K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
556
KHẢO T ĐC ĐIỂM SINH HC TRÊN BNH NHÂN LON SINH TU
ĐT BIN GEN ASXL1 TI V TRÍ C.1934DUPG
TI BNH VIN TRUYN MÁU HUYT HC
Trn Ngc Tưng Uyên1,2, Cao Văn Đng1,
Hunh Thin Ngôn1, Phù Ch Dũng1, Phan Th Xinh1,2
TÓM TT64
Mc tiêu: Kho sát đặc điểm sinh hc tn
bnh nhân lon sinh tu (MDS) có đt biến gen
ASXL1 ti v trí c.1934dupG.
Đối tượng: Tt c bnh nhân đưc chn
đoán MDS đt biến gen ASXL1-1934dupG
ti bnh vin Truyn máu Huyết hc t tháng
1/2019 đến tháng 6/2024.
Phương pháp nghiên cu: Thiết kế mô t
hàng lot ca.
Kết qu: T tháng 1/2019 đến tháng 6/2024,
chúng tôi thu thập đưc d liu ca 27 ca chn
đoán MDS và có đt biến gen ASXL1-
1934dupG. MDS có đt biến ASXL1 ti hotspot
1934dupG chiếm ưu thế nam gii (t l nam
gp 1,3 ln so vi n). Bnh nhân có thiếu máu
mức đ va chiếm t l cao nht (37,3%). 70,4%
bnh nhân có gim tiu cu và 70,4% gim bch
cu ht lúc mi chn đoán, trong đó gim tiu
cu và bch cu ht nng chiếm t l thp nht.
Mt đ tế bào tu xương tăng chiếm ưu thế
(51,9%). Tt c bnh nhân trong nhóm nghiên
cứu đu có lon sn đa dng vi lon sn dòng
hng cu gp trong 27/27 bnh nhân. Bnh nhân
1Bệnh viện Truyền máu Huyết hc
2Đại hc Y Dược TP.HCM
Chu trách nhim chính: Phan Th Xinh
SĐT: 0932728115
Email: bsphanthixinh@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
tăng tỉ l tế o non trong tu xương chiếm
74,1%. Đa s bnh nhân thuc nhóm nguy
trung bình theo IPSS và IPSS-R (88,9% và
44,4%). Tuy nhiên, sau khi phân loi li theo
IPSS-M, 37% và 51,5% thuộc nhóm nguy cơ cao
và nguy cơ rất cao theo IPSS-M.
Kết lun: Vic nhn din bnh nhân MDS
đt biến ASXL1-1934dupG ln quan đến
các yếu t tiên lưng xu hơn gp các bác sĩ lựa
chn phác đ điu tr phù hp, nhm ci thin
tiên lưng cho bnh nhân.
T khoá: Lon sinh tu, đt biến ASXL1,
1934dupG.
SUMMARY
SURVEY OF BIOLOGICAL
CHARACTERISTICS IN
MYELODYSPLASTIC SYNDROMES
WITH ASXL1 GENE MUTATION AT
HOTSPOT c1934dupG AT BLOOD
TRANSFUSION HEMATOLOGY
HOSPITAL
Objective: To survey the biological
characteristics of myelodysplastic syndromes
(MDS) with ASXL1 gene mutation at hotspot
c1934dupG.
Subjects: All patients diagnosed as having
MDS with ASXL1 gene mutation at hotspot
c.1934dupG at the Blood Transfusion
Hematology Hospital from January 2019 to June
2024.
Research methods: Descriptive design of a
series of cases.
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
557
Result: From January 2019 to June 2024, we
collected data from 27 cases diagnosed with
MDS and had ASXL1 gene mutations at hotspot
c1934dupG. MDS with ASXL1 mutation at
hotspot c1934dupG is dominant in men (the rate
of men is 1.3 times higher than that of women).
Patients with moderate anemia account for the
highest proportion (37.3%). 70.4% of patients
had thrombocytopenia and 70.4% had
neutropenia at diagnosis with severe
thrombocytopenia and granulocytosis account for
the lowest proportion. Increased bone marrow
cell density predominates 51.9%. All patients in
our study had multilineage dysplasia, of which
erythroid dysplasia was found in 27/27 patients.
Patients had an increased percentage of immature
cells in the bone marrow, accounting for 74.1%.
The majority of patients were in the intermediate
risk group according to IPSS and IPSS-R (88.9%
and 44.4%). However, after reclassification
according to IPSS-M, 37% and 51.5% were in
the high risk and very high risk groups according
to IPSS-M.
Conclusion: MDS with the ASXL1mutation
at hotspot c.1934dupG is associated with worse
prognostic factors, so identifying this supports
doctors choose appropriate treatment regimens to
improve the patient's prognosis.
Keywords: Myelodysplastic Syndromes,
ASXL1 mutation, hotspot 1934dupG.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Hi chng lon sinh tu
(Myelodysplastic Syndrome MDS) là mt
nhóm bnh l ác tính dng tế bào to máu
không đồng nht vi biu hiện đa dạng đưc
đặc trưng bi s bt thưng v hnh thái,
kèm theo gim mt hoc nhiu hơn các dng
tế bào máu và có nguy cơ tiến trin sang
bnh bch cu cp dng tu (Acute Myeloid
Leukemia AML). MDS là kết qu ca s
tương tác gia các đột biến gen mc phi ca
các tế bào tin thân to máu, s thay đổi môi
trưng vi mô ca tu xương và ri lon trong
quá trnh điu hoà min dch ca cơ th1.
Gen ASXL1 nm trên NST 20q11.21
gồm 13 exon, kch tc 81kb, mã hóa cho
protein gm 1541 amino acid. Trong quá
tnh tạo máu bnh tng, các protein
ASXL1 hoang dã (ASXL1-WT) tương tác
vi các thành phn chính ca phc hp c
chế polycomb 2 (PCR2) như EZH2, EED,
SUZ12 làm tăng ng quá tnh trimethyl
hoá histone H3 ti v trí lysine 27 nh thành
sn phm H3K27me3, c chế s biu hin
ca gen HOXA pha sau tương tác vi
nhiu loi phân t quan trọng đối vi quá
tnh phiên mã dch mã. S mt hoặc đột
biến ca ASXL1 gây ra nhng biến đổi
histone bất thưng, ri lon quá trình phiên
mã cũng như rối lon c chức năng tế bào
khác như phân chia tế bào, truyn tín hiu tế
bào. Đt biến gen ASXL1 là mt trong
nhng đt biến tng gp trong MDS, vi
khong 15-25% trong s ca mi chẩn đoán.
Nhiu nghiên cu đã ch ra rng nhng bnh
nhân MDS có đột biến ASXL1 có nguy cơ
chuyn cp cao hơn, thi gian sng cn thp
hơn so vi các bnh nhân MDS không có đột
biến ASXL12,3. Đt biến gen ASXL1 thưng
xy ra exon 12, liên quan đến vic ct ngn
vùng PHD của gen, đột biến tng gp nht
là s nhân đôi 1 bazơ Guanine v t
nucleotide 1934 trong vòng lp 8 Guanine t
c.1927 đến c.1934 (c.1934dupG) làm thay
đổi Glycerin v t 646 thành Tryptophan
dẫn đến lch khung đọc, to ra mt codon
dng sm cách 12 codon phía sau v t
chèn (p.Gly646TrpfsX12). Đt biến ASXL1
1934dupG cũng đưc báo cáo là có liên quan
đến các yếu t tiên lưng xu3,4.
K YU CÁC NG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
558
Ti Vit Nam, nhiu nghiên cu v MDS
cũng đã thực hin trong nhng năm qua, tuy
nhiên nghiên cu v đặc điểm sinh hc ca
các bệnh nhân MDS đt biến ASXL1 vn
chưa đưc báo cáo. Cnh vy, chúng tôi
tiến hành nghiên cu khảo sát đặc điểm sinh
hc tn bnh nhân Lon sinh tu có đột biến
gen ASXL1 ti Bnh vin Truyn máu Huyết
hc.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
T tháng 1/2019 đến tháng 6/2024, 27
bnh nhân t 16 tui tr lên, đáp ứng các tiêu
chun chẩn đoán MDS nguyên phát theo tiêu
chun chẩn đoán ti thiu MDS ca hội đồng
thun quc tế năm 20175, đột biến gen
ASXL1 đưc xác định bằng thut gii
tnh t gen thế h mi đầy đủ thông tin
(v hành chính, bnh s, khám m sàng, các
thông s cn lâm sàng) ti thi điểm chn
đoán đưc thu thp d liu qua kho sát h
bệnh án ti khoa di truyn hc phân t
các khoa m sàng bnh vin Truyn máu
Huyết hc. Nhng bnh nhân các bnh
gây gim các dòng tế bào u th phát hoc
ri lon hình thái tế bào th phát: thiếu
vitamin B12, thiếu axit folic, nghiện rưu,
nhiễm HIV, sau điều tr hoá cht, tia x,
MDS/MPN theo tiêu chun ca WHO 2022,
h bệnh án không đầy đủ thông tin s
b loi khi nghiên cu.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: mô t hàng lot ca
Phương pháp tiến hành: Thc hiện
thuật NGS để khảo sát đặc điểm đột biến gen
ASXL1.
Các c tiến hành: Thu thp mu dch
hút tu ơng: Thu thập khong 2ml th tích
mu dch hút tu ơng của ngưi bnh, bo
qun mu trong cht chống đông EDTA
chuyển đến phòng t nghim ca khoa Di
truyn hc phân t, bnh vin Truyn máu
Huyết hc. Ly tch DNA: Tách chiết DNA
t mu dch hút tu ơng. Sản phm DNA
sau ly trch đưc kim tra nồng độ, độ tinh
sạch pha loãng để thu đưc nồng độ 50
ng/µL. Chun b t viện: các đon DNA
đưc khuếch đại phân mnh thành các
mnh nh n. Những mnh nh n này
sau đó đưc gn vi các adapters đặc hiu và
đưc nhân bản để tạo t vin DNA. Gii
tnh t: H thng s đọc/gii tnh t các
đoạn ngắn, sau đó đưc đối chiếu theo b
gen hoc h phiên tham chiếu.
Phân ch đột biến ASXL1: Các kiu
phiên ca ASXL1 đưc phân tích tin sinh
hc ca d liu gii tnh t t so sánh
vi d liệu trong ngân hàng gen đ xác định
v tr đt biến gây bnh.
Phân tch và xử lsố liệu
D liệu đưc nhp vào máy tính bng
phn mm Excel phân tích bng phn
mm thng STATA phiên bn 14,0. Các
kết qu so sánh có ý nghĩa thng kê khi giá
tr p < 0,05.
Vấn đề y đức
Nghiên cứu đã đưc chp thun bi Hi
đồng Y đức ca Bnh vin Truyn máu
Huyết hc s 05/CN-HĐĐĐ.
III. KẾT QU NGHIÊN CỨU
Đặc điểm dịch tễ
T tháng 1 năm 2019 đến tháng 6 năm
2024, nghiên cu của chúng tôi đã ghi nhận
27 trưng hp MDS đột biến ASXL1 ti
v t c.1934dupG. Tui trung v lúc chn
đoán là 68 tuổi (nh nht 49 tui, ln nht
là 82 tui). Hu hếtc bệnh nhân đưc chn
đoán độ tuổi 50 tuổi, tng gp nht
t 60 79 tui, chiếm t l 74,1%. Nam gii
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
559
chiếm t l cao n so vi n gii (55,6%
44,4%).
Đặc điểm sinh học
Tt c bệnh nhân đều tình trng thiếu
máu lúc mi chẩn đoán với Hb trung v 7,8
g/dL phn ln bnh nhân có mức độ thiếu
máu t va đến nng. 59,3% bnh nhân
kch tc hng cầu bnh tng, phn còn
lại kch tc hng cu to, không có bnh
nhân nào ch s hng cu nh. Gim tiu
cu bch cu ht lúc mi chẩn đoán lần
t chiếm 70,4% 70,4%, trong đó giảm
mc độ nng (PLT< 25x109/L NEU<
0,5x109/L) chiếm t l thp. Hu hết bnh
nhân s ng Mono Lympho ti thi
đim chẩn đoán thấp vi trung v ln lưt
0,17x109/L 1,53x109/L. Bnh nhân
LDH ferritin cao lúc chẩn đoán lần lưt
chiếm 14,8% và 40,7%. (Bng 1).
Bảng 1: Đặc điểm sinh hc ca bnh nhân MDS có đột biến ASXL1
Phân nhóm
Tổng (n)
Trung vị
Hb (g/dL)
Hb ≤ 6
6 < Hb ≤ 8
8< Hb ≤ 10
10 < Hb ≤12
5
9
10
3
7,8
MCV (fL)
MCV < 80
80 ≤ MCV 100
MCV > 100
0
16
11
99
MCH (pg)
MCH < 28
28 ≤ MCH 32
MCH > 32
2
12
13
31,3
PLT (x109/L)
PLT < 25
25 ≤ PLT < 50
50 ≤ PLT < 75
75 ≤ PLT < 150
PLT 150
5
3
5
6
8
85
NEU (x109/L)
NEU < 0,5
0,5 ≤ NEU < 1,0
1,0 ≤ NEU < 1,5
1,5 ≤ NEU < 1,8
NEU ≥ 1,8
4
6
6
3
8
1,21
Mono (x109/L)
Mono < 0,2
0,2 ≤ Mono ≤ 0,5
Mono >0,5
14
9
4
0,17
K YU CÁC NG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
560
Lympho (x109/L)
Lympho < 1,0
1,0 ≤ Lympho ≤ 2,0
Lympho > 2,0
8
13
6
1,53
Ferritin (ng/mL)
Ferritin < 1000
Ferritin 1000
16
11
907
LDH (UI/L)
LDH < 500
LDH ≥ 500
23
4
260
Khi so sánh các ch s v s ng các tế
bào máu, t l blast, ch s sinh hoá theo gii
tính, cho thy rng: bnh nhân n ch s
MCV cao n so vi nam gii (106,5 fL
96,1 fL). Các thông s khác không s
khác biệt có ý nghĩa thống kê gia 2 nhóm.
Đặc điểm hình thái học tuỷ ơng
Kho sát tu ơng của các bnh nhân
trong nghiên cu thy rng nhóm bnh nhân
mật độ tế bào tăng chiếm ưu thế vi
51,9%. Tt c bệnh nhân đều nh nh
lon sản đa dng các tế bào máu, trong đó
lon sn dòng hng cu ghi nhn tt c
bnh nhân, 26 bnh nhân (96,3%) biu
hin lon sn dòng bch cu ht và 24 bnh
nhân (88,9%) cho hình nh lon sn mu tiu
cu. 25,9% bệnh nhân không tăng t l blast
lúc mi chẩn đoán, số bệnh nhân tăng t l
blast cao (blast ≥10%) chiếm t l 25,9%
(Bng 2).
Bảng 2: Đặc điểm hình thái hc tu ơng của bnh nhân MDS có đt biến ASXL1
Phân nhóm
Tổng (n)
%
Tỉ ltế bào non (%)
Blast < 5
5 ≤ Blast < 10
10 ≤ Blast < 20
7
13
7
25,9
48,2
25,9
Mật độ tế bào
Giảm
Bnh thưng
Tăng
6
7
14
22,2
25,9
51,9
Dòng tế bào loạn sản
Hồng cầu
Tiểu cầu
Bạch cầu
27
24
26
100
88,9
96,3