TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 84/2025
108
DOI: 10.58490/ctump.2025i84.3441
KHO SÁT HOT TÍNH KHÁNG OXY HÓA VÀ KHÁNG KHUN CA
CAO CHIT QU CÂY MẮM LƯỠI ĐỒNG (Avicennia officinalis L.)
Nguyn Th Ngc Vân1, Dương Tuyết Ngân1*, Trn Chí Linh2, Lê Th Nhân Duyên1,
Nguyn Trn Mn1, Ngô Th Thúy Hng1, Hunh Tiến Vương1, Đặng Tiến Đăng Khoa1
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Trường Đại hc Nam Cần Thơ
*Email: dtngan@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 07/01/2025
Ngày phn bin: 15/02/2025
Ngày duyệt đăng: 25/02/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: Các nghiên cu trong những năm gần đây đã phát hiện trong dch chiết
methanol ca qu cây Mắm lưỡi đồng có tác dng kháng khun. Tuy nhiên, các nghiên cu v qu
cây Mắm lưỡi đồng trên thế gii nước ta còn khá hn chế. Mc tiêu nghiên cu: Nhm góp
phần đánh giá hoạt tính kháng oxy hóa kháng khun trong qu cây Mắm lưỡi đồng thu hái ti
tnh Cà Mau. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Cao chiết qu mm thu hái ti Cà Mau chiết
vi dung môi methanol bằng phương pháp chiết h tr siêu âm, được đánh giá hot tính kháng oxy
hóa bằng phương pháp khảo sát hiu qu trung a gc t do 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl
(DPPH)đánh giá hoạt tính kháng khun bằng phương pháp khuếch tán trên đĩa thạch vi 3 dòng
vi khun Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Psedomonas aeruginosa. Kết qu: Kết qu
nghiên cu cho thy cao chiết methanol ca qu mắm lưỡi đồng tiềm năng kháng oxy hóa trên
hình trung hòa gc t do DPPH vi EC50 181,6 μg/mL. Tiềm năng kháng khuẩn trên 3 dòng
vi khun ph biến Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Psedomonas aeruginosa với đường kính
kháng khun nồng độ 10 mg/mL lần lượt là (18,6; 18,0 và 13,8 mm). Hot tính kháng khun ca
cao chiết qu mm cho hiu qu tương đương với Tetracyclin nồng độ 62,5 µg/mL vi chng
Psedomonas aeruginosa. Kết lun: Nghiên cứu đã góp phần cung cp thông tin v hot tính kháng
oxy hóa và kháng khun tiềm năng của qu cây Mắm lưỡi đồng thu hái ti tnh Cà Mau.
T khóa: Qu cây mắm lưỡi đồng, kháng oxy hóa, kháng khun.
ABSTRACT
SCREENING ANTIOXIDANT AND ANTIMICROBIAL ACTIVITY OF
AVICENNIA OFFICINALIS L. FRUIT EXTRACT
Nguyen Thi Ngoc Van1, Duong Tuyet Ngan1*, Tran Chi Linh2, Le Thi Nhan Duyen1,
Nguyen Tran Man1, Ngo Thi Thuy Hang1, Huynh Tien Vuong1, Dang Tien Dang Khoa1
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Nam Can Tho University
Background: Studies in recent years have found that the methanol fruit extract of Avicennia
officinalis L. had antibacterial activity. However, studies on the fruit extract of Avicennia officinalis
L. in the world and in Vietnam are still limited. Objective: To contribute to the evaluation of the
antioxidant and antibacterial activities of Avicennia officinalis L. fruit extract collected at Ca Mau
province. Materials and methods: Avicennia officinalis L. fruit was extracted with methanol solvent
using the ultrasound-assisted extraction, and its antioxidant activity was evaluated by the 2,2-
diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH) free radical efficiency and the antibacterial activity was
evaluated by the disc diffusion with 3 bacterial strains Staphylococcus aureus, Escherichia coli, and
Psedomonas aeruginosa. Results: The results of the study showed that the methanol extract of
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 84/2025
109
Avicennia officinalis L. fruit had antioxidant potential on the DPPH free radical with EC50 of 181.6
μg/mL. The antibacterial potential on three common bacterial strains Staphylococcus aureus,
Escherichia coli, Psedomonas aeruginosa with antibacterial diameters at a concentration of 10
mg/mL was (18.6; 18.0 and 13.8 mm, respectively). The antibacterial activity of the extract of the
Avicennia officinalis L. fruit was equivalent to that of Tetracycline at a concentration of 62.5 μg/mL
against the Psedomonas aeruginosa strain. Conclusion: The study contributed to providing
information on the potential antioxidant and antibacterial activity of the Avicennia officinalis L.
fruit collected at Ca Mau province, Vietnam.
Keywords: Avicennia officinalis L. fruit, antioxidant activity, antibacterial activity.
I. ĐẶT VẤN Đ
Cây Mắm lưỡi đồng (Avicennia officinalis L.) là mt trong nhng cây thc vt ngp
mn phân b rng khp t châu Âu sang châu Á. châu Á có th gp Trung Quc, Nht
Bn, Hàn Quc, Ấn Độ, Iran, Indonesia, Đài Loan, Việt Nam các nước Đông Nam Á
khác, trong các vùng b bin nm trong khong gia lúc triu lên triu xung. các
vùng b bin nước ta, cây Mm giá tr kinh tế không đáng kể nhưng loài cây tiên phong
ln bin và có công rt ln trong vic hình thành và phát trin rng ngp mn.
Dch chiết toàn phn ca cây Mắm lưỡi đồng cho thy s hin din ca các hp cht
như alkaloid, protein, nhựa, steroid, tanin, glycoside, đưng kh, carbohydrate, saponin,
sterol, terpenoids, phenol, cardioglycosides và catachol. Các hp chất thu được t cây cha
nhiu tiềm năng về hoạt tính dược tác dng cha bnh. Ni bt các hot tính ca
nhóm phenolic như hoạt tính kháng oxy hóa, giảm đau, kháng khuẩn, kháng ung thư,... Mắm
ỡi đồng là cây thuốc dân gian được dùng ch yếu cha phong thp, tê bi, hen suyn, rn
cn, bnh ngoài da, l loét. Nước sc ca cây với đường phèn thì được dùng trong
chng khó tiêu do acid to ra. Ấn Độ, được s dụng như một phương thuốc cha các
khi umn nht. Ht chưa chín được đắp lênc vết áp xe, nhtcác vết loét đậu mùa.
V cây được dùng cha bnh ngoài da, đặc bit gh [1]. Nghiên cu ca N. Sharief
Mohammad (2015) trên dch chiết methanol ca qu cây Mắm lưỡi đồng có tác dng kháng
khun các chng vi khuẩn được s dng trong nghiên cu là Enterobacter cloacae, Proteus
Vulgaris, Bacillus cereusEnterococcus faecalis [2]
Các nghiên cu trong những năm gần đây còn phát hiện trong quy Mm có cha
nhóm hot cht có tính sinh hc cao thuộc nhóm phenolic là 1, 2, 3 Benzene triol and 4, 4-
(1-methylethyldiene) bis 2- methyl [2]. Tuy nhiên, các nghiên cu v qu cây Mắm lưỡi
đồng trên thế gii và nước ta còn khá hn chế. Nhm góp phn cung cp thông tin v hot
tính kháng oxy hóa kháng khun trong qu cây Mắm lưỡi đồng, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu: “Khảo sát hot tính kháng oxy hóa và kháng khun ca cao chiết methanol qu
cây Mắm lưỡi đồng (Avicennia officinalis L.)”.
Hình 1. Quả cây Mắm lưỡi đồng (Avicennia officinalis L.)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 84/2025
110
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
- Nguyên liu: Qu cây mắm lưỡi đồng được thu hái ti tnh Mau vào tháng 11
năm 2024. Quả mắm được ra sch, b đôi và sấy nhiệt độ 70oC đến khô.
- Cao chiết qu mm: Cân 20g qu Mắm lưỡi đồng khô, chiết vi 200 mL dung
môi methanol có h tr siêu âm trong 20 phút, lp li quy trình chiết 3 ln, gp dch chiết 3
ln. Dch chiết được cô cn bằng phương pháp đun cách thủy nhiệt độ 60oC.
- Các dòng vi khun: Staphylococcus aureus ATCC 6538, Psedomonas
aeruginosa ATCC 27855, Escherichia coli ATCC 25922TM được cung cp bi B môn
Sinh hc, Khoa Khoa hc T nhiên, Trường Đại hc Cần Thơ.
2.2. Hóa cht, dung môi, thiết b
- Hóa cht dung môi: 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (Sigma-Aldrich), Methanol
(MeOH) (Chemsol), Ethanol (Merck), dimethyl sulfoxide (Merck) và mt s hóa cht khác.
- Thiết b: Cân phân tích 4 s Kern ABJ220-4NM, b siêu âm ELMA S300, Máy
đo quang UV-Vis 96 giếng (Thermo Scientific Multiskan GO).
2.3. Ni dung nghiên cu
2.3.1. Kho sát hiu qu trunga gc t do 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH)
Kh năng kháng oxy hóa của cao chiết được xác định nh phương pháp trung hòa
gc t do DPPH theo t ca Sharma & Bhat (2009) [3] hiu chnh. Hút 40 uL cao
chiết (nồng đ t 30, 90, 150, 220, 280 μg/mL) vào các eppendorf, sau đó thêm vào mi
eppendorf 960 μL dung dịch DPPH, đặt các hn hp phn ng i tối trong 30 phút và đo
độ hp thu quang ph ởbước sóng 517 nm. Kh năng trung hòa gc t do DPPH được xác
định da vào giá tr EC50 (nồng đ hiu qu 50%, effective concentration of 50%) hiu
sut trung hòa gc t do DPPH. Giá tr EC50 được tính dựa vào phương trình tuyến tính ca
cao chiết. Trolox đưc s dng chất đối chứng dương kho sát các nồng độ 1, 2, 3, 4,
5, 6 μg/mL. Hiu sut trung hòa gc t do DPPH được tính theo công thc:
Hiu sut trung hòa gc t do DPPH (%) = ((A-B)/A) ×100.
Trong đó:
A độ hp thu quang ph khi không có Trolox hoc cao chiết,
B độ hp thu quang ph khi có Trolox hoc cao chiết.
2.3.2. Kho sát hot tính kháng khun
Phương pháp khuếch tán giếng thạch được s dụng để xác định đường kính vòng
kháng khun theo mô t của Phan Kim Định và cng s (2024) [4]. Cao chiết được hòa tan
trong dimethyl sulfoxide (DMSO) 10% để đạt được nồng độ tương ứng là 0,625, 1,25, 2,5,
5 và 10 mg/mL. Dch vi khuẩn sau khi pha loãng trong nước mui sinh lý có mật độ quang
tại bước sóng 600 nm 0,5 (OD600 = 0,5). Sau đó, 100 µL dịch vi khuẩn được cy tri lên
b mặt đĩa petri chứa môi trường thạch Luria Bertani (LB), để khô, đục 5 giếng có đường
kính 7 mm; b sung 50 µL cao chiết các nồng độ vào các giếng trên đĩa petri có chứa môi
trường thch LB dch vi khun th nghim. Mu th nghiệm được nhiệt độ 37oC
trong 24 giờ; sau đó, đo ghi nhận đường kính vòng kháng khun xut hin xung quanh
giếng trên đĩa thạch. Kháng sinh tetracyline đưc s dụng làm đi chứng dương và DMSO
10% được s dng làm đối chng âm.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 84/2025
111
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Kho sát hiu qu trung hòa gc t do 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH)
Hình 2. Đường chun trung hòa gc t do DPPH ca chứng dương Trolox
Nhận xét: Trolox đưc s dng chất đối chứng dương kho sát các nồng độ 1,
2, 3, 4, 5, 6 μg/mL, đưng chun xây dng vi R2 = 0,9947.
Hình 3. Đường chun trung hòa gc t do DPPH ca dch chiết qu Mắm lưỡi đồng
Nhn xét: Cao chiết qu Mắm lưỡi đồng được kho sát các nồng độ t 30, 90, 150,
220, 280 μg/mL, đưng chun xây dng vi R2 = 0,9917.
Bng 1. Nồng độ cao chiết trung hòa 50% gc t do DPPH
Mu th
Phương trình hồi quy tuyến tính
EC50 (µg/mL)
Dch chiết Qu mm
ỡi đồng
y = 5,8222x + 8,7829 (R2 = 0,9947)
181,63 ± 0,58
Trolox
y = 0,861x + 16,204 (R2 = 0,9917)
7,11 ± 1,01
Nhn xét: Kh năng trung hòa gc t do DPPH được xác định da vào giá tr EC50 .
Kết qu cho thy giá tr EC50 ca dch chiết qu Mắm lưỡi đồng 181,6 μg/mL, thấp hơn
25 ln so vi chứng dương Trolox với EC50 là 7,079 μg/mL.
y = 5.8222x + 8.7829
R² = 0.9947
0
10
20
30
40
50
01234567
% TRUNG HÒA GỐC TỰ DO
DPPH
NỒNG ĐỘ UG/ML
ĐƯNG CHUN TROLOX -DPPH
Series1 Linear (Series1)
y = 0.1861x + 16.204
R² = 0.9917
0
20
40
60
80
0 100 200 300
% trung hòa gốc tự do DPPH
Nồng độ ug/mL
DỊCH CHIẾT QU MẮM
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 84/2025
112
3.2. Kho sát hot tính kháng khun bằng phương pháp khuếch tán đĩa thạch
Bảng 2. Đường kính vòng vô khun ca cao chiết qu Mm lưỡi đồng và Tetracyclin (mm)
Chng vi khun
Nồng độ cao chiết (mg/mL)
0,625
1,25
2,5
5
10
Staphylococcus
aureus
0
10,5 ±
0,3
12,8 ± 0,3
14,4 ± 0,5
18,6 ± 0,1
Psedomonas
aeruginosa
0
0
9,5 ± 0,4
10,6 ± 0,4
13,8 ± 0,2
Escherichia coli
0
0
10,8 ± 0,3
12,6 ± 0,3
18,0 ± 0,3
Hình 4. Đường kính vòng kháng khuẩn trên đĩa thạch to bi cao chiết qu Mắm lưỡi
đồng 3 loi vi khun (1-5 tương ứng vi nồng độ t 0,625 10 mg/mL)
Hình 5. Đường kính vòng kháng khuẩn trên đĩa thạch to bi chứng dương Tetracyclin ở 3
loi vi khun (nồng độ 62,5 µg/mL)
Nhn t: Cao chiết qu Mắm lưi đồng đưng kínhng kháng khun dao động t
0 đến 18,0,1 mm (Bảng 2). Trong đó, cao chiết th hin hot tính kháng dòng vi khun
Staphylococcus aureus Escherichia coli mnhn Psedomonas aeruginosa vi đườngnh
ng kháng khun dao động ln t 18,6±0,1 mm và 18,0 ± 0,3 mm ti nồng độ 10 mg/mL.
IV. BÀN LUN
4.1. Kho sát hiu qu trung hòa gc t do 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH)
Hot tính bt gc t do DPPH được xác định thông qua giá tr EC50, được định nghĩa
nồng độ cao chiết mà tại đó 50% gốc t do DPPH đã chuyển thành dng kh so sánh
vi cht chun Trolox. EC50 càng thp, hot tính bt gc t do ca hp cht cn phân tích
càng cao. Kết qu thc nghim th hin giá tr EC50 ca dch chiết qu Mắm lưỡi đồng
181,6 μg/mL, thấp hơn 25 lần so vi chứng dương Trolox với EC50 7,079 μg/mL. Sau
quá trình lược kho tài liu, nhn thấy chưa nghiên cứu nào đánh giá hoạt tính kháng oxy
hóa ca qu cây mắm lưỡi đồng. Khi so sánh vi nghiên cu ca Swagat Kumar Das
cng s (2018) [5] đánh giá hoạt tính kháng oxy hóa bng kho sát trung hòa gc t do