TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
107
DOI: 10.58490/ctump.2025i85.3540
KHO SÁT HÌNH THÁI HC XOANG BƯỚM VÀ CU TRÚC
ĐỘNG MCH CNH TRONG, THN KINH TH GIÁC ĐOẠN
LIÊN QUAN XOANG BƯỚM TRÊN CT SCAN MŨI XOANG
TI CẦN THƠ NĂM 2023-2025
Nguyn Hoàng Huy1*, Nguyn Thành Văn2
1. Trường Đi học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ
*Email: 22315511609@student.ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 27/02/2025
Ngày phn bin: 17/3/2025
Ngày duyệt đăng: 25/3/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: Vic kho sát hình thái hc của xoang bướm, mi liên quan vi động mch
cnh trong và thn kinh th giác trên phim chp ct lớp vi tính vùng mũi xoang không chỉ giúp hiu
rõ hơn về gii phu vùng này mà còn có ý nghĩa quan trọng trong phu thut nội soi xoang bướm.
Mc tiêu nghiên cu: Kho sát nh thái học xoang bướm và cấu trúc động mch cnh trong, thn
kinh th giác đoạn liên quan xoang bướm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu
t ct ngang, trên 60 phim chp ct lớp vi tính vùng mũi xoang ti Bnh vin Đa Khoa Thành ph
Cần TBệnh vin Trường Đại hc Y Dược Cần Thơ. Thời gian t tháng 6-2023 đến tháng 2-
2025, hình ảnh được tái tạo đo đạc bng phn mm Radiant dicom viewer. Kết qu: Thông k
xoang bướm dng kén (6,7%), dạng trước yên bướm (15%), dạng n ớm sau yên bướm
(78,3%). Hình thái động mch cnh trong li (59,1%), không li (33,3%), khuyết thành xương
(7,6%). Hình thái thn kinh th giác li (54,1%), không li (41,6%), khuyết thành xương (4,3%). T
l vách liên xoang bướm đính vào động mch cnh trong là 20%. V trí l thông xoang bướm 100%
ngách bướm sàng. Khong cách trung bình t l thông xoang bướm đến gai mũi trước là 54,6 ±
4,8mm. Kết lun: Biến th gii phẫu thường gp nht của xoang m dạng yên bướm sau
yên (78,3%). Cấu trúc động mch cnh trong, thn kinh th giác dng khuyết thành xương ít gặp
nht lần lượt là (7,6%), (4,3%) là biến th nguy him cho bnh nhân nhất. Xác định được v trí ca
l thông xoang bướm khong cách trung bình t l thông xoang ớm đến gai mũi trước giúp
các phu thuật viên tránh được các biến chng nghiêm trng trong phu thut.
T ka: Hình thái xoang bướm, cu trúc cận bên xoang bướm và phu thut ni soi xoang m.
ABSTRACT
SURVEY OF THE MORPHOLOGICAL FEATURES OF THE SPHENOID
SINUS AND THE ANATOMICAL STRUCTURES OF THE INTERNAL
CAROTID ARTERY AND OPTIC NERVE IN RELATION TO THE
SPHENOID SINUS ON CT SCAN OF THE PARANASAL SINUSES
AT CAN THO IN 2023-2025
Nguyen Hoang Huy1*, Nguyen Thanh Van2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho General Hospital
Background: The investigation of the morphological features of the sphenoid sinus and its
relationship with the internal carotid artery and optic nerve on computed tomography scans of the
paranasal sinuses not only enhances the understanding of the anatomy of this region but also plays a
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
108
crucial role in sphenoid sinus endoscopic surgery. Objectives: To evaluate the sphenoid sinus
pneumatization, anatomic variations of internal carotid artery, optic nerve structures. Materials and
methods: Cross-sectional study of 60 sinus CT scan at Can Tho General Hospital and Can Tho
University of medicine and pharmacy hospital from June 2023 to february 2025. The image is
reconstructed and measured by Radiant dicom viewer. Results: The sphenoid sinus pneumatization
types were cyst-like (6.7%), pre-sellar (15%), and sellar and post-sellar (78.3%). The morphology of
the internal carotid artery was protruding in (59.1%), non-protruding in (33.3%), and showed bony
dehiscence in (7.6%). The morphology of the optic nerve was protruding in (54.1%), non-protruding
in (41.6%), and showed bony dehiscence in (4.3%). The incidence of the sphenoid sinus septum
attaching to the internal carotid artery was (20%). The sphenoid sinus ostium was located 100% in
the sphenoethmoidal recess. The average distance from the sphenoid sinus ostium to the anterior nasal
spine was 54.6 ± 4.8mm. Conclusion: The most common anatomical variation of the sphenoid sinus
is the sellar and post-sellar type, accounting for 78.3%. The anatomical configurations of the internal
carotid artery and optic nerve with bony defects are the rarest variations, occurring in 7.6% and 4.3%
of cases, respectively, and are considered the most dangerous for patients. Identifying the location of
the sphenoid sinus ostium and the average distance from the ostium to the anterior nasal spine helps
surgeons avoid serious complications during surgery.
Keywords: Anatomic variations of phenoid sinus, Relate Adjacent structures
Transsphenoidal, Endoscopic surgery.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xoang bướm mt xoang xoang nm sau khó tiếp cn nht trong các xoang cnh
mũi, xoang nằm trong xương bướm phn trung tâm ca nn sọ. Xoang được bao quanh
bi các cu trúc thn kinh mch máu quan trọng như động mch cnh trong, thn kinh
th giác. Xoang bướm thường có nhiu biến đổi v hình thái do quá trình khí hóa xoang t
rt hẹp đến rt rng.
Theo mc độ khí hóa, các cu trúc thn kinh mch máu cn bên có th nhô vào
lòng hoc chạy trong xoang bướm, thành xương ngăn cách các cấu trúc này có th rt mng
thm chí không còn [1]. Điu này th gây biến chng chy máu khó cm, th nguy
hiểm đến tính mạng người bnh [2]. Nắm được kiến thc v nhng biến th này và ý nghĩa
ca chúng cho phép các phu thut viên la chọn, hướng dn phu thut, d phòng các biến
chng trong và sau m.
Chp ct lớp vi tính đa dãy nhiều ưu thế vì đây phương pháp khảo sát đơn giản,
không gây khó chịu cho ngưi bnh, cùng vi phn mềm đọc cho phép tái to hình nh
trong không gian 3 chiu cho phép quan sát các biến th khí hóa cùng với động mch cnh
trong, thn kinh th giác mt cách d dàng hơn
T những ý nghĩa thc tin nêu trên, nghiên cứu: “Khảo sát hình thái hc xoang
bướm và cu trúc động mch cnh trong, thn kinh th giác đoạn liên quan xoang bướm trên
CT scan mũi xoang ti Bnh viện Đa Khoa Thành ph Cần Thơ và Bnh vin Đi hc Y
Dược Cn Tnăm 2023-2025’’ được tiến hành vi mc tiêu: Kho sát hình thái hc xoang
bướm và cu trúc động mch cnh trong, thn kinh th giác đoạn liên quan xoang bướm.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân đến khám điều tr ti Bnh viện Đa Khoa Thành phố Cần Thơ Bệnh
viện Trường Đi học Y Dược Cần Thơ t tháng 6-2023 đến tháng 2/2025.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
109
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân đưc chp ct lớp vi tính mũi xoang, bệnh nhân
t 21 tui tr lên
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân u lớn vùng mũi xoang, bnh nhân chn
thương hàm mặt, bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mu: C mẫu được tính theo công thc sau:
n= Z1−α
2
2p(1p)
d2
Trong đó: n là c mu ti thiu; α là xác suất sai lm loi 1
Z1−α
2: là giá tr t phân phi chuẩn, được tính da trên mức ý nghĩa thống kê. Chn
mc tin cy mong mun 95%, Z1−α
2= 1,96;
p = 71,2% t l bnh nhân có lồi động mch cnh trong trên CT- Scan theo nghiên
cu của Vũ Duy Tùng và Trn Th Hng [3]. Nên chn p = 0,712
d = 0,07: Chp nhn mc sai s cho phép ca nghiên cu.
T đó ta có thể tính ra c mu ca nghiên cu là: 161 phim CT- Scan mũi xoang
Tuy nhiên chúng tôi chọn được 60 mẫu đạt tiêu chun trên 60 bnh nhân vi phương
pháp chn mu thun tin, s liu còn cp nht.
- Ni dung nghiên cu: Đánh giá các đặc điểm của xoang bướm cu trúc liên
quan trên phim chp ct lp vi tính bao gm:
+ Hình thái thông khí ca xoangm: Thông khí dng kén, thông khí dạng trước
yên bướm, thông khí dạng yên bướm
+ Đặc điểm hình thái của động mch cảnh trong đoạn liên quan xoang m: Li
động mch vào lòng xoang, khuyết thành xương vào lòng xoang, không lồi động mch vào
lòng xoang. Nếu li thì bên trái hay bên phi hoc c 2 bên.
+ Đặc điểm hình thái ca thn kinh th giác đoạn liên quan xoang m: Li thn
kinh vào lòng xoang, khuyết thành ơng vào lòng xoang, không lồi thn kinh vào lòng
xoang. Nếu li thì bên trái hay bên phi hoc c 2 bên.
+ Hướng vách liên xoang bướm: Lch trái hay lch phi.
+ S ợng vách liên xoang m: Mt vách chính , mt vách chính + ch ph lch
trái và mt vách chính + vách ph lch phi.
+ Vách liên xoang bướm đính vào động mch cnh trong: có hay không. Nếu có: S
ng và t l.
+ V trí l thông xoang bướm: khe mũi trên hay ở ngách bướm sàng.
+ Khong cách t l thông xoang ớm đến gai mũi trước: Trung bình (mm), ti
thiu (mm), tối đa (mm), độ lch chun.
- Phương pháp xử lý s liu:
+ Nhp và x lý s liu bng phn mm SPSS 18.0
+ Các biến định tính được trình bày dưới dng tn sut, t l phần trăm.
+ Biến định tính được phân tích và so sánh bằng phép χ2
+ Biến định lượng được phân tích bằng trung bình và độ lch chun.
+ Các s liu sau khi x lý s được trình bày bng phn mm Excel 2016.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
110
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu này đã đưc s thông qua cho phép
ca Hội đồng Đạo đức trong nghiên cu y sinh hc Trường Đi học Y Dược Cần Thơ với
s 23.175.HV/PCT-HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Hình thái thông khí của xoang bướm
Hình 1. Thông khí xoang bướm dạng yên bưm và sau yên
Bng 1. Các dạng thông khí xoang bưm
Loi thông khí
Tn s
T l (%)
Dng kén
4
6,7
Dạng trước yên bướm
9
15
Dạng yên bưm và sau yên
47
78,3
Tng
60
100
Nhn xét: Thông khí xoang bướm dạng yên m sau yên thường gặp hơn với
47 trường hp chiếm 78,3%, thông khí xoang m dạng trước yên bướm vi 9 trưng hp
chiếm 15% và hiếm gp nht là thông khí dng kén vi 4 trường hp chiếm 6,7%.
3.2. Đặc điểm hình thái của động mch cảnh trong đoạn liên quan xoang bướm
Hình 2. Lồi động mch cnh trong bên trái
Bảng 2. Đặc điểm hình thái của động mch cảnh trong đoạn liên quan xoang bướm.
Động mch cnh trong
Bên phi (%)
Bên trái (%)
Tng (%)
Li
60
58,3
59,1
Không li
33,3
33,3
33,3
Khuyết thành xương
6,7
8,3
7,6
Nhn xét: Lồi động mch cnh trong i chung chiếm t l cao nht vi 59,1%, tiếp
đến là không li chiếm 33,3%, ít gp nht là khuyết thành xương chiếm 7,6%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
111
3.3. Đặc điểm hình thái ca thn kinh th giác đoạn liên quan xoang bướm
Hình 3. Li thn kinh th giác vào lòng xoang bưm bên trái
Bảng 3. Đặc điểm hình thái ca thn kinh th giác đoạn liên quan xoang bướm
Bên phi (%)
Bên trái (%)
T l (%)
55
53
54,1
40
43,3
41,6
5
3,7
4,3
Nhn xét: Li thn kinh th giác nói chung chiếm t l cao nht vi 54,1%, tiếp đến
là không li chiếm 41,6%, ít gp nht là khuyết thành xương chiếm 4,3%.
3.4. Vách liên xoang bướm
Hình 4. Vách liên xoang bướm dính vào động mch cnh trong hai bên
Bng 4. S ợng, hướng và t l vách liên xoang bướm đính vào động mch cnh trong
Vách liên xoang bướm
Tn sut
T l (%)
S ng
Mt vách
27
45
Mt vách + vách phn phi
14
23,3
Mt vách + vách phn trái
19
31,7
Lch
Lch phi
40
66,7
Lch trái
20
33,3
Vách đính ở v trí động mch cnh
12
20
Nhận xét: Xoang bướm có một vách liên xoang bướm thường gp nht chiếm 45%,
kế tiếp xoang m mt vách chính + vách ph bên trái chiếm 31,7%, thp nht là
xoang bướm có mt vách chính + vách ph bên phi chiếm 23,3%. Hướng vách liên xoang
lch phi chiếm t l cao nht 66,7%, còn lch trái chiếm 33,3%. Trong trường hp ch
có 1 vách liên xoang, t l vách đính vào động mch cnh trong là 20%.
3.5. V trí l thông xoang bướm
Trong nghiên cu ca chúng tôi, v trí l thông xoang bướm c 2 bên trái và phi
đều ngách bướm sàng (100%).