HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
158
KHO SÁT CHẤT LƯNG CUC SNG CA BNH NHÂN
UNG T BIU TUYN GIÁP TH NHÚ VÀ TH NANG
SAU PHU THUT CT TUYN GIÁP TI TRUNG TÂM UNG BƯU
BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN NĂM 2023
Vũ Bích Huyền1, Lê Diu Thu1, Lê Th N Quỳnh1,
Trn Bo Ngc2, Hoàng Th Thùy Linh3
TÓM TT19
Đặt vn đề: Ung thư tuyến gp (UTTG) là
loi ung thư hay gp nht trong c tuyến ni tiết.
Mc d UTTG được xem như mt loi ung thư
“tt” nhưng nhiều nghiên cu hin nay trên thế
gii đã ch ra rng phu thut cùng vi c
phương pháp kết hợp điều tr UTTG nh hưởng
lên CLCS ca bnh nhân trong thi gian sng
thêm sau đó v c th cht ln tinh thn và kinh
tế xã hi.
Đối tượng phương pháp nghiên cu:
Nghn cu tiến hành trên 151 bnh nhân chn
đoán xác định ung thư biểu tuyến giáp đã
đưc phu thut ct tuyến giáp ti Trung m
Ung Bướu Thái Nguyên t tháng 01/2023 đến
tháng 10/2023. Bnh nhân hoàn thành b câu hi
EORTC - C30 đánh gCLCS tại thời điểm tái
khám và vào đợt điều tr I131.
Mc tiêu: Kho t cht lượng cuc sng
ca bnh nhân ung thư biu mô tuyến gp th
nhú và th nang sau phu thut ct tuyến giáp.
1Trung tâm Ung bướu Bnh vin TW Thái
Nguyên
2Trưng Đi hc Y Dược Thái Nguyên
3Phòng Điều dưỡng Bnh vin TW Thái Nguyên
Chu trách nhim chính: Vũ Bích Huyn
SĐT: 0912349678
Email huyenubtn@gmail.com
Ngày nhn bài: 15/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 22/6/2024
Ngày duyt bài: 04/8/2024
Kết qu: Nghiên cu cho thy điểm CLCS
trung bình : 81,23 ± 14,78. (tn thang điểm 0 -
100, 100 điểm tt nht). Qua phân tích liu
cho thy các yếu t gii n, tổn thương thn kinh
thanh qun, giai đon bnh, s ln điều tr I131,
s thiếu ht hay dư tha quá mc hoocmon tuyến
giáp có ảnh hưởng ti s gim điểm CLCS ca
bnh nhân sau phu thut ung thư biểu mô tuyến
giáp.
Kết lun: Đim chất ng cuc sng chung
ca bnh nhân 81,23 ± 14,78.
T khóa: Chất lượng cuc sng, sau phu
thut ung thư biểu tuyến giáp
SUMMARY
SURVEY THE QUALITY OF LIFE OF
PATIENTS WITH PAPILLARY AND
FOLLICULAR THYROID
CARRCINOMA POST
THYROIDECTOMY IN THAI NGUYEN
ONCOLOGY CENTRE
Background: Thyroid cancer (TC) is the
most common type of cancer in the endocrine
glands. Although TC is considered a "good" type
of cancer, many current studies around the world
have shown that surgery and combined
approachs affect the patient's quality of life and
survivals physically, mentally and socio-
economically.
Research subjects and methods: The study
was conducted on 151 patients with a confirmed
diagnosis of thyroid carcinoma who underwent
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
159
thyroidectomy at Thai Nguyen Oncology Center
from January 2023 to October/ 2023. Patients
completed the EORTC - C30 questionnaire to
assess QoL at the time of follow-up examination
and at treatment session I131.
Objective: To survey the quality of life of
patients with papillary and follicular thyroid
carcinoma after thyroidectomy.
Results: Research shows that the average
QOL score is: 81,23 ± 14,78. (on a scale of 0 -
100, 100 points is best). Through data analysis, it
has been shown that female gender factors,
laryngeal nerve damage, stage of disease, number
of I131 treatments session, thyroid hormone
deficiency or excess have an impact on the
reduction in QoL scores of patients who
underwent thyroidectomy.
Conclusion: mean QoL score was 81,23 ±
14,78
Keywords: Quality of life, after thyroid
carcinoma surgery
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung tbiểu mô tuyến giáp là bnh lý ác
tính xut phát t tế bào nang giáp, tế bào cn
nang t chc liên kết, tế bào min dch.
Ung t tuyến giáp (UTTG) loại ung t
hay gp nht trong c tuyến ni tiết. Theo
thng ca GLOBOCAN 2018 UTTG
chiếm 3,1% trong tt c các loại ung t,
n 40.000 ca t vong/ năm, đứng hàng th
5 trong c loại ung thư n gii, t l
nam/n là 1/3. Riêng Vit Nam có 5.418 ca
mc mi mỗi năm [1]
Hin nay rt nhiu phương pháp để
điu tr UTTG như: Phu thut, hóa tr, x
tr, iod phóng xạ, điu tr đích, hoocmon thay
thế.
Phu thut ct tuyến giáp đóng vai tr
quan trng nht tính quyết định đến kết
qu điu tr. Nếu được phát hiện điều tr
phù hp t t l sống trên 5 năm cho các
bệnh nhân n 95% [2]. Mặc dù UTTG
đưc xem như mt loại ung t “tốt
nhưng nhiều nghiên cu hin nay trên thế
gii đã chỉ ra rng phu thut cùng vi các
phương pháp kết hp điu tr UTTG nh
ng lên CLCS ca bnh nhân trong thi
gian sống thêm sau đó v c th cht ln tinh
thn và kinh tế xã hi.
T chc Y tế thế gii đã định nghĩa
“Chất lượng cuc sống liên quan đến sc
khe là nhng ảnh hưởng do mt bnh tt
hoc mt ri lon sc khe ca mt nhân
đến s thoi mái kh năng ng th ca
nhân đó”. Hưng dn mi nht ca Hip
hi tuyến giáp Hoa K (ATA) cũng nêu bật ý
nghĩa của việc quan tâm đến CLCS lâu dài
ca bệnh nhân trong quá trình điều tr [3].
Nhng thông tin v CLCS này mt trong
các sở để nhân viên y tế lp kế hoạch tư
vn tâm lý, phc hi chc năng cho bnh
nhân sau điu tr giúp h ci thin kh năng
thích nghi hòa nhp vi cuc sng. Do
vy, chúng tôi thc hin nghiên cu này vi
mc tu: Kho sát cht lưng cuc sng
ca bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp
th nhú th nang sau phu thut ct
tuyến giáp.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
- Tiêu chun la chn:
151 bnh nhân chẩn đoán xác định là ung
t biu mô tuyến giáp đã được phu thut
ct bán phn/toàn b tuyến giáp tính t thi
đim sau phu thut ổn đinh t 4 - 6 tun hn
vào điều tr x I131 hẹn tái khám đnh k
3 đến 6 tháng tại Trung tâm Ung Bưu Bnh
viện Trung ương Thái Nguyên t tháng
01/2023 đến tháng 10/2023
- Tiêu chun loi tr:
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
160
+ Bnh nhân UTTG ti thi đim
phát hin bệnh đã di căn xa hoặc có đồng
thi khối ung thư nguyên phát th hai.
+ Bnh nhân suy kiệt, không đủ kh năng
hiu t tr li các u hi trong b câu
hi.
+ Bệnh nhân không đồng ý tham gia
nghiên cu
- Nghiên cu s dng b câu hi EORTC
- C30, phiên bn tiếng Vit là bảng đánh giá
chất lượng cuc sng cho bệnh nhân ung t
đã được kiểm định giá tri và độ tin cy
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: Mô t ct
ngang
2.2.2. Thi gian địa đim: Nghiên
cu thc hin tại Trung tâm Ung bưu, Bnh
viện Trung ương Thái Nguyên trong thi
gian t 01/2023 - 10/2023.
2.2.3. C mu: bnh nhân chẩn đoán xác
định là ung tbiểu mô tuyến giáp đã đưc
phu thut ct bán phn/toàn b tuyến giáp
2.2.4. Ch s nghiên cu
Các ch s d đoán ảnh hưởng đến CLCS
bao gm: nhóm tui, gii, tình trng hôn
nhân, trình độ hc vn, khu vc sng, bnh
kèm theo, mô bnh học, giai đoạn bệnh trước
phu thuật, phương pháp điều tr, thi gian
sau phu thut, nồng độ hoocmon tuyến giáp,
tổn tơng dây thần kinh thanh qun.
- Tổn tơng dây thn kinh thanh qun
+ Cơ năng: khàn tiếng hoc khó th
thanh qun.
+ Nội soi tai mũi họng: dây thanh hn
chế di động (so sánh vi bên đối din) hoc
c định (mt bên hay hai bên).
+ Tổn tơng đưc coi tm thi nếu
các các triu chng kéo dài < 6 tháng sau
phu thuật là vĩnh vin nếu triu chng
ko dài ≥ 6 tháng sau phẫu thut.
- Nồng độ Hoocmon tuyến giáp sau điều
tr:
+ ng giáp: TSH < 0,1 μU/ml FT4
> 22 pmol/L (trong nghiên cu s dụng để
ch tình trng tuyến giáp trước phu thut).
+ Nhiễm độc giáp: TSH < 0,1 μU/ml
FT4 > 22 pmol/L (trong nghiên cu s dng
để ch s quá liu hoocmon tuyến giáp sau
điu tr).
+ Suy giáp: FT3 < 3,5pmol/L, FT4 < 12
pmol/L. TSH > 5 μU/ml (là tiêu chuẩn bt
buc).
- Mô bnh hc: Da vào kết qu gii
phu bnh sau phu thut. Phân loi giai
đoạn ung thư tuyến giáp theo AJCC phiên
bn th 8 (dành cho nhóm bnh nhân nghiên
cu)
- Ch s chất lưng cuc sng:
S dng b câu hi EORTC QLQ-C30
phiên bn 3.0 ca T chc nghiên cu
điu tr ung t châu Âu gm 30 câu hi
đánh s t 1- 30 có 5 thang đo chc ng
(hoạt động th lc, vai t hi, hòa nhp
hi, tâm - cm xúc, kh năng nhận
thc), CLCS chung, khó khăn tài chính 8
thang đo triu chng (mt mi, bun nôn
nôn, đau, khó thở, mt ng, mt cm giác
ngon ming, táo bón tu chy). Mi bnh
nhân s được tính điểm theo thang điểm 100
cho mi ch s theo quy định ca EORTC.
Đim tóm tắt đưc tính toán t 13 thang đo
(không bao gm QoL toàn cầu khó khăn
tài chính) vi thang đo triệu chng đưc đảo
ngưc (thang đo 100 triu chứng) để có được
ng thng nht ca tt c c thang đo
2.3. Thu thp s liu
- Thu thp s liu t bng câu hi có sn,
phng vn trc tiếp người bệnh, chăm sóc
bnh nhân tham kho h bnh án.
Thông tin được nhp vào bnh án nghiên cu
- Đia điểm: Tại trung tâm Ung bưu Thái
Nguyên
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
161
2.4. Phânch s liu
- Tng hp s liu chấm điểm CLCS vi
thang đim cao nht 100 da vào công c
EORTC. X lý s liu bng phn mm SPSS
21.0. Phân tích s liệu đưc s dụng để đánh
giá đưc mi liên h ca các yếu t liên quan
đến s gi giảm đim CLCS. Mc ý nghĩa
thng kê vi p<0,05
2.5. Đạo đức trong nghiên cu
- Nghiên cu đã đưc thông qua bi hi
đồng đạo đức ca Bnh viện Trung ương
Thái Nguyên
- Nghiên cu không can thip gì lên bnh
nhân, ch nhm mục đích khảo sát chất lưng
cuc sng ca bnh nhân cnh báo v các
yếu t nguy cơ chứ không mục đích nào
khác.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khu hc của đối tưng nghiên cu
Đặc điểm chung
Ch s
N
T l (%)
Gii tính
Nam
19
12.58
N
132
87.42
Tui
<55 tui
107
70.86
>= 55 tui
44
29.14
Hc vn
i THPT
25
16.56
Tt nghip THPT
36
23.84
Trên THPT
90
59.60
Ngh nghip
Nông dân
92
60.93
Công nhân
20
13.25
Hưu t
8
5.30
Khác
31
20.52
Nơi sinh sống
Nông thôn
105
69.54
Thành th
46
30.46
Tình trng hôn nhân
Chưa kết hôn
15
9.93
Đã kết hôn
136
90.07
Nhóm tui hay gp nht là < 55 tui vi 107 bnh nhân chiếm 70.86 %. Đa số bnh nhân
là n 87.42%. Trong đó bnh nhân ln tui nht 71 tui, nh nht 16 tuổi. Đã kết hôn
90.07%. Trình độ hc vn trên THPT 59.60%.
Bng 3.2. Bệnh kèm theo trưc phu thut
Bệnh kèm theo tc phu thut
N
T l (%)
Không
93
61.59
u giáp
15
9.93
ng giáp
2
1.32
Suy giáp
0
0
Bnh khác
41
27.16
Tng s
151
100
Kho sát 151 bnh nhân cho thy không bệnh km theo tc m chiếm 61.59%. Có
bướu giáp là 9.93%. Bnh khác chiếm 27.16%. Không có bnh nhân suy giáp
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
162
Bng 3.3. Đặc điểm lâm sàng và cn lâm sàng của đối tượng nghiên cu
Đặc điểm
N
T l (%)
Mô bnh hc
139
92.05
12
7.95
Giai đon bnh
129
85.43
21
13.91
1
0.66
Phương pháp phẫu thut ct
tuyến giáp
23
15.23
128
84.77
124
82.11
S lần điu tr I131
114
91.93
19
15.3
1
0.8
Tổn tơng dây TK thanh
qun
146
96.69
5
3.31
Hoocmon tuyến giáp sau điều
tr
132
87.42
13
8.61
6
3.97
Thi gian sau phu thut
30
19.87
61
40.40
49
32.45
11
7.28
Đặc điểm lâm sàng cn lâm sàng cho
thấy ung t tuyến giáp th nhú chiếm phn
ln 92.05%. Ch yếu bnh giai đoạn I là
85.43%. Không tổn thương thanh quản
(96.69%), m ct toàn b tuyến giáp chiếm
84.77%, Ct toàn b tuyến giáp + ung x I
131 là 124 bnh nhân (82.11%). Có 30 bnh
nhân sau phu thut 1,5 tháng (6 tuần) đến
khám lại theo đúng hẹn, 61 bnh nhân sau 3
tháng, 49 bnh nhân sau 6 tháng, 11 bnh
nhân sau 12 tháng.
Bng 3.4. Đim cht lưng cuc sng theo công c EORTC-QLQC30
Các ch s
X
± SD
Chất lưng cuc sng chung
81,23
± 14,78
Khó khăn tài chính
75,89
± 18,41
Chức năng chung
Hoạt động th lưc
83,53
± 11,75
Vai trò xã hi
89,73
± 18,34
Tâm cm xúc
82,67
± 13,92
Kh năng nhận thc
94,36
± 17,47
Hòa nhp xã hi
96,31
± 14,83