/2023, tại Khoa Giải phẫu bệnh, Bệnh
viện Đại học Y ợc TP. Hồ ChMinh, vi
phương pháp chọn mẫu thuận tiện, nghn cu
thu thập được 225 mẫu bnh phẩm, trong đ c
212 mu sinh thiết (chiếm 94,2%) 13 mu
phu thut (chiếm 5,8%). Sau khi nhum ha
miễn dch vi dấu ấn NUT (C52B1), cng
i thu được kết quả n sau:
3.1. Biểu hiện của protein NUT. Tỉ lệ
biểu hiện protein NUT trên carcinôm tế bào gai
carcinôm không biệt ha  vng mũi xoang
vòm hầu 2,2% (5/225 tờng hợp).
Bng 1: Đặc điểm biểu hiện protein NUT tn carcinôm tế bào gai và carcinôm kng biệt
a ở vùng mũi xoang và vòm hầu (n=5)
Đặc điểm biểu hiện của protein NUT
Mã nghiên cứu
Tổng
A017
A035
A047
A269
A291
Nhân
2
Bào ơng
3
Lan tỏa
1
Khu trú
4
Mạnh
2
Yếu
3
Dng mui tiêu
1
Dng ht mn
4
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
118
Nhận t: C 2 trường hợp biểu hiện
nhn (40%) 3 trường hợp biểu hiện o
ơng (60%). Trong đ, c trường hợp biểu
hiện khu trú, dạng hạt mn chiếm ưu thế (80%)
so vi trường hợp biểu hiện lan tỏa, dạng muối
tiêu (20%). Về cường đ biểu hiện, 60% các
trường hợp ccường đ yếu, 40% các trường
hợp c ờng đmạnh.
3.2. Mối liên quan giữa biểu hiện protein NUT với tuổi, giới nh, vị trí u ngun phát,
đặc điểm pn loại bệnh học
Bng 2: Mối liên quan giữa biểu hiện protein NUT với tuổi, giới tính, vị trí u nguyên phát
và pn loại mô bệnh học (n = 225)
Biến số
Biểu hiện protein NUT
Tổng
(n)
Giá tr
p*
Có biểu hiện
(n) (%)
Không biểu
hiện (n) (%)
Nhóm tuổi
< 20
0 (0)
2 (100)
2
0,558
2029
0 (0)
10 (100)
10
3039
0 (0)
24 (100)
24
4049
0 (0)
46 (100)
46
5059
2 (2,8)
70 (97,2)
70
6069
3 (6,7)
42 (93,3)
42
7079
0 (0)
18 (100)
18
80
0 (0)
8 (100)
8
Giới tính
Nam
4 (2,4)
165 (97,6)
169
1,000
Nữ
1 (1,8)
55 (98,2)
56
Vị tu
Vng mũi xoang
3 (7,7)
36 (92,3)
39
0,038
Vòm hầu
2 (1,1)
184 (98,9)
186
Pn
loại mô
bệnh
học
Vùng
i
xoang
SCC đ 1
0 (0)
1 (100)
1
0,457
SCC đ 2
0 (0)
8 (100)
8
SCC đ 3
1 (5,9)
16 (94,1)
17
SCC dạng nhú
1 (20)
4 (80)
5
Carcinôm lymp–biểu
0 (0)
3 (100)
3
Carcinôm không biệt ha
1 (20)
4 (80)
5
Vòm
hầu
NK-NPC
2 (1,1)
180 (98,9)
182
1,000
K-NPC
0 (0)
3 (100)
3
SCC dạng đáy
0 (0)
1 (100)
1
*Kiểm định Fisher
Chú thích: SCC: carcinôm tế bào gai; NK-NPC: carcinôm vòm hầu loại không sừng ha; K-
NPC: carcinôm vòm hầu loại sừng ha