TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
159
KHẢOT ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HCH TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHI
KHÔNG T BÀO NH ĐƯC PHU THUT NI SOI
KIU MT CNG BIẾN ĐI CT THÙY PHI KÈM NO VÉT HCH
Hoàng Thành Trung1, Nguyễn Lê Đăng Khoa1
TÓM TT20
Mc tiêu: Kho t đc điểm di căn hch
trên bệnh nhân ung thư phi không tế bào nh
(UTPKTBN) đưc phu thut ni soi kiu mt
cng biến đi (i VATS) ct thùy phi kèm no
vét hch.
Đối tượng phương pháp nghiên cu:
Báo o hàng lot ca bnh. Hi cu và mô t đc
đim di căn hch 36 bnh nhân UTPKTBN giai
đon I IIIB được phu thut ni soi kiu mt
cng biến đi ct thùy phi kèm no vét hch ti
Bnh vin Ung Bướu TP. HCM t tháng 10/2019
07/2024.
Kết qu: Phu thut ni soi kiu mt cng
biến đổi được phu thut trên hu hết bnh nhân
chiếm t l 83,3%; có 6 trường hp phi chuyn
m h chiếm t l 16,7%. S nhóm hch no vét
đưc trung bình 4,3 nhóm/ bnh nhân và tng
s hch nạo vét được trung bình 8,4 hch/
bnh nhân. T l di căn hch chiếm 38,9%, chng
N1 và N2 t l ln lượt là 36,1% và 22,2%
trong đó N2 nhy cóc 5,6% và N2 tun t
19,4%. Hu hết các hch cung phi (97,2%) và
hch trung tht (91,6%) khi no vét được ghi
nhn kích thưc < 1,5cm. T l di n hch
thùy trên phi trái chiếm t l cao nht 54,6%.
1Khoa Điều tr tng hp Bnh vin Ung Bướu
TP. HCM
Chu trách nhim cnh: Nguyễn Đăng Khoa
Email: khoa17193@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
T l di căn hch cao nht phân nhóm u 3cm.
T l di căn hch trung tht trên 42,9%; t l di
n hch trung tht dưới 28,6%; và t l di căn
hch đng thi c 2 trung tht trên i
7,14%. Kích thước u trung bình đo được sau m
3,4cm, thường thy kích thưc u 3cm chiếm
61,1% và u >3cm chiếm 38,9%. S xm ln ca
khi u sau m chiếm t l cao 72,2%.
Kết lun: Đặc điểm di căn hch chưa thy
tương quan tuyến tính gia kích thước u và t
l di n hch. Tuy nhiên, vì mu ghi nhn được
rt nh chưa đ d kin đ kết luận ý nghĩa
thng kê. Tiếp tc khng đnh kết qu ca các
nghn cứu trước đây, cho thy phu thut ni soi
kiu mt cng biến đi ct thùy phi no vét
hch có tính hiu qu, kh thi và an toàn vi
ng máu mt thp và t l biến chng thp.
Vic phu thut ni soi ct thùy phi kèm no vét
hch trung tht N2 bnh nhân giai đon
T1N0M0 cn thiết đ tránh b t hạch di n
tuy nhiên vẫn chưa đ c mu đ kết lun tương
quan giữa kích thước khi u và vic no hch
trung tht N2 đem lại lợi ích có ý nghĩa. Cui
ng vic s dng CTScan ngc có cn quang đ
đánh gdi n hạch trước m không đ,
th b t hch, cn phi hp thêm các xét
nghim cận m ng khác như tumor marker
(Cyfra21-1, NSE, SCC) và PET-CT đ phát hin
sm các hạch di căn cũng như la chn chiến
ợc điều tr phù hp dn đến gim tái phát ti
ch và di căn xa.
T khóa: Phu thut ni soi kiu mt cng
biến đổi, ung thư phi không tế bào nh.
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
160
SUMMARY
SURVEY OF LYMPH NODE
METASTASIS CHARACTERISTICS IN
NON SMALL CELL LUNG CANCER
PATIENTS UNDER GOING MODIFIED
UNIPORTAL VIDEO ASSISTED
THORACIC SURGERY WITH
LOBECTOMY AND LYMPH NODE
DISSECTION
Objective: To investigate the characteristics
of lymph node metastasis in patients with non-
small cell lung cancer (NSCLC) undergoing
modified uniportal video-assisted thoracic
surgery (i-VATS) with lobectomy and lymph
node dissection.
Subjects and methods: Case series. A
retrospective study describing the lymph node
metastasis characteristics in 36 patients with
stage IIIIB NSCLC who underwent modified
uniportal VATS lobectomy with lymph node
dissection at the Ho Chi Minh City Oncology
Hospital from October 2019 to July 2024.
Results: Modified uniportal VATS was
performed on 83.3% of patients, while 6 cases
(16.7%) required conversion to open surgery.
The average number of lymph node groups
dissected was 4.3 per patient, and the average
number of lymph nodes dissected was 8.4 per
patient. The lymph node metastasis rate was
38.9%, with N1 and N2 rates being 36.1% and
22.2%, respectively. Among N2 cases, skip
metastasis was 5.6% and sequential N2
metastasis was 19.4%. Most pulmonary hilar
(97.2%) and mediastinal lymph nodes (91.6%)
dissected were < 1.5cm in size. The highest rate
of lymph node metastasis was found in the left
upper lobe at 54.6%. The highest rate of lymph
node metastasis was observed in tumors ≤ 3cm.
The rate of mediastinal lymph node metastasis
was 42.9% for the upper mediastinum, 28.6% for
the lower mediastinum, and 7.14% for both
upper and lower mediastinum simultaneously.
The average tumor size measured postoperatively
was 3.4cm, with tumors 3cm accounting for
61.1% and tumors > 3cm accounting for 38.9%.
Tumor invasion after surgery was high at 72.2%.
Conclusion: Lymph node metastasis
characteristics are related to tumor size, but there
is no linear correlation between tumor size and
lymph node metastasis rate. However, due to the
small sample size, there is insufficient data to
make statistically significant conclusions. The
results confirm previous studies showing that
modified uniportal VATS lobectomy with lymph
node dissection is effective, feasible, and safe
with low complication rates, minimal blood loss,
and no postoperative mortality. Uniportal VATS
lobectomy with mediastinal N2 lymph node
dissection in stage T1N0M0 patients is necessary
to avoid missing metastatic nodes; however, the
sample size is still insufficient to conclude the
significance of the correlation between tumor
size and the benefit of N2 lymph node dissection.
Finally, the use of contrast-enhanced chest CT
for preoperative evaluation of lymph node
metastasis is insufficient and may miss some
lymph nodes. It is necessary to combine this with
additional paraclinical tests such as tumor
markers (Cyfra21-1, NSE, SCC) and PET-CT to
detect metastatic lymph nodes early and to
choose an appropriate treatment strategy, which
can lead to reduced local recurrence and distant
metastasis.
Keywords: Uniportal video-assisted thoracic
surgery (i-VATS), non-small cell lung cancer.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung t phổi có t l mc mi t
vong cao ti Việt Nam, ung t phổi không
phi tế bào nh (UTPKTBN) loại ung t
phi ph biến nht[1]. Tn thế gii, điều tr
ung tphổi bng phu thut ni soi (PTNS)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
161
đã dn thay thế m m[2]. Ti Vit Nam,
PTNS đưc áp dụng tng quy và bưc đầu
mang li kết qu tốt cho ngưi bnh. Ti
Bnh viện Ung Bưu TP. HCM phu thut
ni soi lng ngc kiu mt cng biến đổi (i-
VATS) được trin khai t tháng 12 năm
2016 cũng cho thy tính kh thi, hiu qu
an toàn cho ngưi bnh. S xâm ln ca khi
u ca hch sau m là cn thiết, ảnh hưng
cuc m ý nghĩa tiên lưng sng còn
trong điều tr UTPKTBN[3]. Bên cạnh đó,
vic phu thut ni soi ct thùy phi no
vét hch trung thất tng quy cho bnh
nhân ung t phổi giai đoạn sm T1N0M0
vn còn tranh cãi[3]. Ti Việt Nam, tuy đã có
nghiên cu ca Nguyn Khc Kim
(2016)[4], Trn Minh Bo Luân (2018)[5]
Trn Trng Kim (2023)[6] nhưng đánh giá
v tình trạng di căn hạch rn phi hch
trung thất, cũng như mối ln quan vi đặc
đim khi u bệnh nhân UTPKTBN đưc
điu tr bng i-VATS còn chưa nhiều và chưa
h thng. Vì vy chúng tôi tiến nh nghiên
cu nhm mục đích: Khảo sát đặc đim di
căn hch tìm hiu mối tương quan giữa di
căn hch các yếu t nguy liên quan
bệnh nhân UTPKTBN đã đưc PTNS (i-
VATS) ct thùy phi kèm no vét hch.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế nghiên cu: Báo cáo hàng
lot ca bnh.
2.2. Đối ng nghiên cu: 36 bnh
nhân UTPKTBN đưc điu tr bng phu
thut ni soi kiu mt cng biến đổi ct thùy
phi kèm no vét hch.
2.3. Đa điểm nghiên cu: Khoa Điều tr
tng hp Bnh viện Ung Bưu TP. HCM.
Thi gian nghiên cu: 6/2019 7/2024
Tiêu chun chn vào: Bệnh nhân đưc
ch định phu thut theo hưng dn ca B Y
tế, cp nht 2022 v hướng dẫn điều tr
ung t phổi ca Hip hi phu thut lng
ngc Châu Âu (ESTS) năm 2009. Bnh nhân
có h sơ bệnh án đầy đủ, rõ ràng.
2.4. Tiêu chun loi tr: Bnh nhân
đưc phu thut ct thùy phi không do bnh
lý ung thư.Phân tích số liu: Nhp s liu
bng phn mm excel và phân tích s liu
bng phn mm thng kê Stata.
2.5. Tiến trình ly mu: S liệu được
thu thp tng hp trưc, trong sau m
kết qu theo dõi, phiếu thu thp mẫu đưc
thiết kế sn.
2.6. Phương pháp phu thut:
Gây mê ni khí qun, bnh nhân nm
nghiêng 90 độ, đôn gối dưi nách. Bnh
nhân đưc thông khí 1 phổi đối diện để làm
xp phi bên phu thut.
V trí phu thuật viên: Đứng phía trước
bnh nhân.
V trí đưng rạch: Khoang liên sườn 4
vi ct thùy tn giữa, khoang liên sưn 5 - 6
vi cắt thùy dưi.
Th t: Cắt đng mạch, tĩnh mạch, phế
qun, ct nhu mô sau cùng, tuy nhiên tiến
tnh này th thay đổi tùy theo v trí thùy
phổi đưc cắt cũng như độ xâm ln ca khi
u.
No vét hch: Chúng tôi thc hin no
vét hch h thng.
Ra sch khoang màng phi, kim tra
tình trng dò khí ming ct phế qun, din
ct nhu mô.
Đt dẫn lưu qua vết m.
Các bnh phẩm đưc đem gửi gii phu
bnh: Khi u, các nhóm hch.
III. KT QU NGHIÊN CU
Chúng tôi nghiên cu 36 bnh nhân
UTPKTBN đưc phu thut ni soi kiu mt
cng biến đổi ct thùy phi kèm no vét hch
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
162
ti Bnh viện Ung u TP. HCM t tháng
6/2019 7/2024. Trong đó, t l mc bnh
nam (47,2%) n (52,8%) gần tương
đương nhau. Dân số nghiên cu độ tui
trung bình là 61,3 tui, nh nht là 22 tui
ln nht là 82 tui. Nhóm 50 70 tuổi ưu thế
(61,1%).
Bng 1. Mt s đặc điểm điểm chung nhóm nghiên cu (N = 36)
Đặc đim
Tn s
T l (%)
K thut m
Ni soi
30
83,3
Ni soi chuyn h
6
16.7
Thi gian m (phút)
TB ± ĐLC (GTNN; GTLN)
211,8 ± 46,8 (130; 320)
ng máu mt (ml)
Trung v (Khong t phân v)
100 (30 600)
Chẩn đoán giai đoạn sau m
IA
2
5,6
IB
11
30,6
IIA
3
8,3
IIB
9
25,0
IIIA
9
25,0
IIIB
1
2,8
IV
1
2,8
Biến chng
3
8,3
TB: Trung bình, ĐLC: Đ lch chun,
GTNN: Giá tr nh nht, GTLN: Giá tr ln nht
Phu thut nội soi đưc thc hin tn
hu hết các bệnh nhân (83,3%), có 6 tng
hp phi chuyn sang m h do 4 trưng hp
chy máu khó cầm, 1 trưng hp thiếu dng
c hoặc 1 tng hp tn lượng th phi
ct phi.Thi gian phu thut trung nh
211,8 phút, lưng u mt trung v
100ml. Giai đoan sau mổ t l cao nht là
IB (30,6%), thp nht là IV( 2,8%) Ghi nhn
8,3% bnh nhân có biến chng chy máu,
khí, hay xp phi suy hô hp sau m.
Bảng 2. Đặc đim u trên CT scan
Đặc đim
Tn s
T l (%)
V trí tổn tơng
Thùy trên phi trái
11
30,6
Thùy dưi phi trái
5
13,9
Thùy trên phi phi
11
30,6
Thùy gia phi phi
2
5,5
Thùy dưi phi phi
7
19,4
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
163
U xâm ln
19
52,8
Hch trung tht
14
38,9
Kích tc hch trung tht (n = 14)
< 1cm
8
57,1
1cm
6
42,9
Chẩn đoán giai đoạn UTP/CTScan
IA
4
11,1
IIA
15
41,7
IIB
9
25
IIIA
7
19,4
IIIB
1
2,8
Trên CT-Scan, ghi nhn u hin diện đầy đủ các thùy phổi, trong đó thùy trên chiếm t l
cao nhất và đồng đều 2 bên là 30,6%. Có 52,8% trưng hp u xâm ln màng phi tng, rãnh
liên thùy, màng phi thành hay thành ngc,… Có 38,9% bệnh nhân ghi nhn node trung
tht trên CT-scan và 57,1% bệnh nhân có kích tc hch trung tht < 1cm.
Bng 3. Mối tương quan giữa s xâm ln ca khi u trên CT scan và sau m
S xâm ln ca khi u
trên CT scan
S xâm ln ca khi u sau m
Đ chính xác ca CT scan (%)
Không
Không
6
11
58,3%
4
15
Tng s (36)
10
26
Đ chính xác ca CT scan trong chẩn đoán sự xâm ln ca khi u trong nghiên cu ghi
nhận tương đối thp là 58,3%.
Bng 4. Mối tương quan giữa giai đoạn ung thư phi trên CT scan và sau m
Giai đoạn trên
CT scan
Giai đoạn sau m
Đ chính xác ca
CT scan (%)
IA
IB
IIA
IIB
IIIA
IIIB
IV
IA
2
0
0
1
1
0
0
38,9%
IIA
0
10
1
2
2
0
0
IIB
0
1
1
6
0
0
1
IIIA
0
0
1
0
5
1
0
IIIB
0
0
0
0
1
0
0
Tng s (36)
2
11
3
9
9
1
1
Đ chính xác ca CT scan trong chẩn đoán giai đon trong nghiên cu ghi nhận được
38,9%.
Bng 5. Tính cht ca u sau m (n = 36)
Đặc đim
TB ± ĐLC
GTNN GTLN
Kích tc u (cm)
3,4 ± 1,4
1 7
Nhóm kích thưc
Tn s
T l (%)
3cm
22
61,1
3 < u 5cm
10
27,8
5 < u 7cm
4
11,1