
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm gan do thuốc
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm gan do thuốc đông y tại Bệnh viện Đại Học Y Hà nội. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 58 bệnh nhân được chẩn đoán viêm gan do thuốc điều trị nội trú tại Khoa Nội Tổng hợp bệnh viện Đại Học Y Hà nội từ năm 2019 đến năm 2024.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm gan do thuốc
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 2 - 2025 Phần lớn các bệnh nhân tràn dịch màng phổi Bạch Mai, Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa, dịch tiết trong nghiên cứu có công thức bạch cầu Trường Đại Học Y Hà Nội, Hà Nội. 3. Vũ Văn Kiều (2020), Đặc điểm lâm sàng, cận bình thường (61,9%). Đa số dịch màng phổi lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi trong nghiên cứu của chúng tôi đều có màu vàng dịch tiết tại Bệnh viên Bạch Mai, Luận văn Thạc sĩ chanh (77,3%), có 30,9% có xuất hiện tế bào lạ Y học, Trường Đại Học Y Hà Nội, Hà Nội. trong dịch màng phổi và tỷ lệ PCR dịch màng 4. Ferreiro L., Toubes M. E., San Jose M. E., Suarez-Antelo J., Golpe A., Valdes L. (2020), phổi âm tính cao (92,8%). Trong 97 trường hợp "Advances in pleural effusion diagnostics", Expert được tiến hành cell-block và sinh thiết thì có Rev Respir Med, 14, (1), p. 51-66. 49,5% trường hợp có tế bào carcinoma trong 5. Jany B, Welte T (2019), "Pleural Effusion in dịch màng phổi và kết quả sinh thiết phần nhiều Adults-Etiology, Diagnosis, and Treatment", Dtsch Arztebl Int, 116, (21), p. 377-386. ra carcinoma (48,5%), tiếp đến là mô viêm lao 6. Light R.W. (2007), "Tuberculous pleural (41,2%) và mô viêm mạn (10,3%). effusion", Pleural Disease, Lippincott Wililiams and Wilkins, p. 211-224. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Rachana Krishna, Marsha H Antoine, Mohan 1. Trịnh Thị Hương, Ngô Quý Châu (2007), "Đặc Rudrappa (2023), Pleural Effusion, StatPearls, điểm lâm sàng - cận lâm sàng và kết quả điều trị Treasure Island (FL), https://www.ncbi.nlm. 768 bệnh nhân tràn dịch màng phổi", Nghiên cứu nih.gov/books/NBK448189/. y học - Chuyên đề Hội nghị chuyên đề nội khoa, 8. Nidhi Sanwalka, Ramesh Kumar, Madhvi 53, (5), tr. 72-79. Sanwalka (2020), "Role of pleural biopsy in 2. Nguyễn Xuân Kiên (2015), Nghiên cứu đặc patients of undiagnosed exudative pleural điểm lâm sàng, cận lâm sàng của tràn dịch màng effusion", International Journal of Medical phổi hai bên tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Research and Review, 8, (3), p. 265-268. KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN VIÊM GAN DO THUỐC Seng Leangchhay1, Trần Ngọc Ánh1,2, Trần Duy Hưng2 TÓM TẮT 42 SUMMARY Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm SURVEY OF CLINICAL AND PARACLINICAL sàng của bệnh nhân viêm gan do thuốc đông y tại CHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH Bệnh viện Đại Học Y Hà nội. Đối tượng và phương DRUG-INDUCED HEPATITIS pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 58 Objectives: Survey on the clinical, paraclinical bệnh nhân được chẩn đoán viêm gan do thuốc điều trị characteristics of the patients with hepatitis by nội trú tại Khoa Nội Tổng hợp bệnh viện Đại Học Y Hà traditional medicine at the Hanoi Medical University nội từ năm 2019 đến năm 2024. Kết quả: Tỷ lệ Hospital. Subjects and methods: A cross-sectional nữ/nam: 67,2%/ 32,8%, Tuổi trung bình: 52,09± descriptive study on 58 patients diagnosed with 13,75. Lí do vào viện chủ yếu là vàng da:43,1% và Hepatitis is caused by Traditional medicine at the mệt mỏi:17,2%.Triệu chứng lâm sàng hay gặp là mệt Department Of Internal Medicine, Hanoi Medical mỏi:65,5% và hoàng đảm: 60%. AST/ALT trung bình: University Hospital from 2019 to 2024. Results: 450 ± 42,74/670,22 ± 57,10 (U/L), Bilirubin toàn Female/male ratio: 67,2%/32,8%, mean age: phần trung bình: 112,20 ±16,84 μmol/l, bệnh nhân có 52,09±13,75. Reason for admission: jaundice was the chỉ số PT
- vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2025 chuyển hóa chất, chức năng bảo vệ cơ thể. Gan khác (29,3%). là cơ quan bảo vệ chính của cơ thể khi các chất Trong số 58 bệnh nhân nghiên cứu, có 44 độc, và thuốc vào cơ thể thông qua các phản bệnh nhân dùng thuốc vì có bệnh nền(75.9,%), ứng liên hợp hay phá hủy hoàn toàn1. Nhiều loại có 14 bệnh nhân không có bệnh nền (24,1%). thuốc bao gồm cả thuốc đông y và tây y, các sản Trong 58 bệnh nhân nghiên cứu, có 39 bệnh phẩm thảo dược hoặc chất độc có thể gây nhiễm nhân dùng đông y (67,23%), có 19 bệnh nhân độc gan thông qua nhiều cơ chế2. Viêm gan do dùng thuốc tây y (32,77%). thuốc đặc biệt là các loại thuốc nguồn gốc đông Bảng 3.1. Triệu chứng lâm sàng y là một trong những phản ứng không mong Có triệu chứng Triệu chứng muốn hay gặp3. Với mong muốn có thông tin n Tỷ lệ % cập nhật về viêm gan do thuốc đông y tại Khoa Mệt mỏi 38 65,5 Nội Tổng hợp bệnh viện Đại học Y Hà Nội, chúng Hoàng đảm 35 60 tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát đặc điểm lâm Đau khớp 6 10,3 sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm gan do Xuất huyết dưới da 1 1,7 thuốc đông y” nhằm mục tiêu: Khảo sát đặc Hội chứng não gan 0 0 điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm gan do Sốt 9 15,5 thuốc đông y. Gan to 0 0 Dị ứng da 6 10,3 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phù 1 1,7 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnh Nhận xét: Có 38 bệnh nhân có triệu chứng nhân được chẩn đoán viêm gan do thuốc đông y mệt mỏi (65,5%), có 35 bệnh nhân có triệu tại Khoa Nội Tổng hơp bệnh viện Đại học Y Hà nội. chứng hoàng đảm (60%), có 9 bệnh nhân có 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: Chẩn triệu chứng sốt (15,5 %), có 6 bệnh nhân bị dị đoán viêm gan do thuốc khi: thang điểm RUCAM ứng (10,3%), có 6 bệnh nhân có đau khớp ≥3 (10,3%), có 1 bệnh nhân bị phù (1,7%), có 1 - Loại trừ các nguyên nhân gây viêm gan bệnh nhân bị xuất huyết dưới da (1,7%), số khác: AUDIT C>7, HBsAg dương tính, anti HCV bệnh nhân có triệu chứng gan to, cổ trường, dương tính, anti ANA và anti SLM dương tính, tuần hoàn bàng hệ và hội chứng não gan là 0 viêm gan A,E dương tính, rối loạn chuyển hoá bệnh nhân (0%). sắt, đồng. 3.2. Đặc điểm cận lâm sàng. Có 5 bệnh 2.1.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu nhân có thời gian PT dưới 70% (8,62%), có 9 + Các chỉ số AST, ALT, GGT, ALP, bilirubin bệnh nhân có chỉ số INR ≥ 1,2 (15,52%). Có 15 toàn phần, trực tiếp, gián tiếp, albumin máu, PT, bệnh nhân có lượng albumin máu dưới 35 g/l INR: đánh giá theo hằng số sinh học của Bệnh (25,86%). viện Đại Học Y Hà nội. Bảng 3.2. Tình trạng tăng transaminase + Tính chỉ số R= (ALT/ULN)/(ALP/ULN). máu Phân thể bệnh theo chỉ số R: thể tắc mật: R
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 2 - 2025 Chỉ số ALT: Số bệnh nhân có chỉ số ALT cao Trung bình 6 10,3 hơn 20 lần giới hạn trên của mức bình thường là Nặng 23 39,7 24 bệnh nhân (41,38%), số bệnh nhân có ALT là Suy gan cấp 4 6,9 tăng 10-20 lần là 25 bệnh nhân (43,10%), số Nguy kịch 0 0 bệnh nhân tăng 5-10 lần là 3 bệnh nhân Tổng 58 100 (5,17%), số bệnh nhân tăng 3- 5 lần và < 3 lần Nhận xét: Có 25 bệnh nhân thuộc mức độ lần lượt là 4 và 2 bệnh nhân (6,90% và 3,45%) nhẹ (43,1%), có 6 bệnh nhân thuộc mức độ và không có bệnh nhân có ALT ở mức bình trung bình (10,3%), có 23 bệnh nhân thuộc mức thường. Trung bình là 670 ± 57,10 U/L. độ nặng (39,7%), có 4 bệnh nhân bị suy gan cấp Bảng 3.3. Tình trạng GGT và ALP máu (6,9%) và không có bệnh nhân nguy kịch (0%). GGT ALP Chỉ số IV. BÀN LUẬN n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % 4.1. Đặc điểm chung. Trong nghiên cứu Tăng 57 88.2 43 74,14 của chúng tôi bệnh nhân ít tuổi nhất là 23, nhiều Bình thường 1 1,8 15 25,86 tuổi nhất là 89, trung bình là 52,09 ± 13,75 tuổi. Tổng 58 100 58 100 Số bệnh nhân thuộc nhóm tuổi từ 55 trở lên Trung bình 366,59±40 U/L 185,89±13.80 U/l (43,10%). Phân bố tuổi trong nghiên cứu của Nhận xét: Số bệnh nhân có tăng GGT là 57 chúng tôi tương đương với nghiên cứu của (88,2%). Số bệnh nhân có tăng ALP là 43 Nguyễn Thị Phương Nga: tuổi trung bình là 56,1 (74,14%). GGT trung bình là 366,59±40 U/L, ±13,1 tuổi4. Phân bố tuổi trong nghiên cứu của ALP trung bình là 185,89±13.80 U/l. chúng tôi cao hơn nghiên cứu của Phùng Thị Bảng 3.4. Phân bố thể bệnh (theo chỉ Hằng tuổi trung bình là 47,8 ±13,8 tuổi 5. Nghiên số R) cứu của chúng tôi về tuổi cũng tương đương với Thể bệnh (chỉ số R) N Tỷ lệ % kết quả của Einar S Björnsson và cộng sự tại Hoại tử (R≥5) 49 84.50 Iceland là 55 tuổi6, tương tự độ tuổi trung bình Tắc mật (R
- vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2025 nghiên cứu của Nguyễn Thị Phương Nga nhân DILI do các thuốc y học cổ truyền cũng (18,5%), và cao hơn nghiên cứu của Phùng Thị đứng đầu (26,81%)8. Hằng (13%)10. Nghiên cứu của chúng tôi là nghiên cứu mô Giá trị trung bình của AST và ALT là 450 ± tả nên đối với những bệnh nhân DILI do thuốc 42,74 U/L và 670,22 ± 57,10 U/L thấp hơn với đông y, chúng tôi chỉ ghi nhận nguyên nhân DILI giá trị AST và ALT trong nghiên cứu của Nguyễn là đông y. Đối với các thuốc đông y, một số bệnh Thị Phương Nga là 652 ± 746 U/L và 845 ± 891 nhân dùng đơn thuốc gồm nhiều loại thuốc, dựa U/L và của nghiên cứu của Phùng Thị Hằng là vào đánh giá theo thang điểm RUCAM. 644 ±623 và 807 ±936 U/L. Kết quả AST/ALT Tỷ lệ nguyên nhân sử dụng thuốc đông y để của chúng tôi cao hơn giá trị trong nghiên cứu điều trị các bệnh: tiêu hoá: 20,69%, ĐTĐ và của các tác giả tại Tây Ban Nha (chỉ số AST và chuyển hóa: 15,52%, cơ xương khớp: 10,34%, ALT là 15 ULN ±21 và 19 ULN ±22)11, và các tác tâm thần kinh: 3,45%, hô hấp: 1,72%, bệnh tự giả ở Trung Quốc (ALT≥ 5 ULN lần chiếm miễn: 1,72% và ung thư: 1,72%. 49,47%, tỷ lệ bệnh nhân có ALT từ 3-5 ULN chiếm 16,72% và ALT
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 2 - 2025 associated drug induced liver injury. Ann Transl 10. Phùng Thị Hằng. Nghiên cứu đặc điểm lâm Med. 2021;9(8):642. doi:10.21037/atm-20-5144 sàng, cận lâm sàng và mô bệnh học của tổn 9. Leise MD, Poterucha JJ, Talwalkar JA. Drug- thương gan do thuốc. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ induced liver injury. Mayo Clin Proc. 2014;89(1): chuyên khoa cấp II. Đại học Y Hà Nội. 2011. 95-106. doi:10.1016/j.mayocp. 2013.09.016 Published online 2011. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN VẸO CỘT SỐNG VÔ CĂN SAU PHẪU THUẬT CHỈNH VẸO TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC NĂM 2023 Nguyễn Hoàng Long1,2, Bùi Minh Hoàng1,2 TÓM TẮT longitudinal follow-up on a group of patients with idiopathic scoliosis who underwent posterior correction 43 Mục tiêu: Đánh giá chất lượng cuộc sống của surgery in 2023 at Viet Duc University Hospital. bệnh nhân vẹo cột sống vô căn trước và sau phẫu Results: The study was conducted on 20 patients thuật chỉnh vẹo và phân tích các yếu tố liên quan. Đối with a female/male ratio of 4/1 and an average BMI of tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu 18.7 kg/m2, with an average preoperative Cobb’s mô tả cắt ngang hồi cứu, theo dõi dọc trên nhóm angle of the major curve of 59.1° ± 13.04. After bệnh nhân vẹo cột sống vô căn được phẫu thuật chỉnh surgery, all patients had a statistically significant vẹo cột sống lối sau trong năm 2023 tại Bệnh viện decrease in the Cobb’s angle of the major curve, with Hữu nghị Việt Đức. Sử dụng thang điểm SRS – 22r để an average correction rate of 70.1%. The mean scores đánh giá chất lượng cuộc sống người bệnh trước và of SRS – 22r before and after surgery for pain, sau phẫu thuật. Kết quả: Nghiên cứu trên 20 bệnh appearance, mental health, satisfaction and total score nhân có tỷ lệ nữ/nam là 4/1 và BMI trung bình là increased significantly. There was a correlation 18,7kg/m2, với góc Cobb trung bình trước mổ của between postoperative satisfaction and the other đường cong chính là 59,1° ± 13,04. Sau phẫu thuật domain (p

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu hình ảnh cắt lớp vị tính và một số đặc điểm lâm sàng tụ máu dưới màng cứng mạn tính chưa được chuẩn đoán
10 p |
118 |
5
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư họng – thanh quản
4 p |
7 |
3
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh ruột viêm đặc hiệu tại Trung tâm Tiêu hóa gan mật, Bệnh viện Bạch Mai năm 2022-2023
5 p |
3 |
2
-
Khảo sát tỉ lệ và đặc điểm lâm sàng rối loạn giấc ngủ ở bệnh nhân bệnh thận mạn lọc máu chu kỳ
8 p |
12 |
2
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong nhiễm khuẩn hô hấp trên ở trẻ em dưới 5 tuổi
5 p |
6 |
2
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân gút điều trị tại khoa Khớp, Bệnh viện Bạch Mai
4 p |
1 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, X quang và kết quả điều trị phẫu thuật bệnh lý viêm quanh chóp mạn
8 p |
8 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, các yếu tố liên quan và so sánh hiệu quả điều trị rụng tóc từng vùng bằng tiêm Betamethasone với bôi Fluocinolone acetonide vào thương tổn tại Bệnh viện Da liễu thành phố Cần Thơ năm 2022-2023
7 p |
11 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nội soi ở bệnh nhân dị vật thực quản nhập viện điều trị tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
10 p |
3 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân xơ cứng bì hệ thống tại Bệnh viện Da liễu Trung ương
5 p |
2 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và miễn dịch trên bệnh nhân bệnh lupus ban đỏ hệ thống
8 p |
9 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, nội soi và mô bệnh học viêm dạ dày mạn do Hp
9 p |
9 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân lupus ban đỏ tại phòng khám Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
7 p |
2 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mô bệnh học ở bệnh nhân Ung thư đại trực tràng tại khoa Ngoại tiêu hóa- Bệnh viện Chợ Rẫy
11 p |
6 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân Rối loạn thái dương hàm: Hồi cứu trên 522 bệnh án
7 p |
1 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, nồng độ tự kháng thể và cytokine trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
6 p |
13 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sớm ung thư trực tràng bằng phẫu thuật nội soi và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
8 p |
5 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
