TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
131
KHO SÁT MT S ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG
BNH NHÂN U LYMPHO ÁC TÍNH NON-HODGKIN
NGUYÊN PHÁT NGOÀI HCH
Phan Th Hoài Trang1*, Nguyn Th Tho1, Chy Kimheng2
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá mt s đặc đim lâm sàng và cn lâm sàng bnh nhân
(BN) u lympho ác tính non-Hodgkin (ULATNH) nguyên phát ngoài hch ti B
môn - Trung tâm Ni Dã chiến, Bnh vin Quân y 103 giai đon 2018 - 2024.
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu hi cu, mô t ct ngang trên 47 BN
được chn đoán ULATNH nguyên phát ngoài hch điu tr ti B môn - Trung
tâm Ni Dã chiến, Bnh vin Quân y 103. Kết qu: Tui trung bình là 60,51 ±
15,66; t l nam/n = 1,35. Thi gian phát hin bnh thường < 3 tháng. Triu
chng thường gp gm triu chng B (40,4%) và thiếu máu (53,2%). V trí tn
thương hay gp nht là đường tiêu hóa (34,8%). Th bnh hc tế bào B ln
lan ta chiếm ưu thế (70,2%). Hu hết BN thuc nhóm tiên lượng nguy cơ thp
(59,6%). Có mi liên quan gia tiên lượng nguy cơ bnh vi thi gian phát hin
bnh, th mô bnh hc, gim albumin máu, nng độ β2M > 2,22 μg/mL (p < 0,05).
Kết lun: Triu chng lâmng ca bnh ULATNH không đặc hiu. Thi gian
khi phát bnh, th mô bnh hc và nng độ β2M huyết thanh > 2,22 μg/mL là
yếu t độc lp, có ý nghĩa d đoán tiên lượng bnh.
T khóa: U lympho ác tính non-Hodgkin; Nguyên phát ngoài hch;
Đặc đim lâm sàng; Cn lâm sàng.
SURVEY ON SOME CLINICAL AND SUBCLINICAL CHARACTERISTICS
IN PRIMARY EXTRANODAL NON-HODGKIN’S LYMPHOMA PATIENTS
Abstract
Objectives: To evaluate some clinical and subclinical features of primary extranodal
non-Hodgkin’s lymphoma (pENL) patients in the Field Internal Medicine Center,
1B môn - Trung tâm Ni Dã chiến, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
2Bnh vin Quân y Trung ương 179 Campuchia
*Tác gi liên h: Phan Th Hoài Trang (trangphannt15@gmail.com)
Ngày nhn bài: 14/10/2024
Ngày được chp nhn đăng: 15/11/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i1.1057
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
132
Military Hospital 103. Methods: A retrospective, cross-sectional descriptive
study was conducted on 47 patients with pENL in the Field Internal Medicine
Center, Military Hospital 103. Results: The average age was 60.51 ± 15.66
years; the male/female ratio was 1.35/1. The disease onset usually lasts < 3
months. Common symptoms included B symptoms (40.4%) and anemia (53.2%).
The most common damage site was in the digestive tract (34.8%). Diffuse large
B-cell histopathology was predominated (70.2%). Most patients were in the low-
risk prognostic group (59.6%). There was a correlation between the disease
prognostic indicators and the onset of the disease, histopathological type,
hypoalbuminemia, and serum β2M level > 2.22 μg/mL (p < 0.05). Conclusion:
The clinical symptoms of pENL are non-specific. The onset time,
histopathological type, and serum β2M level > 2.22 μg/mL are independent
factors with significant prognostic value.
Keywords: Non-Hodgkin lymphoma; Extranodal primary; Clinical feature;
Subclinical feature.
ĐẶT VN ĐỀ
U lympho ác tính non-Hodgkin
nguyên phát ngoài hch là các trường
hp ULATNH phát sinh t các mô
không phi hch bch huyết, thm chí t
các v trí thường không cha mô bch
huyết, chiếm khong 20 - 40% tng s
các trường hp ULATNH [1, 2]. Vic
chn đoán, đánh giá giai đon bnh và
la chn phác đồ điu tr ULATNH
nguyên phát ngoài hch gp nhiu khó
khăn hơn so vi ULATNH nguyên phát
ti hch do tính đa dng v các triu
chng lâm sàng ca bnh. Vit Nam,
đã có nhiu công trình nghiên cu v
ULATNH nói chung và ULATNH
nguyên phát ti hch nói riêng, nhưng
ch mi có mt s nghiên cu v
ULATNH nguyên phát ngoài hch [3].
Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cu
này nhm: Đánh giá mt s đặc đim
lâm sàng và cn lâm sàng BN
ULATNH nguyên phát ngoài hch ti
B môn - Trung tâm Ni Dã chiến,
Bnh vin Quân y 103 giai đon 2018 -
2024, góp phn to mt bc tranh toàn
cnh hơn v ULATNH nguyên phát
ngoài hch.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
47 BN mi được chn đoán xác
định ULATNH nguyên phát ngoài
hch ti B môn - Trung tâm Ni Dã
chiến, Bnh vin Quân y 103 t tháng
01/2018 - 5/2024.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
133
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
hi cu, mô t ct ngang.
* Phương pháp chn mu: Chn
mu thun tin. C mu: Toàn b.
* Thông tin thu thp: Tui, gii
tính, thi gian din biến bnh, ECOG,
triu chng toàn thân, v trí tn thương,
th mô bnh hc, giai đon bnh, tng
phân tích tế bào máu ngoi vi, nng độ
albumin, LDH và β2M huyết thanh.
* Các tiêu chun đánh giá:
Tiêu chun chn đoán ULATNH
nguyên phát ngoài hch [4]: BN được
chn đoán xác định ULATNH vi tn
thương mt hoc nhiu v trí ngoài
hch và sau khi thc hin các chn
đoán hình nh để phân chia giai đon
bnh (PET-CT, CT Scanner toàn
thân…) không có s tham gia ca hch
hoc ch có s tham gia hch mc độ
“nh” (< 25%) vi thành phn ngoài
hch chiếm ưu thế (> 75%).
Phân loi mô bnh hc theo WHO
(2016).
Phân chia giai đon bnh theo Ann -
Arbor (1971).
Triu chng B: Có ít nht 1 trong
3 triu chng: St > 380C; gy sút cân
> 10% trng lượng cơ th trong vòng
6 tháng; đổ m hôi trm.
Ch s tiên lượng: U lympho tếo
B ln lan ta (DLBCL): NCCN-IPI;
Mantle cell (MCL): MIPI; u lympho
vùng rìa (MALT): MALT-IPI; u
lympho th nang (FL): FLIPI; tế bào T:
IPI. Tiên lượng nguy cơ bnh đưc
chia làm 2 nhóm: Nhóm tiên lượng
nguy cơ thp (nguy cơ thp và trung
bình - thp) và nhóm tiên lượng nguy
cơ cao (nguy cơ trung bình - cao và cao).
Phân loi thiếu máu theo WHO (da
vào Hemoglobin: Ph n không mang
thai < 120 g/L, nam gii < 130 g/L).
Gim tiu cu khi s lượng tiu cu
< 150 G/L; gim albumin huyết thanh
khi nng độ albumin huyết thanh
< 35 g/L.
* X lý s liu: Bng phn mm
SPSS 21.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu tuân th các quy định
v đạo đức trong nghiên cu y sinh
hc. Thông tin BN đưc bo mt. S
liu thu thp trong nghiên cu đảm bo
chính xác, trung thc và được B môn -
Trung tâm Ni Dã chiến, Bnh vin
Quân y 103 cho phép s dng và công
b. Nhóm tác gi cam kết không có
xung đột li ích trong nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
134
KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Đặc đim lâm sàng ca BN nghiên cu.
Đặc đim
S lượng (n)
T l (%)
Tu
i
40
6
12,8
41 - 60
11
23,4
> 60
30
63,8
Trung bình
60,51 ± 15,66
Gi
i tính
Nam
27
57,4
N
20
42,6
Th
i gian kh
i phát
(tháng)
< 1
19
40,4
1 - 3
18
38,3
> 3
10
21,3
ECOG
0 - 1
28
59,6
2 - 4
19
40,4
Có tri
u chng B
St
6
12,8
Gy sút cân
17
36,2
Ra m hôi trm
4
8,5
Có ít nht 1 triu chng B
19
40,4
S lượng (n)
T l (%)
Đư
ng tiêu hóa
D dày
9
19,1
Hng - hi tràng
4
8,5
Đại - trc tràng
3
6,4
Xương
7
14,9
Não
6
12,8
6
12,8
Da + t chc dưới da
4
8,5
Cơ quan sinh dc
4
8,5
V
trí ít gp
Tim
1
2,1
Gan
1
2,1
Mũi
2
4,3
Độ tui trung bình ca nhóm BN nghiên cu là 60,51 ± 15,66, tui ca BN t
20 - 92 tui. Nhóm tui > 60 gp ch yếu (63,8%). T l nam/n là 1,35/1. Hu
hết BN nhp vin trong vòng 3 tháng k t khi có triu chng bnh đầu tiên
(78,7%). 59,6% BN có toàn trng tt, 19 BN có ít nht 1 triu chng B.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
135
V trí tn thương nguyên phát ngoài hch hay gp nht là ti ng tiêu hóa vi
16 trường hp (34%). Các v trí tn thương khác là xương (14,9%) và não
(12,8%). Đặc bit, có 1 BN tn thương nguyên phát ti tim nhp vin vi bnh
cnh sc.
Biu đồ 1. Đường cong ROC cho β2M.
Biu đồ 2. Đường cong ROC cho LDH.
Din tích dưới đưng cong (AUC) ROC đối vi β2M là 0,638 (95%CI: 0,477 -
0,799), giá tr cut-off là 2,22 vi độ nhy (Se) là 78,9% và độ đặc hiu (Sp) là
57,1% (p = 0,11). AUC ROC đối vi LDH là 0,555 (95%CI: 0,381 - 0,728), giá
tr cut-off là 309,1 vi Se là 36,8% và Sp là 82,1% (p = 0,53).