TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
60
KHO SÁT MT S CH S ĐƠN THUỐC NGOI TRÚ
TI BNH VIỆN ĐA KHOA VÙNG TÂY NGUYÊN NĂM 2022
Trn Th Lan Chi1*, Nguyn Bá Phát2, Lê Th Hng Cm1, Nguyn Th Diu Linh1
1. Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thut
2. Bnh viện Đa khoa vùng Tây Nguyên
*Email: ttlchi@bmtuvietnam.com
Ngày nhn bài: 10/6/2024
Ngày phn bin: 30/7/2024
Ngày duyệt đăng: 10/8/2024
TÓM TT
Đt vn đề: S c ln quan đến thuc mt trong nhng nguyên nhân y tổn thương đến
ngưi bệnh, tuy nhiên đây nhng li có th tnh được. Vic đánh giá nh hình đơn thuốc s giúp
s nhn thy c vn đ đang tn đng, t đó có những bin pháp nhm nâng cao hiu qu s dng
thuc. Mc tiêu nghn cu: Kho t nh hình kê đơn ngoại t ti Bnh vin đa khoa Vùng Tây
Nguyên năm 2022. Đối ng và phương pháp nghn cứu: Mô t ct ngang tn 420 đơn thuốc đưc
trong m 2022. Kết qu: Việc ghi thông tin tên người bnh, chn đoán bệnh, thông tin ca c
đều đt 100%, tng tin v đa ch ca ngưi bnh ch đt 31,7%. Thông tin v thuc: 1% n thuc ghi
chưa đúng quy định, 0,5% đơn thuc ghi thiếu đưng ng. Các ch s đơn: số thuc trung bình trong
mt đơn 3,29 ± 1,6. T l thuc được kê theon chung quc tế là 94,8%. T l đơn có kháng sinh,
thuc tm, vitamin - khoáng cht ln lượt là 22,1; 2,6 và 39,3%. T l thuc nm trong danh mc thuc
thiết yếu 16,8%. Kết lun: Vic tuân th quy chế đơn còn tồn ti mt s thiếu t v thông tin người
bnh và thuc. Kháng sinh, vitamin khoáng cht đưc vi t l còn ơng đi cao.
T khóa: Ch s kê đơn, đơn thuốc ngoi trú, quy chế kê đơn.
ABSTRACT
A SURVEY OF PRESCRIPTION INDICATORS FOR OUTPATIENTS
IN TAY NGUYEN GENERAL HOSPITAL IN 2022
Tran Thi Lan Chi1*, Nguyen Ba Phat2, Le Thi Hong Cam1, Nguyen Thi Dieu Linh1
1. Buon Ma Thuot Medical University
2. Tay Nguyen General Hospital
Background: Accidents related to prescribed medications are one of the causes of patient
harm, but these are preventable errors. A general assessment of the drug prescribing situation will
help agencies recognize existing problems, thereby taking measures to improve the effectiveness of
drug use. Objectives: To conduct a surveillance on prescription activities for outpatients in Tay
Nguyen General Hospital in 2022. Materials and methods: Cross-sectional description of 420
outpatient prescriptions in 2022. Results: The achievement of writing information about the patient's
name, prediction, and doctor's information all reached 100%, the detailed patient's address only
reached 31.7%. Information about drugs: 1% of drug names were written incorrectly, 0.5% of
prescriptions were written without a route of administration. Prescription indicators: the average
number of drugs in the prescription was 3.29 ± 1.6; the proportion of drugs prescribed by international
generic name was 94.8%. The proportion of antibiotic, injection, vitamin-mineral prescriptions was
22.1; 2.6 and 39.3%. The proportion of drugs on the list of essential drugs was 16.8%. Conclusions:
The prescription regulations in terms of patient information and drug information had some
shortcomings. Antibiotics, vitamins and minerals were prescribed in relatively high proportions.
Keywords: Prescribing indicator, outpatient prescription, prescribing regulation.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
61
I. ĐT VN Đ
Theo cnh báo ca T chc Y tế Thế gii (WHO), s c y khoa do chăm sóc không
an toàn là một trong mười nguyên nhân gây t vong hàng đầu thế gii. Liên quan ti thuc,
có ti 12% tng s người bnh (NB) gp s c t vic kê đơn. 30% NB gặp s c khi dùng
5 loi thuc tr lên, trong đó đơn sai liều lượng chiếm 27,6% [1]. Vit Nam, t năm
2019 đến tháng 8/2022, 1/3 s ng s c được báo cáo th ngăn chặn. Các s c y
khoa liên quan đến công tác dược gp nhiu nht là nhm liu (20% tng s c v thuc ti
Bnh vin (BV) tuyến trung ương và 18,5% sự c v thuc ti BV tnh, thành ph). Ti các
BV tuyến qun, huyn, s c gp nhiu nht do nhm thuc (chiếm 23,7%) th 2 nhm
liu (chiếm 10%) [2]. T năm 2013 cho đến nay, Bnh viện đa khoa Vùng Tây Nguyên
(BVĐKVTN) đã được xét duyt BV hng I ca tỉnh Đắk Lk với hơn 1200 giường bnh.
Mi ngày BV tiếp nhận khám, vấn sc khỏe và điu tr s ng NB rt ln. Vy nên
công tác qun lý s dng thuc chc chn không th tránh khi những khó khăn. Vi mong
mun góp phần tăng cường vic s dng thuc an toàn, hp lý, hiu qu, nghiên cu: “Khảo
sát mt s ch s đơn thuốc ngoi trú ti Bnh viện Đa khoa Vùng Tây Nguyên năm
2022” đã được thc hin nhm hai mc tiêu: 1) c định t l đơn thuốc thc hiện đúng
quy chế kê đơn thuốc ngoi trú. 2) Phân tích mt s ch s kê đơn thuốc ngoi trú.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Đơn thuốc ngoại trú lưu trữ tại khoa Dược BVĐKVTN được t tháng 1/2022
đến tháng 12/2022.
- Tiêu chun la chn: Đơn thuốc được cho NB ngoại trú, có đầy đủ thông tin
v ni dung kho sát.
- Tiêu chun loi tr: Đơn thuốc có cha thuốc dược liu và thuc c truyn.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang bng hi cu d liệu đơn thuốc
- C mu: Được tính theo công thc [3]:
Trong đó: N = cỡ mu nghiên cu (s ợng đơn thuốc cần có để kho sát)
z = giá tr phân phối tương ứng với độ tin cy la chọn (z = 1,96, độ tin cy 95%)
p = ước tính t l % ca tng th (p được chn là 0,5).
d = khong sai lch cho phép gia sai s mu và sai s qun th (chn d = ± 5%)
Như vậy, c mu ti thiu cn thiết để thc hiện đ tài là 384 đơn thuốc. Đ tài ly
thêm 10% mẫu, do đó số ng mu nghiên cu thc tế là 420 đơn.
- Chn mu: Kết hp chn mu phân tng và ngẫu nhiên đơn giản (mi tháng chn
35 đơn thuốc bng cách bốc thăm ngẫu nhiên theo s th t đơn thuốc).
- Biến s nghiên cu:
+ Đặc điểm mu nghiên cu: giới tính, độ tui.
+ Thc hin th tc hành chính: ghi h tên, tui, giới tính địa ch NB; thc hin
ghi chẩn đoán, gch chéo phn trng của đơn, ký, ghi họ tên người đơn ngày
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
62
đơn; Ghi đúng tên, nồng độ/hàm lượng, s ng, liều dùng, đường dùng, thời điểm dùng
ca thuc.
+ Các ch s kê đơn: số ng thuc trong một đơn; thuốc được kê theo tên generic
hoc tên chung quc tế; đơn thuốc kháng sinh, thuc tiêm, vitamin khoáng cht;
thuốc kê đơn thuộc Danh mc thuc thiết yếu.
- X lý s liu: Microsoft Excel 2013, SPSS 20.0.
- Phân tích s liu: S dng phép kim thng kê mô t
Tính tn sut, t l %, trung bình v đặc điểm mu và các ch s kê đơn.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm của người bnh trong mu nghiên cu
- Độ tui:
Hình 1. Phân b độ tuổi người bnh
Nhận xét: Độ tui trung bình ca NB là 57,9 ± 17,4, thp nht là 8 tháng tui và cao
nht là 91 tui. Phn ln NB ti khám bnh thuộc độ tuổi ≥ 60 chiếm 53,8%, độ tui 6-17
tui chiếm t l thp nht (1%).
- Gii tính:
Bng 1. Phân b giới tính người bnh
STT
Gii tính
S ng
T l (%)
1
Nam
242
57,6
2
N
178
42,4
Tng
420
100
Nhn xét: S ng NB nam nhiều hơn số ng NB n.
3.2. Thc hiện quy định kê đơn trong điều tr ngoi trú
- Th tc hành chính
Bng 2. T l v vic thc hiện quy định v thông tin người bệnh trên đơn thuốc
STT
Ni dung
S ng
1
Thông tin NB
H và tên, tui, gii tính
420
2
Địa ch
133
3
Thông tin
của bác sĩ
Chẩn đoán, gạch chéo phn trng
420
4
Ký, ghi rõ h tên, ngày kê đơn
420
Tng
420
2.9%
1.0%
9.5%
32.9%
53.8%
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60%
< 72 THÁNG TUỔI
6 -17 TUỔI
18 -39 TUỔI
40 -59 TUỔI
≥ 60 TUỔI
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
63
Nhận xét: Địa ch của NB ghi theo quy định ch đạt 133 đơn chiếm 31,7%. Các đơn
không đạt địa ch được ghi ti thôn, buôn, xã; thiếu thông tin v s nhà, tên đường.
12 đơn đối tượng tr em dưới 72 tháng tui, cn phi b sung thêm mt s thông tin v
s tháng tui, cân nng, h tên người giám h [4]. Ch 58,3% đơn ghi cân nặng 66,7%
đơn có ghi tên bố/mẹ/người đưa trẻ đến khám, cha bnh.
- Thông tin ca thuc
Bng 3. T l v vic thc hiện quy định liên quan đến thuc
STT
Ni dung
S ng
T l
1
Ghi tên thuốc đúng quy định
416
99%
2
Ghi đy đ s ng, nng độ/hàm lưng, liu dùng, thời điểm ng
420
100%
3
Thuốc được ghi đầy đủ đường dùng
418
99,5%
Tng
420
100%
Nhn xét: Ni dung tên thuốc có 4 đơn ghi thiếu tên chung quc tế nên ch đạt 99%
và có 2 đơn thiếu đường dùng thuc nên ch đạt 99,5%.
- Thc hin nguyên tắc kê đơn
Theo quy định, đơn thuốc không được các thuc, cht không nhm mc đích
phòng bnh, cha bnh; Các thuốc chưa được phép lưu hành hợp pháp ti Vit Nam; Thc
phm chức năng và Mỹ phm [5]. Tuy nhiên tại BV 3 đơn chưa đt nguyên tc trên
chiếm t l rt nh là 0,7% do trong đơn có kê thực phm chức năng.
3.3. Các ch s kê đơn thuốc
- S thuc kê trung bình trong một đơn
Hình 2. Phân b s thuốc được kê trong một đơn thuốc
Nhn xét: S thuốc được kê trong 1 đơn nhiều nht 7 ít nht 1, s thuc trung
bình trong một đơn thuốc điều tr cho NB ngoi trú là 3,29 ± 1,6.
- T l phần trăm thuốc được kê tên generic hoc tên chung quc tế (INN)
Trong 1380 lượt thuốc được kê, 72 thuốc được theo tên biệt dược 1308
thuốc được kê theo tên chung quc tế (94,8%).
- T l phần trăm đơn thuốc tiêm: S ợng đơn thuốc thuc tiêm là
11 đơn với 11 lượt thuốc được kê, chiếm t l 2,6%.
- T l phần trăm đơn vitamin khoáng cht: 165 đơn thuốc được vitamin
khoáng cht, chiếm t l 39,3% 192 lượt thuc vitamin khoáng chất đưc.
12.60%
25%
21.20%
16.70% 15%
5.90%
3.60%
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
1 thuốc 2 thuốc 3 thuốc 4 thuốc 5 thuốc 6 thuốc 7 thuốc
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
64
- T l phần trăm đơn kê có kháng sinh:
93 đơn thuốc kháng sinh chiếm t l 22,1% vi tng s t kháng sinh
được kê ghi nhn là 101.
Hình 3. T l phần trăm các nhóm kháng sinh được kê
Nhận xét: Trong 101 lượt kháng sinh được kê, nhóm Beta lactam chiếm s ng
cao nht với 63 lượt thuc chiếm t l 62,4%. Nhóm Nitro imidazol s ng thp nht
vi t l 4% (4 lượt thuc).
- T l phần trăm thuốc được kê đơn có trong Danh mục thuc thiết yếu do B
Y tế ban hành: 232 lượt thuốc được thuc DMTTY chiếm 16,8%, 1148 t thuc
không nm trong DMTTY chiếm 26,3%.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm ca người bnh trong mu nghiên cu
V độ tui: Phn ln NB ch yếu nằm trong độ tui trên 60 tui (53,8%). tui
càng cao, h min dch các chức năng của thể càng yếu dn. Vy n h rt d mc
các bnh mạn tính hay tái phát như bệnh v tim mạch, đái tháo đường, tăng huyết áp.
V gii tính: NB nam ln hơn số ng NB n, nguyên nhân có th do các bnh ri
lon chuyển hóa thường gp NB nam.
4.2. Thc hiện quy định kê đơn thuốc ngoi trú
V th tc hành chính: 100% các đơn được ghi đầy đủ thông tin NB thông tin
v người kê đơn, ngày tháng năm kê đơn. Tuy nhiên về địa ch NB ch có 31,7% đơn thuốc
thc hiện đúng quy định. T l này thấp hơn rất nhiu so vi các nghiên cứu tương tự ti
BV Quân đội 108 (93,5%) hay trong khu vc tnh Bnh viện Đa khoa thành ph Buôn
Ma Thuột (49,5%) [6, 7]. Các đơn thiếu thông tin do NB đến t các tnh trong khu vc Tây
Nguyên, nơi chưa có số nhà và tên đường.
V ghi thông tin thuc: Vi s tr giúp ca công ngh, các thông tin v thuốc được
lưu trữ sẵn, do đó việc đơn được đảm bảo hơn. Việc ghi tên thuc thc hiện tương đối
tốt, tuy nhiên 4 đơn thuốc ghi thiếu tên chung quc tế, đó các thuốc Cardorite 20,
Polyhema, Mirzaten 30mg, Amkuk. 100% đơn thuốc được ghi đầy đủ liu dùng, thi điểm
dùng. Tuy nhiên còn 2 đơn bị ghi thiếu đường dùng thuc.
V thc hin nguyên tắc đơn: Đơn không được kê đúng theo nguyên tc kê
3 đơn, chiếm 0,3%. 3 đơn này thành phần không được phép trong đơn thực phm
chức năng: Tamamino Extra, Hidilac, Brazeus.
10.9%
4.0%
5.9%
62.4%
16.8%
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70%
Quinolon
Nitro imidazol
Macrolid
Beta lactam
Aminoglycosid