intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát đáp ứng về phân tử sâu trên người bệnh bạch cầu mạn dòng tủy điều trị với Imatinib

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết xác định tỉ lệ người bệnh đạt đáp ứng sinh học phân tử sâu (DMR: Deep Molecular response) cộng dồn theo thời gian Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu 202 người bệnh (NB) bạch cầu mạn dòng tủy (BCMDT) giai đoạn mạn mới chẩn đoán tại bệnh viện Truyền máu Huyết học từ tháng 1 năm 2018 đến tháng 6 năm 2024.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát đáp ứng về phân tử sâu trên người bệnh bạch cầu mạn dòng tủy điều trị với Imatinib

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 KHẢO SÁT ĐÁP ỨNG VỀ PHÂN TỬ SÂU TRÊN NGƯỜI BỆNH BẠCH CẦU MẠN DÒNG TỦY ĐIỀU TRỊ VỚI IMATINIB Dương Thị Minh Nhật1 , Lê Vũ Hà Thanh1 , Phan Thị Xinh1,2 TÓM TẮT 46 LEUKEMIA PATIENTS TREATED Mục tiêu: Xác định tỉ lệ người bệnh đạt đáp WITH IMATINIB ứng sinh học phân tử sâu (DMR: Deep Molecular Objective: Determine the cumulative response) cộng dồn theo thời gian proportion of patients achieving deep molecular Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: response (DMR) over time Mô tả hồi cứu 202 người bệnh (NB) bạch cầu Research subjects and methods: mạn dòng tủy (BCMDT) giai đoạn mạn mới chẩn Retrospective description of 202 patients with đoán tại bệnh viện Truyền máu Huyết học từ newly diagnosed chronic myeloid leukemia at the tháng 1 năm 2018 đến tháng 6 năm 2024. Blood Transfusion and Hematology hospital Kết quả: Tuổi trung vị là 43 (18-83). Tỉ lệ from January 2018 to June 2024. NB đạt MR4 tăng dần theo thời gian tại thời điểm Results: Median age was 43 (18-83). The 12 tháng, 24 tháng và 36 tháng lần lượt là 3,5% proportion of patients achieving MR4 increased (95% KTC: 1,5 – 5,5%), 22,3% (95% KTC: 16 – over time at 12 months, 24 months and 36 28,6%) và 41,6% (95% KTC: 34-49,2%). months to 3.5% (95% CI: 1.5 - 5.5%), 22.3% Kết luận: NB BCMDT điều trị Imatinib (95% CI): CI: 16 – 28.6%) and 41.6% (95% CI: 400mg/ ngày có tỉ lệ đạt DMR tăng dần trong 34-49.2%). thời gian nghiên cứu. Điều này giúp xem xét Conclusion: Chronic myeloid leukemia những NB điều trị Imatinib trên 3 năm đạt DMR patients treated with Imatinib 400mg/day had a vào nhóm đối tượng lui bệnh khi không điều trị gradually increasing rate of achieving DMR (TFR- Treatment-free remission). during the study period. This helps consider Từ khóa: đáp ứng sâu về sinh học phân tử, patients treated with Imatinib for more than 3 bạch cầu mạn dòng tủy, Imatinib. years who achieve DMR into the treatment-free remission group (TFR-treatment-free remission). SUMMARY Keywords: chronic myeloid leukemia, deep SURVEY OF DEEP MOLECURLAR molecular response, imatinib. RESPONSE IN CHRONIC MYELOID I. ĐẶT VẤN ĐỀ BCMDT là một rối loạn tăng sinh tủy 1 Bệnh viện Truyền máu Huyết học mạn tính do bất thường về tế bào gốc tạo 2 Đại học Y Dược TP.HCM máu. Bệnh đặc trưng bởi sự hiện diện của Chịu trách nhiệm chính: Phan Thị Xinh nhiễm sắc thể Philadelphia (NST Ph), do sự SĐT: 0932728115 chuyển đoạn của nhiễm sắc thể 9 và nhiễm Email: bsphanthixinh@ump.edu.vn sắc thể 22, tạo ra tổ hợp gen BCR/ABL, gen Ngày nhận bài: 30/7/2024 BCR/ABL mã hóa protein 210 KDa gọi là Ngày phản biện khoa học: 01/8/2024 p210BCR/ABL – là protein tyrosine kinase hoạt Ngày duyệt bài: 27/9/2024 399
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU hóa có vai trò quan trọng trong việc điều hòa Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả sự phát triển của tế bào. Imatinib mesylate hàng loạt ca, hồi cứu (IM) là thuốc thuộc thế hệ đầu tiên đã chứng Phương pháp tiến hành: Thông tin NB minh được hiệu quả điều trị với trên 80% NB lúc chẩn đoán, phân nhóm nguy cơ, điều trị sống không biến cố và trên 95% NB sống và theo dõi điều trị được thu thập từ hồ sơ không tiến triển bệnh sau 8 năm(1). Trong bệnh án. Nghiên cứu đã được thông qua Hội những năm gần đây, việc điều trị BCMDT đã đồng y đức ĐHYD, quyết định số: đặt ra những yêu cầu cao hơn, một trong 1145/HĐĐĐ-ĐHYD ngày 16/11/2023. những mục tiêu đó là việc lui bệnh khi không Tuổi, Hemoglobin (Hb), bạch cầu, tiểu điều trị (TFR). Để đạt được mục tiêu này cầu, Eosinophil, Basophil: là biến liên tục, có trước hết NB cần đạt được đáp ứng sinh học nhiều giá trị phân tử sâu (MR4 , MR4,5 , MR5 ) và ổn định trong một thời gian. Mặc khác, Đáp ứng sinh Thời gian sử dụng Imatinib: biến liên tục, học phân tử (SHPT) sâu là một vấn đề quan có nhiều giá trị, được định nghĩa là số tháng trọng trong quá trình điều trị, nó giúp cho từ lúc bắt đầu Imatnib đến lúc kết thúc bệnh ít có khả năng tiến triển và chuyển cấp, Imatinib từ đó giúp cho người bệnh BCMDT có một Thời gian từ lúc bắt đầu điều trị đến lúc cuộc sống gần như bình thường. Hiện nay cả đạt đáp ứng: là số tháng từ lúc bắt đầu điều ELN (European LeukemiaNet) 2020 và trị Imatinib đến khi xác định đạt một trong NCCN (National Comprehensive Cancer những đáp ứng như: đáp ứng huyết học hoàn Network) 2021 đều thống nhất sử dụng kỹ toàn, đáp ứng SHPT phần lớn (MMR), đáp thuật RQ-PCR để theo dõi điều trị, định ứng MR4 , Đây là biến số liên tục. lượng nồng độ BCR/ABL còn lại từ đó xác Đáp ứng phân tử sâu thường được định định đáp ứng sinh học phân tử sâu trên mỗi nghĩa là các giá trị BCR/ABL < 0.01% theo NB (2). Chính vì vậy chúng tôi tiến hành thực IS và được mô tả là các giá trị ngưỡng hiện đề tài: Khảo sát đáp ứng về phân tử sâu BCR/ABL1 khác nhau, có 3 giá trị đạt đáp trên NB bạch cầu mạn dòng tủy điều trị với ứng sâu: MR4 ≤ 0.01% IS, MR4,5 ≤ 0.0032% imatinib tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học (BV. TMHH). IS, and MR5 < 0.001% IS. Phương pháp phân tích và xử lý số II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU liệu: Các số liệu đã thu thập được nhập vào Đối tượng nghiên cứu: là NB được chẩn máy tính và phân tích bằng chương trình đoán bạch cầu mạn dòng tủy tại BV TMHH Excel 2016 và SPSS. trong khoảng thời gian từ tháng 1/2018 đến tháng 06/2024 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn chọn mẫu: Bệnh mới được Đặc điểm lâm sàng và sinh học chẩn đoán xác định BCMDT giai đoạn mạn Từ 01/2018 đến 06/2024, tại BV. TMHH có đột biến gen major BCR/ABL từ tháng có 202 NB thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu. Tuổi 01/2018 đến tháng 06/2024. NB được điều trị trung vị là 43 (lớn nhất là 83 và nhỏ nhất là với Imatinib 400 mg/ ngày và tuổi từ 18. 18 tuổi). Thời gian điều trị imatinib trung vị là 50 tháng (4-83). Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ. 400
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Tất cả NB trong nghiên cứu của chúng tôi 1). Đa phần NB đều có lách to trên siêu âm đều là kiểu major BCR/ABL. và kích thước lách trung bình 13,65 (6,6- NB thuộc nhóm nguy cơ thấp theo ELTS 26,8). chiếm tỉ lệ cao nhất là 117 (57,9%). (Bảng Bảng 1: Đặc điểm lâm sàng Các biến số n (%) Giới tính (n=202) • Nam 120 (59,4) • Nữ 82(40,6) Tuổi (n=202) • < 40 tuổi 85 (42,1) • 40-60 86 (42,6) • > 60 tuổi 31(15,3) Nhóm nguy cơ theo ELTS, (n=202) • Nguy cơ thấp 117(57,9) • Nguy cơ trung bình 73 (36,2) • Nguy cơ cao 12 (50,6) Phân tích công thức máu của NB cho thấy có đến 70,3% NB có tình trạng thiếu máu nhưng chỉ có 10,4% NB có thiếu máu nặng. Lúc chẩn đoán, 48% NB tăng tiểu cầu, cao nhất là 4638 x 109 /L và 3% NB bị giảm tiểu cầu. Hầu hết NB đều tăng bạch cầu, tuy nhiên có 2 NB (1%) có số lượng bạch cầu bình thường, (Bảng 2). Bảng 2: Đặc điểm sinh học lúc chẩn đoán NB Các biến số Trung bình Giới hạn Hb (g/dL) 10,6 5,6-16,9 Tiểu cầu (x 10 9 /L) 438,5 77-4638 Bạch cầu (x 10 9 /L) 116,5 7,3-561,7 Số lượng Eosinophil (x 10 9 /L) 2,12 0-24 Số lượng Basophil (x 10 9 /L) 6,6 0-127 Tỉ lệ Eosinophil (%) 2,1 0.14-18,3 Tỉ lệ Basophil (%) 6 0-34 Tỉ lệ tế bào non trong tủy xương (%) 2 1-6 NST Ph chuẩn chiếm tỉ lệ cao nhất là 148 NB (74%) khi khảo sát bằng Fluorescent in situ hybridization (FISH). Trong 169 ca được phân tích NST đồ thì có 3 ca NST bình thường (chiếm 1,8%) nhưng được phát hiện NST Ph bằng kỹ thuật FISH (Bảng 3) 401
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 3: Đặc điểm về FISH và nhiễm sắc thể Các biến số n (%) FISH (n = 200) • NST Ph chuẩn 148(74) • Biến thể Ph+ 25(12,5) • Kèm mất đoạn gen ASS, BCR và/hoặc ABL trên der(9) 27 (13,5) Nhiễm sắc thể (n = 169) • NST Ph + chuẩn 136 (80,4) • Biến thể của NST Ph 24 (14,2) • NST Ph kèm bất thường NST khác 3(1,8) • Chuyển vị nhiễm sắc thể khác 2(1,2) • Nhiễm sắc thể bình thường 3(1,8) • Biến thể Ph kèm bất thường NST khác 1(0.6) Tỷ lệ cộng dồn đạt đáp ứng huyết học sát NB được khảo sát RQ-PCR tại thời điểm và sinh học phân tử theo thời gian 3 tháng để đánh giá EMR. Đáp ứng EMR: Phân tích đáp ứng điều trị của 202 NB 51% (51/100) NB có BCR/ABL < 1%, 26% cho thấy đáp ứng về mặt huyết học đạt 100% (26/100) NB có BCR/ABL :1%-10%, 23% ở thời điểm 3 tháng, thời gian trung bình NB (23/100) NB có BCR/ABL >10%. Tỉ lệ đạt đạt đáp ứng huyết học là 21 ngày (95% đáp ứng SHPT phần lớn, MR4 tăng dần theo khoảng tin cậy 18-24). 100 NB được khảo thời gian A 402
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 B C Hình 1: Đáp ứng huyết học và đáp ứng sinh học phân tử (A): tỷ lệ cộng dồn đạt đáp ứng huyết học thời gian (MMR- major molecular response). hoàn toàn (CHR) theo thời gian. (B) tỷ lệ (C): tỷ lệ NB cộng dồn đạt đáp ứng >MR4 cộng dồn đạt đáp ứng SHPT phần lớn theo theo thời gian. 403
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU IV. BÀN LUẬN Trong nghiên cứu này, có 19,8% NB Từ tháng 01/2018 đến 06/2024, có 202 nguy cơ thấp và 21,8% nguy cơ cao khi đánh NB BCMDT thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu được giá bằng Sokal, tuy nhiên, đến 57,9% NB có đưa vào phân tích trong nghiên cứu. Chúng nguy cơ thấp và chỉ có 5,9% NB có nguy cơ tôi có một số bàn luận sau: cao với thang điểm ELTS. Cả hai thang Trong nghiên cứu của chúng tôi, số điểm đều dùng 4 thông số như nhau nhưng lý lượng NB nam nhiều hơn NB nữ. So sánh do nguy cơ cao trong ELTS ít hơn là do tác với nghiên cứu nước ngoài, nghiên cứu của động của biến số “tuổi” trong ELTS thì thấp Susan Branford thì NB nam cao hơn NB nữ hơn so với Sokal(5). Kết quả của chúng tôi là (1,61:1). Trong nghiên cứu của F khá tương đồng với kết quả Pfirrmann M, Castagnetti, tỉ lệ nam/nữ là 1,5: 1 (2). Nghiên trong đó 12% NB có nguy cơ cao theo thang cứu của chúng tôi tương đồng với những điểm ELTS so với 23% NB có nguy cơ cao nghiên cứu khác và điều này không ảnh theo thang điểm Sokal70 . Pfirrmann M phân hưởng đến dự hậu của bệnh. Qua nghiên cứu, nhóm nguy cơ trên số mẫu lớn, nhận thấy chúng tôi nhận thấy quần thể NB BCMDT rằng ELTS vượt trội hơn điểm Sokal, Euro điều trị Imatinib tương đối trẻ, thể hiện ở tuổi và điểm EUTOS, và chứng minh rằng điểm trung bình trong nghiên cứu khoảng 43 tuổi. Sokal phân nhóm nguy cơ không chính xác Tuổi trong nghiên cứu của chúng tôi thấp bằng ELTS(6). Gần đây theo khuyến nghị của hơn của Susan Branford (trung bình là 50 ELN thì thang điểm ELTS được sử dụng để tuổi) (18-70), và của tác giả F Castagnetti phân nhóm nguy cơ cho BCMDT trước điều trung bình là 52 tuổi) (3). Thế nhưng, đối với trị. các nước Châu Á, độ tuổi trung bình mắc Có 99% (200/202) NB được khảo sát bệnh BCMDT mới chẩn đoán là 44 tuổi (16- FISH lúc chẩn đoán, trong đó, 74% 91), Hong kong là 49 tuổi. Độ tuổi chẩn đoán (148/200) NB có chuyển vị t(9;22) chuẩn, bệnh BCMDT ở Châu Á dường như xuất 12,5% (25/200) NB có biến thể Ph và 13,5% hiện ở độ tuổi trẻ hơn (4). (27/200) NB có mất đoạn gen ASS, BCR Về đặc điểm sinh học của NB trong và/hoặc ABL trên der(9). Trên NST đồ thì nghiên cứu lúc chẩn đoán, 70,3% NB có có 83,7% (169/202) NB được khảo sát, trong thiếu máu nhưng chỉ có 10,4% NB có thiếu đó, 80,4% (136/169) NB có chuyển vị t(9;22) máu nặng. Hầu hết NB có tăng bạch cầu. Đa điển hình, 14,2% (24/169) NB có biến thể phần NB thuộc nhóm nguy cơ thấp và trung của Ph và 1,8% (3/169) NB có kèm bất bình theo thang điểm ELTS. Điều này có thể thường NST khác, 1,8% (3/169) NB có do NB đã quan tâm sức khỏe, NB khám sức nhiễm sắc thể bình thường, 1,2% (2/169) NB khỏe tổng quát nhiều hơn hoặc chỉ có mới có chuyển vị nhiễm sắc thể khác, 0.6% xuất hiện triệu chứng. Đặc điểm này cũng (1/169) NB có biến thể Ph kèm bất thường khá tương đồng của một số nghiên cứu trên NST khác. Qua kết quả phân tích nhiễm sắc thế giới. Nghiên cứu của Wang (Hb: 10,7 thể đồ và FISH, ta thấy NST đồ không phát g/dL, TC: 399 x 109 /L, BC: 176 x 109 /L). hiện được nhiễm sắc thể Ph, thì FISH sẽ phát Một nghiên cứu khác của Song và cộng sự hiện được. Điều này là do NST đồ không (TC: 465 x 109 /L, BC: 95,9 x 109 /L) (4). khảo sát được các trường hợp mất đoạn gen ngắn. Tỉ lệ xuất hiện biến thể của NST Ph 404
  7. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 ghi nhận trong nghiên cứu của chúng tôi chúng tôi và nghiên cứu của nước ngoài thì tỉ tương đồng với các nghiên cứu khác trên thế lệ này tương đồng nhau(9). giới. Các nghiên cứu trước đây cho thấy có Nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ đạt đáp khoảng 2-10% số trường hợp BCMDT có ứng sinh học phân tử phần lớn tại thời điểm biến thể của NST Ph. Nghiên cứu của 12 tháng và 24 tháng lần lượt là 29,7% (95% Marzocchi và cộng sự ghi nhận tần suất xuất KTC: 23,2 – 36,2%) và 67,3% (95% hiện biến thể của NST Ph là 5% và không KTC:60,6 – 74%); tỷ lệ NB đạt đáp ứng MR4 làm thay đổi khả năng đáp ứng về di truyền tại thời điểm 12 tháng, 24 tháng và 36 tháng tế bào cũng như SHPT (7). Còn nghiên cứu lần lượt là 3,5% (95% KTC: 1,5 – 5,5%), trên 86 NB BCMDT từ 18 đến 39 tuổi của 22,3% (95% KTC: 16 – 28,6%)và 41,6% Amro và cộng sự ghi nhận 7 NB (8,1%) có (95% KTC: 34-49,2%). bất thường NST khác ngoài Ph thì nhóm tác So sánh với những nghiên cứu khác, tỉ lệ giả ghi nhận rằng: Thời gian đạt MR3,0 và đạt đáp ứng MR4 của chúng tôi tại 12 tháng, MR4,0 ở nhóm có bất thường NST khác kèm 24 tháng và 36 tháng khá tương đồng với theo có ý nghĩa thống kê so với nhóm không nghiên cứu Brümmendorf T.H (10). Thế nhưng có bất thường khác đi kèm (36 tháng và 30 trong nghiên cứu của Vazquez.M.R thì tỷ lệ tháng so với 21 tháng và 24 tháng, p = 0,042 đạt MR4 của chúng tôi cao hơn so với tác giả và 0,048) (8). Vazquez.M.R tại thời điểm 36 tháng vì dân Toàn bộ NB trong nghiên cứu đều được số chọn mẫu của chúng tôi điều trị bước đầu điều trị với imatinib, thời gian điều trị là imatinib, còn đối với nghiên cứu của Imatinib trung bình là 50 tháng, thời gian điều trị từ 4 đến 83 tháng. Trong quá trình Vazquez thì imatinib được điều trị sau khi điều trị Imatinib 400mg, thì có 26 NB tăng thất bại interferon(11). Trong một nghiên cứu liều Imatinib 600mg và 13 NB chuyển đổi khác của Cheng F, chúng tôi tỷ lệ đạt MR4 sang Nilotinib và 1 NB chuyển sang theo từng năm có thể thấp hơn vì có một vấn Dasatinib và 1 NB chuyển sang hydroxyurea. đề bỏ ngỏ đó là việc tuân thủ của NB có làm Tại thời điểm 3 tháng, 100 NB trong giảm đáp ứng DMR của NB hay không(12). nghiên cứu của chúng tôi được đánh giá sinh Tuy nhiên, về thực hành lâm sàng, chúng tôi học phân tử, kết quả cho thấy tỉ lệ BCR/ABL đã tư vấn và giáo dục truyền thông cho NB ≤ 10% là 77%, BCR/ABL > 10% là 23%. So BCMDT. Mặc khác, tại Việt Nam vẫn chưa sánh với những nghiên cứu của nước ngoài, có phương tiện nào để xem xét NB có tuân nghiên cứu của F Castagnetti (N= 693) tại thủ tốt hay không. thời điểm 3 tháng, kết quả cho thấy tỉ lệ BCR/ABL < 1% là 31%, BCR/ABL 1-10% V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ là 41% và BCR/ABL > 10% là 28%. Trong Qua kết quả nghiên cứu này, NB nghiên cứu của tác giả Susan Branford, thì BCR/ABL < 10% chiếm tỉ lệ 81%, còn BCMDT giai đoạn mạn điều trị Imatinib BCR/ABL > 10% chiếm tỉ lệ là 19%(7). Như 400mg/ ngày thì tỉ lệ DMR tăng dần theo vậy, NB có tỉ lệ BCR/ABL ≤ 10%, thời gian. Xem xét những NB điều trị BCR/ABL > 10% trong nghiên cứu của Imatinib > 3 năm đạt DMR vào nhóm đối tượng TFR. 405
  8. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TÀI LIỆU THAM KHẢO cytogenetic characterization and prognostic 1. Hughes TP, et al (2010) IRIS investigators. influence on frontline imatinib therapy, a Long-term prognostic significance of early GIMEMA Working Party on CML analysis". molecular response to imatinib in newly Blood. 117(25): p. 6793-800. diagnosed chronic myeloid leukemia: an 8. El-Ghammaz, A.M.S., et al. (2019),"Impact analysis from the International Randomized of Additional Chromosomal Aberrations Study of Interferon and STI571 (IRIS). Present at Diagnosis on Outcome of Blood. Nov 11;116(19):3758-65. Adolescent and Young Adult Chronic 2. Branford Susan (2020), "Why is it critical Myeloid Leukemia Patients: A Single Center to achieve a deep molecular response in Experience". Indian J Hematol Blood chronic myeloid leukemia?", Haematologica. Transfus. 35(4): p. 683-691 105(12), tr. 2730-2737 9. Susan Branford, David T. Yeung, Wendy 3. F Castagnetti1, G Gugliotta1, et al. (2015). T. Parker, et al (2014). Prognosis for Long- Term outcome of chronic myeloid patients with CML and >10% BCR/ABL1 leukemia patients treated frontline with after 3 months of imatinib depends on the Imatinib. Leukemia 29, 1823–1831. rate of BCR/ABL1 decline. Blood, 4. Wing Y Au, chronic myeloid leukemia in 124(4):511-518. Asian (2009). International Journal of 10. Brümmendorf TH, Cortes JE, Milojkovic hematology, Jan;89 (1):14-23. D, et al. Bosutinib versus imatinib for newly 5. Pfirrmann M, Baccarani M, Saussele S, et diagnosed chronic phase chronic myeloid al. Prognosis of long-term survival leukemia: final results from the BFORE trial. considering disease-specific death in patients Leukemia. Jul 2022;36(7):1825-1833. with chronic myeloid leukemia. Leukemia. doi:10.1038/s41375-022-01589-y Jan 2016;30(1): 48-56. doi:10.1038/ 11. Vazquez MR, Kantarjian HM, Borthakur leu.2015.261 GM, et al. A 20-Year Review of Imatinib in 6. Pfirrmann M, Clark RE, Prejzner W, et Chronic Phase Chronic Myeloid Leukemia al. The EUTOS long-term survival (ELTS) Patients after Failure with Interferon score is superior to the Sokal score for Therapy. Blood. 2019;134 (Supplement_1): predicting survival in chronic myeloid 2927-2927. doi:10.1182/blood-2019-132246 leukemia. Leukemia. Aug 2020;34(8):2138- 12. Cheng F, et al. Long-term outcomes of 2149. doi:10.1038/s41375-020-0931-9 frontline imatinib therapy for chronic 7. Marzocchi, G., et al. (2011),"Variant myeloid leukemia in China. Front Oncol. Philadelphia translocations: molecular- 2023 May 2;13:1172910 406
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2