Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 1 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Hc Phân T
126
THIP LP QUY TRÌNH KHẢO SÁT ĐỘT BIN 21 GEN
BỆNH NHÂN UNG THƢ ĐẠI TRC TNG TR TUI
BNG K THUT GII TRÌNH T TH H MI
Lê Thái Khương1, Phm Th ng Oanh6, Gia Hoàng Linh1, H Quốc Chương1,
Trn Quang Khang4, Nguyn Hoài Nghĩa1, Nguyn Hu Thnh2,5, Nguyn Hoàng Bc2,5,
Trn Dip Tun3, Đoàn Th Phương Thảo4, Đ Đức Minh1, Hng Anh Vũ1
TÓM TT
Đặt vn đề: Ung thư đại trc tràng (UTĐTT) là một trong nhng bnh lý ác tính thường gp ca đưng
tiêua và t l người tr tui mc bnh này ngày càng tăng cao. Phn ln bnh nhân UTĐTT doc đt biến
sinh dưỡngy ra, nng có khoảng 5% 10% ngưi bệnh mang các đt biến gen di truyền, liên quan đến mt
s hi chng.
Mc tiêu: Xây dng quy trình phát hin đột biến 21 gen liên quan đến UTĐTT ở bnh nhân tr tui bng
k thut gii tnh t thế h mi.
Pơng pháp: DNA t mu mô u ca 20 bnh nhân được chn đn mắc UTĐTT sẽ đưc gii trình t thế
h mi đ phát hin đt biến sinh dưỡng khẳng đnh li bng k thut gii tnh t Sanger. DNA t muu
ca c bệnh nn cũng được gii trình t Sanger nhm giúp pt hiện c đột biếnng mm.
Kết qu: Nghiên cu đã ghi nhận 15/20 bnh nn tr tui mắc UTĐTT có mang đột biến gen, trong đó tỷ
l đt biến gen P53 chiếm cao nht.
Kết lun: Xây dng thành công quy trình phát hin đột biến 21 gen liên quan đến UTĐTT ở nhng bnh
nn tr tui bng vic ng dng k thut gii trình t thế h mi.
T khóa: ung thư đi trc tràng, k thut gii tnh t thế h mi, NGS
ABSTRACT
STANDARDISED PROTOCOL FOR GENETIC EXAMINATION OF COLORECTAL CANCER IN THE
YOUTH BY NEXT GENERATION SEQUENCING
Le Thai Khuong, Pham Thi Tuong Oanh, Le Gia Hoang Linh, Ho Quoc Chuong, Tran Quan Khang,
Nguyen Hoai Nghia, Nguyen Huu Thinh, Nguyen Hoang Bac, Tran Diep Tuan,
Doan Thi Phuong Thao, Do Duc Minh, Hoang Anh Vu
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No 1 - 2021: 126-133
Background: Colorectal cancer (CRC) is a common gastrointestinal malignacy and the rate of CRC in the
youth is increasing. Most of the CRC cases are sporadic, however, 5% 10% of CRC patients carry genetic
mutations, which are related to some syndromes.
Objective: A standardised next-generation sequencing protocol was developed to detect genetic mutations
by a panel of 21 CRC-related genes.
1TT Y Sinh Hc Phân T, Đi hc Y Dược TP. HCM 2BM Ngoi tổng quát, Đại hc Y Dược TP. HCM
3B môn Nhi, Đại hc Y Dược TP. HCM 4B môn Mô phôi Gii phu bệnh, Đại hc Y Dược TP. HCM
5Bnh viện Đại học Y Dược TP. HCM
6Khoa Sinh hc CNSH, Trường Đại hc Khoa hc t nhiên, Đại hc Quc gia TP. HCM
Tác gi liên lc: PGS.TS. Hoàng Anh Vũ ĐT: 0772993537 Email: hoanganhvu@ump.edu.vn
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 1 * 2021
Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Hc Phân T
127
Methods: Somatic mutations in 20 CRC patients were detected by next generation sequencing and
confirmed by Sanger sequencing. Germline mutations were also determined by Sanger sequencing from patients
whole blood DNA.
Results: Somatic mutations were detected in 15 out of 20 young patients with CRC. The mutations were
most prevalent in P53 gene.
Conclusion: A next-generation sequencing protocol to dectect somatic mutations in CRC of the youth was
successfully developed.
Keywords: colorectal cancer, next-generation sequencing
ĐẶT VẤN Đ
Theo T chc Y tế thế gii, hin nay bnh
ung thư gây t vong nhiều n cả bnh tim -
mch nh đt quỵ. Trong đó, ung thư đại
trực tng (UTĐTT) là loại ung thư đưc chn
đoán phổ biến th ba nam gii th hai n
gii(1). Mc độ tui 60 70 tui tn sut
mc UTT cao nht, trong nhng năm gần
đây, tn sut UTĐTT người tr tui (≤50 tuổi)
đang dấu hiu tăng lên những bnh nhân
UTĐTT này thường đưc phát hin giai đon
mun (giai đoạn III/IV) so vi nhóm bnh nhân
ln tuổi nên có tn lượng rt kém(2,3,4,5,6).
Khong 25% bệnh nhân UTĐTT tin s
người thân trong gia đình ng mắc bnh y,
cho thy s đóng góp của yếu t di truyn
gây ng nguy cơ bệnh. Bên cạnh đó, một s đt
biến sinh ỡng (đột biến soma) c du n
sinh hc (biomarkers) giúp tn ng din tiến
ca bnh hoc tiên đoán đáp ng điu tr nhm
trúng đích phân t trong bnh UTĐTT(7,8).
Hiện nay, c gen được cho rng liên quan
đến UTĐTT thuc 3 nhóm: nhóm gen c chế
khối u (tumor suppressor gene như APC, P53,
STK11, PTEN, BMPR1A, SMAD4, CHEK2…),
nhóm gen tin sinh ung (proto-oncogene như
KRAS, NRAS, BRAF, PIK3CA) và nhóm gen
sa sai DNA (mismatch repair gene MMR như
POLD1, POLE, MUTYH, MLH1, MSH2, MSH6,
PMS2, EPCAM…). Ngoài ra, mt s đt biến gen
mi ng được pt hin gần đây làmng nguy
mắc ung thư n gen ATM, CDH1(9).
Đ phát hin các biến th di truyn, k thut
đưc s dng ph biến trước đây là k thut
gii trình t Sanger. Tuy nhiên, k thut y
g tnh cao, tn nhiu công sức độ nhy
thp (k thut gii trình t Sanger khó pt hin
những đt biến tn sut 20%)(10). K thut
gii trình t thế h mi (next generation
sequencing NGS) là công ngh gii trình t gen
tiên tiến, th giúp pt hin ng lúc nhiu
biến th di truyn trên các gen khác nhau, với độ
nhy cao và chi p thấpn.
Ti Vit Nam, nhiu nghiên cu v m
ng gii phu bệnh điu tr trong UTĐTT.
Mt s nghiên cu v đt biến gen UTĐTT
đưc thc hin bng phương pháp giải trình t
Sanger. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu o thc
hin phát hin c biến th di truyn nhóm
bnh nhân UTĐTT tr tuổi. Do đó, nghiên cứu
y sẽ ng dng k thuật NGS để phát hin các
biến th di truyn liên quan đến UTT ni
tr tui nhm phc v công tác chn đoán, điều
tr và vấn di truyền cho bệnh nn gia
đình bệnh nn.
ĐI TƢNG PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghiên cu
Đi tượng nghn cu gm 20 bnh nhân
đưc chẩn đn mắc UTĐTT bằng gii phu
bnh, độ tui dưới 50 tuổi, đưc phu thut
điu tr ti bnh vin Đi hc Y Dược TP. H
C Minh.
Phƣơng pháp nghn cứu
ch chiết genomic DNA t mu mô u vùi nến
và muu
Mu i nến (Formalin-fixed paraffin-embedded:
FFPE)
Thu hoch tế o ung thư từ i nến sau
khi đã được chẩn đoán giải phu bnh vào tube
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 1 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Hc Phân T
128
1,5 ml. DNA t tế bào mô u đưcch chiết bng
GeneRead DNA FFPE Kit (Qiagen) theo hướng
dn ca nhà sn xuất. DNA đưc kim tra độ
tinh sch và nng độ bng máy QFX
Flourometer (DeNovix, Delaware, M) vi
ng DNA ti thiu cn đạt là 3,0 ng/µL.
Mu u
Mu máu ngoi vi đưc ly o tube có cht
chống đông EDTA. DNA từ 0,2 mL u đưc
ch chiết bng Illustra Blood GenomicPrep Mini
Spin Kit ca hãng GE Healthcare theo hướng
dn ca n sn xut.
Thiết kế mi cho phn ng multiplex-PCR
Cng i tiến hành kho t nh trng đột
biến 21 genAPC, P53, STK11, PTEN, BMPR1A,
SMAD4, CHEK2, KRAS, NRAS, BRAF, PIK3CA,
POLD1, POLE, MUTYH, MLH1, MSH2, MSH6,
PMS2, EPCAM, ATM CDH1.
Các cp mi ng cho phn ng PCR nhân
bn vùng mã a ca 21 gen mc tiêu da trên
nguyên tắc AmpliSeq Gene, đưc thiết kế trên
phn mm Design Studio
(https://login.illumina.com) vi thông s kích
thước đon khuếch đại tối đa 140bp và độ ph
th chp nhn là trên 95%. Các cp mi s
đưc tng hp ti ng ty Illumina và chia thành
3 b hn hp mi (pool 1, pool 2 và pool 3).
Xây dựng thư vin DNA
DNA sau khi được tách chiết vi nồng độ
ti thiu cần đạt là 3,0 ng/µL s đưc tiến hành
phn ng multiplex-PCR ng vi 3 b hn
hp mi riêng bit.
Mu DNA chng dương Tru-Q1 t dòng tế
bào HCT116/RKO/SW48 (Horizon Discovery,
Cambridge, Anh), vi các trình t t l đột
biến đã biết trước đưc dùng làm chng
ơng cho quy trình giải trình t gen.
Thành phn phn ng multiplex-PCR gm:
2 µL 5X AmpliSeq HiFi Mix, 2 µL DNA, 5 µL b
hn hp mồi và 1 µL nước kh ion.
Chương trình luân nhiệt ca phn ng
multiplex-PCR: 99oC trong 2 phút, theo sau
19 chu k 99oC trong 15 giây 60oC trong 4
phút; sau cùng mẫu được gi 10oC.
Những đoạn DNA (amplicon) thu được t
phn ng multiplex-PCR sau đó được x
với FuPa Reagent để loi b trình t mi trong
điu kin 50oC trong 10 phút, tiếp theo
55oC trong 10 phút cui cùng 60oC trong
20 phút.
Để gii trình t cùng lúc nhiu mu trên
cùng một cartridge và flow cell, thư viện DNA
ca mi mẫu được gn trình t nhn biết
(index adapter) được cung cp trong
AmpliSeq CD Indexes vi th tích là 3 µL, 3 µL
DNA ligase, 6 µL Switch Solution và 33 µL thư
viện DNA đã loại b trình t mi. Phn ng
gắn index được thc hiện trong điều kin 22oC
trong 30 phút, 68oC trong 5 phút 72oC trong
5 phút.
Thư viện sau khi ni index/adapter s
đưc tinh sch bng AMPure XP beads. Sau đó,
tiếp tc nhân bản thư viện sau khi tinh sch vi
chương trình luân nhiệt như sau: 98oC trong 2
phút, theo sau 7 chu k 98oC trong 15 giây
60oC trong 1 phút; sau cùng mẫu được gi
10oC. Sau đó, thư viện DNA tiếp tục đưc
tinh sch ln th hai bng AMPure XP beads.
T viện DNA sau khi tinh sch s đưc
định ng bng máy QFX Flourometer
(DeNovix, Delaware, M), pha loãng mu v 2
nM kết hợp thư viện theo t l tương
đương cho mỗi mẫu để thu được thư viện
đồng thi cho tt c c mu nồng độ 2 nM.
K thut NGS
Thư viện DNA hoàn chnh s đưc gii trình
t trên h thng máy gii trình t gen thế h mi
MiniSeq (Illumina) s dng ba cht MiniSeq
High Output kit (300 cycles).
S ng mẫu được np o máy được tính
toán sao cho đảm bảo đ ph 1000X cho mu
mô FFPE.
Phân tích d liu
D liu trình t đưc x bng phn mm
tin-sinh học thương mại BaseSpace Sequence
Hub trên h thng Illumina.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 1 * 2021
Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Hc Phân T
129
Sơ đồ vn nh chung ca quá tnh pn
ch d liu NGS gồm các c sau: x tín
hiu, gi tên nucleotide, ct adapter, loi b sn
phm trùng lp (PCR duplicate removal hoc
demultiplexing), sp gióng ct c trình t thu
được đến b gen tham kho H19 (human
genome 19 reference), kim soát cht lượng sp
gng ct, pn ch độ ph phát hin biến th
(variant calling).
Các biến th sau khi được c đnh s đưc
pn loi dựa trên sở d liu ClinVar cơ s
d liu COSMIC. Nhng biến th hi
(deleterious) nếu chúng đưc ghi nhn y
bnh (pathogenic) hoc rt th y bnh
(likely pathogenic).
Gii trình t Sanger
Nhng biến th đưc c đnh gây bnh s
được c định li bng k thut gii trình t
Sanger. DNA mu đột biến đưc khuếch đi
vi cp mi tch hp ti nhng v t đột biến
gây bnh.
Sn phẩm PCR đưc tinh sch bng kit
ExoSAP-ITTM PCR Product Cleanup (Thermo
Scientific) theo hướng dn ca nhà sn xut. Gii
trình t đưc thc hin vi BigDyeTM Terminator
v3.1 (Life Technologies) sau đó đem điện di
t động trên y ABI 3500 (Applied
Biosystems).
Kết qu đưc phân tích bng phn mm
CLC Main Workbench v5.5.
KT QU
Tách chiết gDNA chun b thƣ vin
Tách chiết gDNA thành ng c 20 mu
FFPE. Hin nay, q trình ch chiết gDNA
th đưc thc hin bng nhiu sn phm tơng
mi kc nhau; tuy nhiên, ly trích gDNA t mu
FFPE được khuyến o s dng sn phm
GeneRead DNA FFPE Kit (Qiagen) vì trong quá
trình ch chiết, DNA được x vi uracil-DNA
glycosylase (UDG) đ loi b nhng đt biến
dươngnh giả gây ra do hiện tượng kh amin
cytosine gp mu FFPE.
Sau khi có nồng độ DNA, mi mẫu được
pha loãng v 3,0 ng để chy multiplex-PCR.
DNA t 20 mu cùng vi mu chứng dương
đưc khuếch đi s ng tnh ng bng phn
ng multiplex-PCR.
ợng DNA thư viện thu đưc sau tinh sch
đ ng để gii trình t.
Tng s gii trình t gen thế h mi
DNA t c mu FFPE ca bnh nhân sau
khi chun b t viện thành ng s đưc gii
trình t cùng vi mu chng dương.
B mi sau khi đưc thiết kế s bao ph
được 1313 đon tnh t nh (amplicon) vi tng
chiu dài là 93453 bp.
Vi nng độ đã chuẩn b, khi np vào máy s
to mt độ to cm (custer density)
261.800/mm2. Tổng dung lượng gii trình t
4,3GB, trong đó ch s Q30 ca ln chạy đt mc
92% (hay 92% s ng nucleotide đưc gii
trình t có t l sai sót là 1/1000).
Đ ph trung nh ca c mu th hin
trong Hình 1, vi mu độ ph thp nht là
mu 22 với đ ph trung nh khong 700X
(trung nh 1 nucleotide đưc gii trình t 700
ln) mu độ ph cao nht mu s 6 vi
đ ph trungnh 1200X.
Trình t đọc đúng mục tiêu dao động quanh
mc 95% (đưng biu diễn màu đỏ), có nghĩa
c trình t đưc gii 95% khp vi b amplicon
đưc thiết kế ban đu.
Các tnh t này sau đó được so sánh vi
trình t mc tiêu ca c gen đưc thiết kế ban
đu. Kết qu cho thy mc độ khp y dao
đng quanh mức 90% (đưng biu din xanh
y). Cui cùng, t l c trình t sau khi khp
vi trình t mục tiêu đạt đưc chun ni kim
ca máy gii tnh t (passing filter), t l này
dao động quanh mc 87% ường biu din
màu xanh dương) (Hình 2).
Tóm li, th thy các phn ng gii trình
t cho hiu sut cao, n 87% trong tổng s
dung lượng đọc được t y gii trình t th
gp ta phân tích kết qu đt biến gen.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 1 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Hc Phân T
130
nh 1: Độ ph trung bình ca các mu
nh 2: Các thông s ca quy trình k thut NGS
Kết qu NGS mu chng dƣơng
Trong k thut NGS, n cnh việc xác định
đưc c biến th di truyn, ngưỡng phát hin
đột biến mt u cu rt quan trng (t l
DNA đột biến/DNA bình thường). Kết qu gii
trình t ca c gen liên quan mu chng
dương cho thấy kh năng pt hiện các đột biến
rt ơng đồng so vi thành phn ng b ca
nhà sn xut (Bng 1). Như vậy, th thy s
kc bit v tn sut phát hin biến th trong
quy tnh k thut ca nghiên cu không
kc biệt ý nghĩa thống vi t l ca mu
chứng dương nên quy tnh này thể ng
dng vào m ng.
Kết qu NGS mu u FFPE
Các biến th tn sut xut hiện 5%
thường đưc xem là biến th ý nghĩa trong
ung thư. Đây cũng ngưỡng được nhiu
nghiên cu ln trên thế gii áp dng cho mc
đích tìm ngun nhân và tiên đoán đáp ng vi
điu tr. Phân tích kết qu NGS t mu FFPE
20 bnh nhân, chúng i ghi nhn 15 bnh nhân
mang đt biến gen. Tt c c đột biến này
được c định li bng k thut Sanger (Bng 2).
Trong s đó 2 đột biến ng được phát hin
li trong DNA ca mu u bnh nhân ơng
ng, gợi ý đây hai đột biến mm (gen
MUTYH PMS2).