CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
135
KHO SÁT THC TRNG KIM SOÁT GLUCOSE MÁU, HUYT ÁP
VÀ LIPID MÁU BNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
KHI PHÁT SAU GHÉP THN
Vũ Th Loan1*, Lê Vit Thng2
Tóm tt
Mc tiêu: Kho sát thc trng kim soát glucose máu, lipid máu và huyết áp
bnh nhân (BN) đái tháo đường khi phát sau ghép thn (new-onset diabetes
mellitus after transplantation - NODAT). Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang trên 118 BN đưc chn đn NODAT; tui trung bình ca BN là
46,59 ± 10,26, t l nam:n là 2:1. Tt c BN được định lượng glucose máu lúc
đói, lipid máu và đo huyết áp. Kết qu: Có 86,44% BN kim soát glucose máu
đạt mc tiêu, 70,34% đạt mc tiêu HbA1c. T l BN kim soát Cholesterol TP
đạt mc tiêu là 57,6%, TG là 52,5%, LDL-C là 78,8%, HDL-C là 29,67%. Kim
soát huyết áp đạt mc tiêu là 36,93%. Kim soát được c 3 yếu t HbA1c, LDL-
C và huyết áp đạt mc tiêu điu tr là 8,5%. Kết lun: Kết qu kim soát glucose
máu, lipid máu và huyết áp tt.
T khóa: Đái tháo đưng khi phát sau ghép thn; Glucose máu; Huyết áp;
Lipid máu.
SURVEY OF THE STATUS OF BLOOD GLUCOSE CONTROL,
LIPEDEMA, AND BLOOD PRESSURE IN PATIENTS WITH NEW-ONSET
DIABETES MELLITUS AFTER KIDNEY TRANSPLANTATION
Abstract
Objectives: To survey the status of blood glucose control, lipedema, and blood
pressure in patients with new-onset diabetes after kidney transplantation
(NODAT). Methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on 118
patients diagnosed with NODAT; the mean age was 46.59 ± 10.26 years old, and
the male:female ratio was 2:1. All patients had their fasting blood glucose measured,
1Bnh vin Trung ương Quân đội 108
2Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Vũ Th Loan (vuthiloan2404@gmail.com)
Ngày nhn bài: 10/4/2024
Ngày được chp nhn đăng: 15/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49si1.812
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
136
identifying a number of related factors, including hypertension and dyslipidemia.
Results: 86.44% of patients achieved target blood glucose control, 70.34% met
HbA1c target. The rate of patients controlling total cholesterol reaching the target
was 57.6%, TG was 52.5%, LDL-C was 78.8%, and HDL-C was 29.67%. BP
control reached the target of 36.93%. Controlling all three factors HbA1c, LDL-
C, and blood pressure reached the treatment target of 8.5%. Conclusion: The
results of blood glucose, lipedema, and blood pressure control are good.
Keywords: New-onset diabetes mellitus after kidney transplantation; Blood
glucose; Lipedemia; Blood pressure.
ĐẶT VN ĐỀ
Trong các phương pháp điu tr thay
thế thn hin nay thì ghép thn là
phương pháp tt nht. Tuy nhiên, BN
sau ghép vn phi dùng thuc c chế
min dch chng thi ghép như
corticoid và c chế calcineurin nh
hưởng đến đường máu. Sau ghép thn,
có nhiu bnh lý xut hin trong đó có
NODAT. Nếu không phát hin NODAT
và kim soát tt glucose máu cũng như
các yếu t nguy cơ tim mch đồng mc
s có biến chng đặc bit là biến chng
tim mch làm gia tăng t l t vong và
sng còn ca tng ghép. Trên thế gii,
có mt s công b v kết qu kim soát
glucose máu BN mc NODAT, tuy
nhiên Vit Nam chưa có công trình
khoa hc nào đề cp đến vic nghiên
cu, đánh giá thc trng glucose máu
cũng như các yếu t nguy cơ BN
NODAT. Do đó, chúng tôi tiến hành
nghiên cu vi mc tiêu: Kho sát
thc trng kim soát glucose máu,
huyết áp và lipid máu BN NODAT
được điu tr ti Bnh vin Quân y 103.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
* Đối tượng nghiên cu: 118 BN
NODAT được theo dõi và điu tr ti
Bnh vin Quân y 103.
* Tiêu chun la chn: BN đã được
chn đoán, đang theo dõi, điu tr
NODAT ti Bnh vin Quân y 103;
BN 18 tui; đang được điu tr chng
thi ghép và các ri lon khác theo
khuyến cáo ca Hi Ghép tng Vit Nam.
* Tiêu chun loi tr: BN đái tháo
đường (ĐTĐ) trước ghép thn; BN
nghi ng mc bnh ngoi khoa; BN
tng mc viêm ty cp sau ghép; ti
thi đim nghiên cu đang mc các
bnh cp tính như thi ghép cp, nhim
trùng, nhi máu cơ tim, đột qu não,...;
BN đang có thai, mc bnh ác tính; BN
không đồng ý tham gia nghiên cu;
* Thi gian và địa đim nghiên cu:
T tháng 6/2023 - 02/2024 ti Khoa
Khám tuyn chn và theo dõi sau
ghép, Bnh vin Quân y 103.
CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
137
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
tiến cu mô t ct ngang.
* Các bước tiến hành:
118 BN NODAT được điu tr thuc
chng thi ghép theo khuyến cáo ca Hi
Ghép tng Vit Nam, điu tr thuc h
đường huyết, h lipid máu và thuc h áp
theo Hướng dn ca B Y tế năm 2020.
BN được hi bnh, khám lâm sàng.
Thu thp s liu nghiên cu trong cùng
mt ngày.
BN được ly máu vào bui sáng
trước khi ung thuc c chế min dch,
BN phi nhn ăn sáng, không ung đồ
ung có năng lượng trước khi ly máu
xét nghim ít nht 8 - 12 tiếng. Định
lượng nng độ glucose máu, HDL-C,
LDL-C, Cholesterol TP, Triglycerid,
HbA1c trên h thng máy AU640.
Tiêu chun kim soát glucose máu,
lipid máu và huyết áp BN NODAT theo
Hi Ni tiết ĐTĐ Vit Nam năm 2018 và
Hướng dn ca B Y tế năm 2020.
Bng 1. Mc tiêu điu tr ĐTĐ người trưởng thành không có thai.
Ch s
Mc tiêu điu tr
HbAlc
< 7,0%
Glucose huyết tương
mao m
ch lúc đó
i
4,4 - 7,2 mmol/L
Huyết áp
HATT < 130mmHg, HATTr < 80 - 85mmHg
Lipid máu
LDL-C < 2,6 mmol/L, nếu chưa có biến chng tim mch
LDL
-C < 1,8 mmol/L, nếu đã có bnh tim mch
HDL-C: > 1,0 mmol/L đối vi nam
> 1,3 mmoI/L đ
i vi n
TG: < 1,7 mmol/L
(HATT: Huyết áp tâm thu; HATTr: Huyết áp tâm trương)
* X lý s liu: Bng toán thng kê y hc s dng phn mm SPSS 22.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu đưc thông qua Hi đồng Đạo đức Bnh vin Quân y 103 theo
quyết định s 192/HĐĐĐ ngày 15/6/2023. Nhóm tác gi cam kết không có xung
đột li ích trong nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
138
KT QU NGHIÊN CU VÀ BÀN LUN
1. Đặc đim chung ca BN nghiên cu
Bng 2. Đặc đim ca BN nghiên cu.
Đặc đim
S BN (n = 118)
T l (%)
Nam
78
66,1
N
40
33,9
Tăng huyết áp
65
55
Ri lon lipid máu
106
89,8
Tui trung bình
46,59 ± 10,26
Tui trung bình ca nhóm BN nghiên cu là 46,59 ± 10,26, t l nam/n
2/1. T l BN có tăng huyết áp trong nghiên cu chiếm 55%. T l BN có ri
lon ít nht 1 thành phn lipid máu là 89,8%.
2. Thc trng kim soát glucose máu và HbA1c nhóm BN nghiên cu
Bng 3. Đặc đim ch s trung bình ca glucose máu lúc đói và HbA1c.
Ch s
Trung v
Ln nht
Glucose máu lúc đói (mmol/L)
5,75
13,1
HbAlc (%)
6,4
10,2
(* Ch s glucose máu lúc đói)
Biu đồ 1. Thc trng kim soát glucose máu lúc đói và HbA1c.
86,44%
70,34%
13,56%
29,66%
CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
139
Trong nghiên cu ca chúng tôi, có
13,56% BN ĐTĐ không kim soát
được glucose máu lúc đói, glucose
máu lúc đói trung bình là 5,75 mmol/L,
nh nht là 3,46 mmoI/L và ln nht là
13,1 mmol/L. Mc dù mc độ tăng
glucose máu lúc đói thường b dao
động do chế độ ăn ca BN, tuy nhiên
cũng phn nào phn ánh mc độ không
tuân th trong kim soát glucose máu
ca đối tượng nghiên cu.
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi có
s khác bit so vi mt s nghiên cu
khác. Theo Đoàn Th Thúy Tình
(2022) cho kết qu có 75,1% BN có
ch s glucose máu lúc đói không đạt
mc tiêu điu tr [1]. Kết qu ca Lê
Quang Toàn (2021) ghi nhn glucose
máu lúc đói trung bình là 11,42 ± 4,8
mmol/L, 65,8% BN không kim soát
được glucose máu lúc đói [2]. Kết qu
ca Nguyn Văn Tuyến (2018) cho
thy 57,8% BN kim soát glucose máu
lúc đói không đạt mc tiêu [3].
Nghiên cu ca Phm Vũ Thy cho
thy 75% (39/52) BN NODAT kim
soát glucose máu đạt mc tiêu, ch
25,0% BN (13/52) không đạt mc tiêu
kim soát glucose máu [4].
Nghiên cu ca Kong DCC và CS
(2020) trên 132 BN sau ghép thn,
theo dõi và đánh giá v NODAT và kết
qu kim soát glucose máu trong vòng
3 năm. Kết qu cho thy có 42 BN
(31,8%) có ĐTĐ trước ghép và 12 BN
(13,3%) phát trin NODAT. T l BN
kim soát đường huyết kém (HbA1c
> 8,5%) nhóm ĐTĐ trước ghép là
76,4%, cao hơn nhóm BN NODAT là
16,7%; p < 0,01 [5].
Để phòng nga các biến chng ca
bnh ĐTĐ cn kim soát tt glucose
máu. Tiêu chí để đánh giá kim soát
glucose máu là HbAlc, theo Hi Ni
tiết - ĐTĐ Vit Nam (2018) và Hướng
dn ca B Y tế (2020) thì ch s
HbAlc kim soát < 7,0%. Kết qu
nghiên cu ca chúng tôi cho thy
HbAlc trung bình là 6,4%, thp nht là
5% và cao nht là 10,2%. T l HbAlc
7,0% chiếm 29,66% BN trong
nghiên cu, điu này minh chng
cho thy BN NODAT ti Bnh vin
Quân y 103 kim soát khá tt mc tiêu
đường máu.
Kết qu không đạt được mc tiêu
điu tr ca chúng tôi thp hơn mt s
nghiên cu khác như nghiên cu ca
Đoàn Th Thúy Tình (2022), t l
không kim soát được HbAlc chiếm
70,2% [1]. Kết qu nghiên cu ca
Nguyn Văn Tuyến (2018) cho thy có
59,6% BN kim soát HbAlc không đạt
mc tiêu [3]. Nghiên cu ca Yang X
và CS ghi nhn t l BN không kim
soát được HbAlc là 69% [7]. Năm
2018, mt phân tích tng hp ca
Khunti K t 2.491 h sơ được sàng lc,
24 nghiên cu đã đưc đưa vào báo
cáo trên 369.251 người t 20 quc gia.