Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu
B – Khoa học Dược 265
KHO SÁT ĐC TÍNH CP ĐƯNG UNG VÀ TÁC ĐNG
PHÒNG NGA XƠ GAN CA CAO NƯC AN XOA
(HELICTERES HIRSUTA LOUR.) TRÊN CHUT NHT GÂY XƠ GAN BNG CCl
4
Tơng ThBảy
*
, ĐThị Hồng ơi
**
TÓM TT
Mđu: Gần đây, An xoa (Helicteres hirsuta Lour.) đưc người dân ng để điều trcác bệnh vgan và
ung t. Tuy nhn, cho đến nay tn thế gii cũng n Việt Nam, c đề i nghiên cứu về c dụng này của
An xoa còn hạn chế.
Mục tiêu: Đề tài khảot độc tính cấp đường uống và tác động phòng ngừa gan của cao nước từ thân
An xoa tn chuột nhắt gây xơ gan bằng CCl
4
.
Phương pháp nghn cứu: Cao ớc An xoa được khảo t độc tính cấp xác định LD
50
theo pơng pp
Behrens. Khảo t c động phòng ngừa gan của cao nưc An xoa liều 1,176 g/kg 2,352 g/kg trên chuột
nhắt gây xơ gan bằng CCl
4
so nh với silymarin liều 100 mg/kg thông qua hoạt nh AST, ALT, hàm lượng
triglycerid, cholesterol toàn phần, bilirubin toàn phần, GSH, collagen trong gan và tổn thương đại thể, vi thgan.
Kết quả: Liều tối đa kng y chết chuột thử nghiệm (LD
0
) của cao nước An xoa 20 g/kg. Tiêm phúc
CCl
4
trong dầu ô liu ở liều đầu 2,4 g/kg, liều duy t 2 g/kg trong 12 tuần, 3 lần/tuần y xơ gan trên chuột nhắt
m tăng hoạt độ ALT, giảm GSH, tăng collagen gan. Caoớc An xoa 1,176 g/kg thể hiện tác động png ngừa
xơ gan, làm giảm hoạt độ AST, phục hồi m ợng GSH, giảm collagen trong gan so với chứng bệnh. Tác
động y của cao nưc An xoa liều 1,176 g/kg tương tsilymarin 100 mg/kg và tốt hơn liều 2,352 g/kg.
Kết luận: Liều tối đa không gây chết chuột th nghiệm của cao c An xoa 20 g/kg. Với liều cho chuột
nhắt uống 1,176 g/kg, cao An xoa thhiệnc động png ngừa ganơng tsilymarin 100 mg/kg. Kết qu
tiền đề cho hướng nghiên cứu, phát triển sản phẩm từ An xoa ứng dụng trong phòng ngừa gan i riêng và
các bệnh về gan i chung.
T ka: An xoa, độc nh cấp, gan, carbon tetraclorid
ABSTRACT
STUDY ON ACUTE ORAL TOXICITY AND PREVENTION EFFECT OF AQUEOUS EXTRACT OF
HELICTERES HIRSUTA LOUR. FROM CIRRHOSIS INDUCED BY CCL
4
IN MICE
Truong Thi Bay, Do Thi Hong Tuoi
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine* Vol. 24 - No. 2 - 2020: 265 - 271
Introduction: Heliciteres hirsuta Lour. has recently used for treatment of liver diseases. However, there are a
few studies on this effect of H. hirsute in the world and in Vietnam. The aim of this work was to study on acute
oral toxicity and prevention effect of aqueous extract of H. hirsuta from cirrhosis induced by CCl
4
in mice.
Methods: The aqueous extract was tested acute oral toxicity and determined LD
50
by Behrens method.
Evaluate the prevention effect of 1.176 g/kg and 2.353 g/kg extract doses in cirrhosis mice, compared to
that of 100 mg/kg silymarin dose base on AST, ALT, triglyceride, total cholesterol, total bilirubin, GSH, collagen
amount in liver, macroscopic and microscopic liver lesions.
*
Khoa Dược, Trường Cao đẳng Y tế Bình Phước
**
Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả liên lạc: PGS.TS. Đỗ Thị Hồng Tươi ĐT: 0908683080 Email: hongtuoi@ump.edu.vn
Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020
B – Khoa học Dược
266
Results: The maximum dose which didn’t cause mice death (LD
0
) was 20 g/kg. CCl
4
in olive oil ip at the first
dose of 2.4 g/kg and the maintenance dose of 2 g/kg for 12 weeks, 3 times/week caused cirrhosis in mice measured
as increases in ALT activity, collagen content and decrease in hepatic GSH content. Aqueous extract of H. hirsute
at the dose of 1.176 g/kg expressed prevention effects from cirrhosis by reducing AST activities and liver
collagen level as well as restoring GSH content compared to pathological group. This effect was similar to
that of 100 mg/kg silymarin and better than that of the dose of 2.352 g/kg.
Conclusions: LD
o
of aqueous extract of H. hirsuta in mice was 20 g/kg. At the oral dose of 1.176 g/kg, this
extract expressed the prevention effect against cirrhosis in mice similar to that of 100 mg/kg silymarin. The results
provide base to study on product development from H. hirsuta for prevention against cirrhosis in particular and
liver diseases in general.
Key words: Heliciteres hirsuta Lour., acute toxicity, cirrhosis, carbon tetrachloride
ĐT VN Đ
Gan quan lớn nhất bên trong thể,
đóng nhiều vai trò quan trọng, đặc biệt vai trò
giải đc cho thể. Dù các tế bào gan mức độ
thồi phục cao nhưng những tế o y db
tổn tơng bởi nhiều c nhân khác nhau như
a chất (carbon tetraclorid, ethanol,
thioacetamid, diethylnitrosamin…), virus, vi
khuẩn
(1)
. Trong đó, gan bệnh mạn tính
tờng gặp khi tế bào gan bị tổn thương kéo dài,
dẫn đến mất dần chc ng của tế o gan do
peroxid a màng tế o, stress oxy a,... Theo
T chức y tế giới m 2016, xơ gan nguyên
nhân y tử vong đứng ng thứ 9 trong c
nguyên nhân gây t vong c ớc có thu
nhập trung bình thấp trong đó Việt Nam
(2)
.
Dân gian ng An xoa (Heliciteres hirsuta
Lour.) chữa ung nhọt, kiết lị, cm m
(3)
Gần
đây, An xoa được ng điều trc bệnh về gan
và ung thư. Tuy nhiên, nghiên cứu về nh an
tn c dng c của An xoa trên thế
giới ng như Việt Nam n hạn chế, đặc biệt
chưa báo cáo vc dụng dự phòng gan.
T đó, đtài khảo t độc nh cấp tác động
png ngừa gan của cao ớc An xoa trên
chuột nhắt gây gan bằng CCl
4
với mc tiêu
khảo t độc nh cấp đường ung trên chuột
nhắt c đng png ngừa xơ gan ca cao
ớc thân lá An xoa ở liều cho chuột uống 1,176
g/kg và 2,352 g/kg trong 12 tuần ln tiếp.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Mẫu thử
Cao ớc chiết từ thân An xoa thu i tại
tỉnh nh Phước vào tháng 6/2018. Dược liệu
được rửa sạch, chặt nhỏ, phơi k và xay thành
bột, y qua rây ch thước lỗ 2 mm. Bột ợc
liệu (8 kg) chiết ng với 80 t nước 100
o
C, 30
pt/lần x 3 lần, thu dịch chiết, trên bếp ch
thủy thu cao toàn phn đ ẩm 35,5%. Hiệu
suất chiết cao 10,76%.
Bằng phương pháp
HPLC, xác định hàm lượng tilirosid trong cao
nước An xoa là 0,74 mg/g.
Đng vật nghiên cu
Chuột nhắt đực i, chng Swiss albino, 5-
6 tuần tuổi, trọng ợng 20 ± 3 g, khỏe mạnh,
kng có biểu hiện bất tờng, được cung cấp t
Viện vaccin sinh phẩm y tế Nha Trang.
Chuột
được nuôi ổn định i trường thí nghiệm 5
ngày trong lồng nhựa 25x35x15 cm (6
chuột/lồng) và cung cấp thức ăn, ớc uống đầy
đ trong thử nghiệm.
a chất
Carbon tetraclorid, KCl, NaCl, HCl, natri
acetat, acid citric, 2-propanol, NaOH
(Guangdong Guanghua, Trung Quốc), dầu ô liu
(Casa Oilio, Ý), silymarin (Légalon 70 mg®,
Madaus, Đc), cloramin-T, 4-
hydroxyprolin, p-dimethyl-
aminobenzaldehyd, L-gutathion chuẩn, MDA
chun, acid 5,5-dithiobis 2-nitrobenzoic,
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu
B – Khoa học Dược 267
brilliant blue G250 (Sigma-Aldrich, Hoa Kỳ), N-
acetyl-L-cystein, enzym papain (SRL, Ấn Độ),
acid aceticng, acid tricloroacetic (Merck, Đức),
kit định ợng AST, ALT, bilirubin, triglycerid
(Elitech, Pp).
Phương pp nghiên cứu
Khảo sát độc tính cấp đường uống trên
chuột nht
Chuột được chia thành 2 nhóm cho nhịn
đói 12 giờ tớc khi tiến nh thí nghiệm. Nm
1 cho uống ớc cất dùng pn n cao, nhóm 2
cho ung cao ớc An xoa phân n trong ớc
cất nồng độ tối đa thqua kim cho uống
theo ớng dẫn của Bộ Y tế
(4)
. Theo i c hiện
ng bt thưng ca chuột. Sau 72 gi, t
lệ chuột chết thp hơn 50%, do vậy không
c định được LD
50
. Đề tài tiến hành giảm
liều để xác định LD
0
. Mỗi liều được thử trên
10 chuột (5 đực, 5 i). Nếu sau 72 giờ, chut
kng chết, tiếp tc theo dõi trong 14 ny.
Chuột chết trong 14 ngày theo i hoặc chut
sống sau 14 ngày được m đđánh giá đại thể
c quan.
Kho sát tác dng phòng xơ gan trên
chut nht
Khảo t c động dphòng xơ gan của cao
ớc An xoa với hai liều cho uống 1,176 g/kg
và 2,352 g/kg nh từ kinh nghiệm sử dụng trên
người ng hiệu suất chiết cao. Hiện nay, An xoa
tờng được sử dụng trị c bệnh về gan với
liều 100 g dược liệu khô/ngày. Với hiệu suất
chiết 10,76% của cao nước, suy ra liều sử dng
người 10,76 g cao/ngưi lớn 55 kg (tương ng
0,1956 g cao/kg, khong 0,2 g cao/kg). Theo
hưng dn ca B Y tế, h s chuyn đi
liu g/kg t ngưi ln sang chut nht là
11,76
(4)
. Suy ra, liu th nghim trên chut
nht là 0,2 x 11,76 = 2,352 g/kg. Do đó, đề i
chọn khảo t 2 liều 1,176 g/kg 2,352 g/kg,
ơng ng với liu 50 g và 100 g c liu
khô/ngày ni ln. Chuột đưc phân
ngẫu nhiên thành 5 (6 con/): Tiêm phúc
mô NaCl 0,9% ở lô sinh lý hoặc CCl
4
trong dầu ô
liu các lô còn lại vi liều đu 2,4 g/kg vào ngày 1
và liu duy t 2,0 g/kg x 3 lần/tuần bắt đầu t
ngày 3, thch tm 10 ml/kg, 01 lần/ngày trong
12 tuần liên tục. Đồng thời cho chuột uống cao
ớc An xoa liều 1,176 g/kg 2,352 g/kg 2
thử hoặc silymarin 100 mg/kg ở chứngơng,
01 lần/ngày trong 13 tuần liên tục tc bắt đu
tm CCl
4(5-7)
. Chut được cung cấp nưc uống
thc ăn dng m viên không gii hn.
Sau khi tiêm liu CCl
4
cuối cùng 7 ngày,
chuột được gây ngạt bằng đá CO
2
, được giết, lấy
máu tim, c định ALT, AST, cholesterol toàn
phần, triglycerid, bilirubin toàn phần bng
pơng pp động học enzym trên y xét
nghiệm sinh a tđộng Cobas C311 (Nhật Bản)
s dụng bộ kit xét nghiệm sinh hóa (Elitech,
Pháp) tại Phòng km Đa khoa, Tao Đàn, TP. Hồ
C Minh. ch lấy gan, rửa bằng NaCl 0,9%
lạnh, thấm khô, n và ghi nhận trng ng.
Quan sát đại thể, ghi nhận u sắc, nh thái bề
mt, tổn thương… Mt phần gan cố định trong
formol 10%, cắt tiêu bản y 2-3 mm đphân
tích vi thể, đánh giá mức đ viêm, xơ gan theo
thang điểm HAI-Knodell sau khi nhum
hematoxylin-eosin tại Khoa Gii phẫu bệnh,
Bệnh viện Quận 2, TP. HCM
(8)
. Một phần gan
được nghiền trong KCl 1,15% (1 g gan tươi/10
ml) 0-4
o
C, thu dịch đồng thể đ định ợng
GSH, protein. Một phần gan bảo quản -80
o
C
đđịnh lượng collagen.
Định lượng GSH gan
Lấy 100 μl dịch đồng thể gan, thêm 100 μl
TCA 10%, trộn đều. Ly tâm 15 phút 0-4
o
C,
5000 vòng/phút. Hút 50 μl dịch trong cho vào
đĩa 96 giếng, thêm 200 μl tris base pH 8,9,
thêm 20 μl DTNB. Lắc đều, ủ ở nhiệt độ phòng
5 phút. Đo OD 412 nm trên máy ELISA
quang phổ Powerwave HT (BioTek, Hoa Kỳ)
tại Khoa c, Đại hc Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
Định lượng protein gan
t 50 μl dịch đồng thgan, ly m 15 phút
3000 ng/png, thu dịch trong. t 5 μl mẫu
pha loãng 20 lần trong PBS hoặc BSA chuẩn o
Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020
B – Khoa học Dược
268
giếng trên đĩa 96 giếng, thêm 100 μl thuốc
th, lc rung trong 2 phút, đo OD 590 nm
tn máy ELISA quang phổ Powerwave HT
(BioTek, Hoa K) tại Khoac, Đại hc Y Dược
TP. Hồ Chí Minh.
m lượng GSH và protein trong dịch đồng
thể được nh theo phương trình tuyến nh của
GSH chun (6,25 - 500 nmol/ml) hoặc protein
chuẩn (0 - 2 mg/ml).
Định lượng collagen trong gan
n 5 mg mẫu gan tươi, đông k trong
72 giờ, cân li, tính lưng ớc trong mô.
Thy phân mẫu với 100 μl dung dch papain
3,875 U/ml trong 18 gi60
o
C. Lấy 30 μl dịch
thủy pn hoặc chuẩn, tm 100 μl NaOH 4N.
120
o
C 1 atm trong 15 pt (nồi hấp). Để
nguội ở nhiệt độ phòng. Thêm 100 μl HCl 4N để
trung a pH. Thêm 625 μl cloramin-T 0,05 M,
nhiệt đ png 20 phút đ oxy hóa
hydroxyprolin thành pyrolle-2-carboxylat. Thêm
625 μl thuốc th Erlich, trn đều và 20
phút 65
o
C. Ngâm ngay o c mát
nhiệt đ phòng đ ngng phn ng to
u. Hút 100 μl mẫu th/chuẩn cho vào đĩa
96 giếng, đo OD 550 nm
(9)
. m ợng
hydroxyprolin (HP) được tính theo phương
trình hồi quy của HP chuẩn (0 - 50 μg/ml).
Tính m ợng collagen trong mẫu gan theo
ng thức: collagen = HP x 8
(10)
.
Phân tích kết quả và xử lý sliệu thống
Kết qu được x bằng Microsoft Excel,
tnh y dạng g trtrung nh ± sai schun
của gtrị trung bình (Mean ± SEM) và pn tích
thống với phần mềm SPSS 24.0 bằng pp
kiểm Kruskal-wallis, Mann-Whitney.
Bng 1. Hoạt tính ALT, AST và m ợng GSH gan của các chuột th nghiệm
thử nghiệm (n = 6) AST (U/L) ALT (U/L) GSH (nmol/mg protein)
Sinh 70,6 ± 7,3 39,2 ± 3,8 227,24 ± 59,53
Chứng bệnh 85,1 ± 4,9 68,9 ± 12,4
*
133,88 ± 3,31
*
Silymarin 100 mg/kg 65,2 ± 12,9 45,4 ± 4,7 225,49 ± 41,69
#
Cao An xoa 1,176 g/kg 46,9 ± 10,4
#
39,7 ± 2,4 182,04 ± 21,84
#
Cao An xoa 2,352 g/kg 49,3 ± 11,3
#
44,5 ± 3,9 136,74 ± 20,76
KT QU
Độc tính cấp đường ung của cao ớc An xoa
Cao nưc An xoa được phân tán trong
nước nồng độ tối đa có th qua kim cho
uống là 600 mg/ml, cho chuột uống với thể tích
50 ml/kg (tương đương liu 30 g cao/kg hoặc
250 g c liệu k/kg); sau 1 - 2 giờ, chuột
giảm hoạt đng và 4/10 chuột chết trong 24 giờ;
tớc khi chết chuột di chuyển nhanh, nhảy cao,
co git. S chut còn li hot đng bình
thưng trong 72 gi đầu 14 ngày theo
dõi. Cho chuột ung vi các liu 25,0; 22,5
và 20 g cao/kg (10 chuột/liều), s chuột chết
trong 72 gilần t 4/10; 2/10 và 0/10. Chuột
chết được mđể quan sát đại thể và vi thể các cơ
quan, cho thấy đặc điểm đại thể, vi thể gan, thn
bình thường. Chuột n sống khỏe mạnh trong
14 ngày theo i quan sát đại thể, vi thcho
thấy các cơ quan bình tng. Như vy, liều ti
đa kng làm chết chut thử (LD
0
) 20 g cao/kg.
c động phòng ngừa xơ gan của cao nước
An xoa
Tác động lên hoạt độ enzym ALT, AST:
Kết quả Bảng 1 cho thấy chứng bệnh
AST tăng 1,2 lần (p >0,05) ALT tăng 1,8 lần
(p <0,05) so với sinh lý. Cho chuột uống cao
nước An xoa liều 1,176 2,352 g/kg, AST
giảm có ý nghĩa thống kê so với lô chứng bệnh
(p <0,05) trong khi ALT giảm lần lượt 1,8
1,5 lần nhưng kng ý nga (p >0,05).
c động lên m ợng GSH gan
T phương trình tuyến nh của GSH chun
y = 0,0056x + 0,1374 (R
2
= 0,9994) protein
chuẩn y = 0,1901x + 0,2794 (R
2
= 0,9976) suy ra
m ng GSH trong gan (nmol/mg protein)
củac thử nghiệm (Bảng 2). Kết quả cho thấy
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu
B – Khoa học Dược 269
m ợng GSH lô chứng bệnh giảm 50% so
với lô sinh (p <0,05). Lô silymarin và cao An
xoa 1,176 g/kghàm lượng GSH gan cao hơn
chứng bệnh (p < 0,05) tương tự sinh
(p >0,05).
Bng 2. Hoạt độ AST, ALT hàm lưng GSH gan
ca c vào cuối thử nghiệm (tuần 13)
thử nghi
m
(n = 6) AST (U/L) ALT (U/L) GSH (nmol/mg
protein)
Sinh 70,6 ± 7,3 39,2 ± 3,8 227,24 ± 59,53
Chứng bệnh 85,1 ± 4,9 68,9 ± 12,4
*
133,88 ± 3,31
*
Silymarin 100
mg/kg 65,2 ± 12,9
45,4 ± 4,7 225,49 ± 41,69
#
Cao An xoa
1,176 g/kg 46,9 ± 10,4
#
39,7 ± 2,4 182,04 ± 21,84
#
Cao An xoa
2,352 g/kg 49,3 ± 11,3
#
44,5 ± 3,9 136,74 ± 20,76
*
p <0,05: so với lô sinh
#
p <0,05: so với lô chng bệnh
Tác động lên hàm ng triglycerid, cholesterol
và bilirubin tn phần trong huyết thanh
Kết qu cho thấy m ợng triglycerid,
cholesterol toàn phần ở các kc biệt không có
ý nga thống (p >0,05) mặc chứng
bệnh hàm ng cholesterol toàn phần giảm,
triglycerid bilirubin toàn phần ng so vi
sinh những thay đổi y được phục hồi
mt phần khi cho chuột uống silymarin 100
mg/kg hoặc cao c An xoa.
c động lên m ợng collagen trong gan
Bng 3. Hàm lưng triglycerid, cholesterol tn
phần, bilirubin tn phần trong huyết thanh của các
vào cuối thnghiệm (tuần 13)
thử nghiệm (n = 6)
Triglycerid
(mmol/L)
Cholesterol
tn phần
(mmol/L)
Bilirubin
tn ph
n
(µmol/L)
Sinh 1,5 ± 0,2 2,1 ± 0,1 1,5 ± 0,5
Chứng bệnh 1,9 ± 0,2 1,7 ± 0,1 1,7 ± 0,2
Silymarin 100 mg/kg
2,3 ± 0,5 2,3 ± 0,1 2,0 ± 0,4
2,4 ± 0,3 2,1 ± 0,1 0,8 ± 0,1*
2,5 ± 0,2 1,9 ± 0,2 1,5 ± 0,5
*p < 0,05 so với lô chứng bnh
Dựa trên phương tnh biểu diễn mối quan
hệ giữa nồng đHP chuẩn OD
550nm
y = 0,0008x
+ 0,0562 (R
2
= 0,965), suy ra hàm ợng collagen
trong gan các lô (Bảng 3).
m lượng collagen trong gan chứng
bệnh ng 1,7 lần so vi sinh (p <0,05)
chng t CCl4 gây tình trng xơ hóa gan.
So vi lô chng bnh, hàm lưng collagen
gan lô silymarin gim nhưng không có ý
nghĩa (p >0,05) trong khi lô cao An xoa liều
1,176 g/kg gim khong 30% ý nga thng kê
(p <0,05) (Bảng 4).
Bng 4. Hàm lưng collagen trong gan chuột c
vào cuối thử nghiệm (tuần 13)
thử nghiệm
(n = 6)
Hàm lưng
HP g)
Hàm lư
ng collagen
(mg/g gan)
Sinh 11,22 ± 1,69
89,8 ± 13,5
Chứng bệnh 18,70 ± 1,90
149,8 ± 15,2*
Silymarin 100 mg/kg
14,20 ± 2,25
113,9 ± 18,0
Cao An xoa 1,176 g/kg
13,30 ± 1,32
106,4 ± 10,6
#
Cao An xoa 2,352 g/kg
26,30 ± 3,50
227,1 ± 38,1
*
p <0,05: so với sinh lý
#
p <0,05: so với chng bnh
c động lên đại th cu tc vi thể gan
Tất cả gan chuột sinh lý màu đỏ, mặt nhẵn,
mềm mại, không phù nề. Gan chuột
chứng bệnh nhạt màu, cứng, hiện tượng
sung huyết, bề mặt đốm trắng, xuất hiện
nhiều i m. lô silymarin 100 mg/kg, 5/6
gan nhạt u, có chấm xut huyết, ít đm
trng và túi mỡ hơn so vi lô chng bnh.
An xoa 1,176 g/kg 3/6 mẫu gan màu
đỏ, 3/6 mẫu gan nhạt trong khi lô An xoa 2,525
g/kg có 6/6 gan nhạt màu màu; gan chuột được
uống cao An xoa có bề mặt giảm đốm trắng
túi mỡ so với lô chứng bệnh.
Kết quả phân tích vi thể gan các thử
được trình bày trong Hình 1Bảng 5.
Bng 5. Kết quphân tích vi thể gan chuột các lô thnghiệm
(n = 6) Kết quả pn ch vi phẫu gan
Sinh 6/6 mẫu gan nh tờng (kng vm hay hoại tử)
Chứng bệnh 6/6 mẫu xơ gan mc độ 3/6: cấu trúc gan thay đổi, hoại tquanh khoảng cửa và trong tiểu ty, vôi
a rải rác dạng mảng hay dạng nh cầu trong mô gan, tập trung nhiều vùng khoảng cửa.
Silymarin 100 mg/kg 1/6 mẫu gan nh tờng; 4/6 mẫu vm gan mc độ 2/18; 1/6 mẫu viêm gan mức đ11/18