TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
53
KHẢO T C ĐẶC ĐIM CA THỐNG PHONG TRÊN NGƯI BNH
VIÊM KHP GÚT: MT NGHIÊN CU CT NGANG PHÂN TÍCH
i Khánh Linh1, Lê Trung Nam1, Lý Và Snh2,
Nguyn Công Nguyên1, Trn Thu Nga1
TÓM TT6
Mc tiêu: Khảo sát các đc điểm ca Thng
phong trên người bnh vm khp gút và mi liên
quan giữa các đc điểm ca Thng phong vi các
yếu t (tui, gii, BMI, mức đ đau, tui khi
phát, s ng khp vm, yếu t khi phát) trên
NB viêm khp gút. Đi tợng và phơng pháp
nghiên cu: Nghiên cu ct ngang phân ch,
thc hiện trên 69 người bnh viêm khp gút có
đau khớp đến khám và điều tr tại khoa xương
khp và khoa Khám bnh - Bnh vin Y hc c
truyn TP. H Chí Minh t 02/2024 - 05/2024.
Các đc điểm ca Thng phong được ghi nhn
bng phiếu kho t. Kết qu: T l 13 đc điểm
ca Thng phong ni bnh vm khp gút là
đau khớp ng khi vn động (87%), đau khp c
định (82,6%), đau khớp kèm sưng (82,6%), đau
kèm nóng (63,8%), đau kèm đ (52,5%), Đau
kèm nặng (44,9%), Đau kèm (37,7%), Đau di
chuyn (36,2%), Đau âm (15,9%), Đau kèm
biến dng khớp (5,8%), Đau có ht màu trng
lắng đng (5,8%), Đau khớp kèm da vùng khp
tím (2,9%), Gim đau khi gặp lnh (1,4%). Đa s
người bnh b đau từ mức đ đau trung bình đến
đau nng (73,9%). Không có mi liên quan gia
đc điểm ca Thng phong vi các yếu t ca
người bnh (Tui, BMI, tui khi phát bnh, s
ng khp viêm, yếu t khởi phát đau khp bao
1Khoa Y hc Cổ truyền, Đi hc Y Dược Thành
ph Hồ Chí Minh
2Bệnh viện Y hc Cổ truyền Thành ph Hồ Chí
Minh
Chịu trách nhiệm chính: Trần Thu Nga
Email: ttnga@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 28.6.2024
Ngày phn biện khoa hc: 1.7.2024
Ngày duyt bài: 2.8.2024
gm vn đng mnh và t ý ngưng thuc điều
trị) (p>0,05). 4 đc điểm ca Thng phong
gm đau khớp kèm sưng, nóng, đ và đau tăng
khi vn đng có mi liên quan vi mức đ đau.
s khác bit ý nghĩa thng kê giữa đau
khớp kèm nóng, đ vi yếu t khi phát (ung
ợu bia, ăn thức ăn giàu purin) (p<0,05). Có mối
liên quan giữa đc điểm đau khớp kèm sưng và
đau khp âm vi ung rượu bia. Đc điểm đau
khp âm có mi liên quan đến gii tính. Kết
lun: 5 đc điểm ca Thng phong thưng
gp nht đau khớp ng khi vn đng, đau
khp c định, đau khớp kèm sưng, nóng, đ. Đa
s người bnh gút đến khám b đau khp t mc
đ đau trung bình đến đau nng. Không có mi
liên quan giữa đc điểm ca Thng phong vi
các yếu t ca người bnh (Tui, BMI, tui khi
phát bnh, s ng khp viêm, yếu t khi phát
đau khp bao gm vn đng mnh và t ý ngưng
thuc điều tr). Tuy nhn, các đc điểm đau
khớp kèm sưng, nóng, đ, đau tăng khi vn đng
cao hơn nhóm NB có mức đ đau trung bình
đến nng so vi mức đ đau nh da trên thang
VAS. Người bnh có ung rượu bia, ăn thức ăn
gu purin có nguy cơ b khởi phát đau khp kèm
sưng, nóng, đ cao hơn người không có yếu t
này nên cn phòng ngừa cơn gút cp bng kiêng
u bia và thức ăn giàu purin. Người không
ung rượu bia b đau khp thì s có đc điểm đau
âm cao hơn. Đặc điểm đau khp âm người
bnh n ln tui cũng cao hơn so vi nam.
Từ khóa: Viêm khớp gút, Thng phong.
SUMMARY
SURVEY ON TONGFENG
CHARACTERISTICS IN GOUT
ARTHRITIS PATIENTS: A CROSS-
SECTIONAL DESCRIPTIVE STUDY
WITH ANALYSIS
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
54
Objective: Survey on the characteristics of
tongfeng in gout arthritis patients and the
relationship between the characteristics of
Tongfeng and patient's factors (age, BMI, pain
level, age of disease onset, number of inflamed
joints, pain-triggering factors). Methods: A
cross-sectional study with analysis was
conducted on 69 patients with gout arthritis who
met the criteria for examination and treatment at
the Department of Musculoskeletal System and
Department of Outpatient - Traditional Medicine
Hospital in Ho Chi Minh City from February
2024 to May 2024. Characteristics of gout are
recorded by survey form. Results: Among the 13
characteristics of Tongfeng: joint pain that
increases with movement (87%), fixed joint pain
(82.6%), joint pain with swelling (82.6%), heat
(63,8%), redness (52,5%) are the most common.
Most patients have pain ranging from moderate
to severe pain (73.9%). There is a relationship
between four characteristics of gout (joint pain
that increases with movement, joint pain with
swelling, hot and red) with pain level and
triggering factors are wine, beer, food rich in
purines (p < 0.05). The characteristic of dull joint
pain is higher in women than in men, especially
in older women (p < 0.05). Conclusion: There
are 5 common characteristics of Tongfeng:
increased joint pain with movement, fixed joint
pain, joint pain with swelling, heat, and redness.
Most gout patients have pain ranging from
moderate to severe pain. There is no relationship
between the characteristics of Tongfeng and
patient factors (age, BMI, age of disease onset,
number of inflamed joints, pain-triggering factors
including intense physical activity and
discontinuation of medication). However,
characteristics such as joint pain with swelling,
heat, redness, and increased pain with movement
are more prevalent in patients with moderate to
severe pain levels based on the VAS scale.
Patients who consume alcohol and purine-rich
foods are at higher risk of experiencing joint pain
with swelling, heat, and redness compared to
those without these factors, so acute gout attacks
should be prevented by avoiding alcohol and
purine-rich foods. Patients who do not consume
alcohol and experience joint pain tend to have
more dull pain. Dull joint pain is also more
common in in older women than in men.
Keywords: Gouty arthritis, tongfeng.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bệnh gút một bệnh viêm khớp phổ
biến tn Thế gii với tlhiện mắc t 1%
4% [5], tăng dần theo tuổi và phổ biến ở nam
gii. Bệnh gút biểu hiện viêm tại khớp
gây ra đau, diễn tiến ngày càng nặng, gây ra
nhiều biến chứng làm suy giảm chất lưng
cuộc sống của ngưi bệnh nếu không đưc
điều trị kiểm soát tốt. Hiện nay, việc vận
dụng kết hợp Y học cổ truyền (YHCT) với
YHHĐ trong điều tr bệnh gút cũng như
nhiều bệnh khác đang xu ng phát triển
tn toàn Thế giới. Trong YHCT, những biểu
hiện lâm sàng của bệnh gút, đặc trưng là đau
khớp, đưc mô t thuộc phạm t chứng
Thống phong. Để la chọn phương pháp điều
trị YHCT phù hợp cho ngưi bệnh (NB) giúp
nâng cao hiệu quả điều trị t vấn đề quan
trọng là cần c định được đặc điểm của
bệnh da theo luận bản YHCT, t đó
biện chứng rồi luận tr: nhân chứng lập pháp,
tùy pháp tuyển phương, theo phương thi tr.
Tuy nhiên hiện nay các nghiên cứu về đặc
điểm của Thống phong trên NB viêm khớp
gút vẫn còn hạn chế. Vi mong muốn góp
phần chăm sóc, điều tr NB viêm khớp gút
hiệu quả n bằng YHCT tạo tiền đề cho
các nghiên cứu khác về Thống phong trong
tương lai nên nghiên cứu đã đưc thực hiện
với mục tiêu khảo sát các đặc điểm của
Thống phong trên NB viêm khớp gút và mối
liên quan gia các đặc điểm của Thống
phong với các yếu t (tuổi, giới, BMI, mức
độ đau, tuổi khớp phát, số lượng khớp viêm,
yếu tố khởi phát) tn NB viêm khớp gút.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
55
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tng nghiên cu
Nghiên cu cắt ngang phân tích, đưc
tiến hành trên 69 ngưi bnh viêm khp gút
tại Khoa Cơ ơng khp và khoa Khám bnh
- Bnh vin Y hc c truyn TP.HCM trong
thi gian t 02/2024 05/2024. Nghiên cu
đã được s chp thun ca Hội đồng Đo
đức trong nghiên cu y sinh học Đi hc Y
c Thành ph H C Minh theo quyết
định s 76/HĐĐĐ-ĐHYD ngày 09/01/2024.
Tiêu chun chn bnh: t đủ 18 tui tr
lên, tnh táo, hp tác, được chẩn đoán là bệnh
gút theo tiêu chun Bennett Wood (1968)
có biu hiện đau khớp do gút.
Tiêu chun loi tr: ri lon nhn thc,
tâm thn, không th giao tiếp vi thy thuc,
biu hiện đau khớp có nguyên nhân không
do bnh gút, không th hoàn thành bng câu
hi.
2.2. C mu nghiên cu
Áp dng công thc:
n =
Theo nghiên cu ca Trnh Kiến Trung
(2015),[3] t l NB mc bnh gút là 4,4%,
suy ra p = 0,044, d = 0,05. Vì vy, c mu
65 ngưi.
2.3. Phơng pháp tiến hành
đồ 1. Quy tnh thc hin nghiên cu
c 1: NB tha tu chun chn bnh s
được mi tham gia nghiên cứu, đưc cung
cp thông tin nghiên cu, ký giấy đồng thun
và tr li câu hi trên phiếu kho sát.
c 2: Thu thp và x s liu.
c 3: Phân tích và đánh giá kết qu.
2.4. Đnh nghĩa biến s
- Các đặc đim ca NB viêm khp gút
như: Yếu t khi phát viêm khp, Đặc đim
khp viêm, S ng khp viêm, Tui khi
phát mc bnh gút, Các bệnh đi kèm.
- Mc đ đau khớp theo thang điểm
VAS, chia 4 mc độ: Không đau, Đau nh
(Đau ít), Đau trung bình, Đau nng.
- 13 đặc đim ca Thống phong đưc ghi
nhn da trên giáo tnh “Bnh học Điều
tr Ni khoa kết hp Đông Tây Ycủa Đi
học Y Dưc TP.HCM, bao gồm: Đau kèm
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
56
sưng, Đau kèm nóng, Đau kèm đỏ, Đau di
chuyển, Đau cố định, Đau âm , Đau kèm
nặng, Đau kèm tê, Giảm đau khi gặp lnh,
Đau khớp kèm da vùng khp u tím, Đau
tăng khi vận động, Đau kèm biến dng khp,
Đau hạt màu trng lắng đọng. Các đặc
đim ca Thống phong đưc định nghĩa da
tn Thut ng YHCT ca t chc Y tế thế
gii khu vực Tây Thái Bình Dương.[8]
2.5. X lí s liu
Thng phân tích bng phn mm
SPSS 20. Dùng kiểm định Chi Square hoc
Fishers Exact đ phân tích mi liên quan
gia các đặc đim Thng phong vi biến
định tính (Tui, gii, BMI, mức độ đau, yếu
t khi phát), dùng phân tích hi quy logistic
để phân tích mi liên quan giữa đặc điểm
Thng phong vi biến định lưng (tui khi
phát, s ng khp viêm), mức ý nghĩa
thng kê < 0,05.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim mu nghiên cu
Bng 1. Đặc đim chung ca đối tượng nghiên cu
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
57
Kết quả nghiên cứu trên 69 ngưi bệnh
gút với tuổi trung bình 56,06 ±14,24, chủ
yếu nhóm 60 tuổi (49,3%) tlệ nam
gii gấp 10 lần nữ, 40,6% người bệnh
thuộc nhóm béo phì. Ngoài ra, các đặc điểm
liên quan đến bệnh gút bao gồm: tuổi khởi
phát gút trung bình là 51 ± 14, phần lớn chỉ
đau 1 đến 2 khớp với tllần lượt 52,2%
34,8%, khởi phát n đau liên quan nhiều
nhất đến yếu tăn nhiều thức ăn giàu purin
(58%), tiếp theo là yếu t uống rượu bia
(46,4%) người bệnh thưng đa số kèm
theo mắc các bệnh lý chuyển hóa khác như
rối loạn lipid máu (78,4%), tăng huyết áp
(74,5%).
3.2. Đặc đim mc độ đau khớp
Bảng 2. Đặc điểm mc độ đau của mẫu nghiên cứu theo VAS
Đa số ngưi bệnh đau t mc độ trung nh đến nng (chiếm 73,9%), trong đó mức độ
đau trung bình có t l cao nht (39,1%).
3.3. Đặc đim ca Thng phong
Biểu đồ 1. Đặc điểm của Thống phong trên nời bệnh viêm khớp gút
Trong s 13 đặc đim ca Thng phong,
các đặc điểm tng gp nhất là đau khớp
tăng khi vận động (87%), đau khp c định
(82,6%), đau khớp kèm sưng (82,6%), đau
kèm nóng (63,8%), đau kèm đ (52,5%).
3.4. Mi liên quan giữa các đặc điểm
ca Thng phong vi các yếu t (tui, gii,
BMI, mức độ đau, yếu t khi phát viêm
khp, tui khi phát bnh, s lng khp
viêm) trên ngi bnh viêm khp gút
Kết qu sau khi dùng phép kim Chi
Square hoặc Fisher’s Exact để phân tích mi
liên quan gia 13 đặc điểm ca Thng phong
vi biến định tính (Tui, gii, BMI, mức độ