TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
136
KHO SÁT MT ĐỘ MCH MÁU VÕNG MC VÀ HC MC
VÙNG HOÀNG ĐIM BNG MÁY CHP MCH MÁU CT LP
C KT QUANG HC TRÊN BNH NHÂN CN TH NNG
Trn Đình Minh Huy1,2*, Trn Trung Hiếu3, Nguyn Văn Điu4
Tóm tt
Mc tiêu: Mô t s thay đổi mch máu võng mc và hc mc vùng hoàng đim
bnh nhân (BN) cn th nng vi máy chp mch máu ct lp c kết quang hc
(optical coherence tomography angiography - OCT-A). Phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu mô t ct ngang trên 30 mt cn th nng ca 17 BN tui t 18 - 45
vi trc nhãn cu (axial length - AL) 26mm, độ cu ȁെ͸ȁ Diop (D) và được
chia thành 2 nhóm là cn th nng (high myopia - HM) (21 mt) và cn th bnh lý
(pathologic myopia - PM) (9 mt) theo phân độ bnh hoàng đim cn th. Kết qu:
Độ cn th ca nhóm PM là -11,11 ± 3,68D, cao hơn so vi nhóm HM là -8,02 ±
1,38D (p = 0,037). Th lc chnh kính ti đa (best corrected visual acuity - BCVA)
ca nhóm PM (0,34 ± 0,36 logMAR) kém hơn so vi nhóm HM (0,05 ± 0,05), vi
p = 0,041; AL ca nhóm PM (29,74 ± 2,39mm) dài hơn so vi nhóm HM (27,25
± 1,29mm), vi p = 0,014. Mt độ mch máu ca nhóm PM ti lp b mt và lp
sâu võng mc gim đáng k tt c các phân vùng, tr vùng trung tâm lp sâu,
vi p = 0,050. Ti lp mao mch hc mc, ghi nhn s gim có ý nghĩa ti v trí
trung tâm (p = 0,007). Kết lun: S dài ra ca AL và tăng độ cu trên nhóm PM
có liên quan vi gim mt độ mch máu võng mc và hc mc vùng hoàng đim
và gim BCVA so vi nhóm HM.
T khóa: Cn th nng; Cn th bnh lý; Máy chp mch máu ct lp
c kết quang hc.
1B môn Mt, Đại hc Y Dược Thành ph H Chí Minh
2Bnh vin Mt Thành ph H Chí Minh
3B môn Mt, Đại hc Y khoa Phm Ngc Thch
4Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Trn Đình Minh Huy (minhhuy.trandinh@ump.edu.vn)
Ngày nhn bài: 14/6/2024
Ngày được chp nhn đăng: 01/10/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i9.866
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
137
SURVEY OF THE VASCULAR DENSITY OF RETINAL
AND CHOROIDAL CAPILLARIES USING OPTICAL COHERENCE
TOMOGRAPHY ANGIOGRAPHY IN PATIENTS WITH HIGH MYOPIA
Abstract
Objectives: To describe changes in retinal and choroidal capillaries in the
macular area in patients with high myopia using optical coherence tomography
angiography (OCT-A). Methods: A cross-sectional study on 30 eyes of 17 patients
with high myopia ages 18 - 45 years with axial length (AL) 26.0mm and
spherical ȁെ͸ȁ diopters (D) were recruited and divided into 2 groups: High
myopia (21 eyes) and pathologic myopia (9 eyes) according to the clinical grading
of myopic maculopathy. Results: The spherical degree of the pathologic myopia
group was -11.11 ± 3.68D, higher than that of the high myopia group of -8.02 ±
1.38 (p = 0.037). The best corrected visual acuity (BCVA) of the pathologic
myopia group (0.34 ± 0.36) was lower than that of the high myopia group (0.05 ±
0.05), with p = 0.041; the AL of the pathologic myopia group (29.74 ± 2.39mm)
was significantly longer than that of the high myopia group (27.25 ± 1.29mm). The
vascular flow density of the pathologic myopia group in the superficial and deep
retinal layers decreased significantly in all regions, except the central location in
the deep layer, with p = 0.050. At the choriocapillaris layer, a statistically
significant difference was only noted at the central location (p = 0.007).
Conclusion: The elongation of the axial length and the progression of spherical
equivalent refraction in the pathologic myopia group were associated with the
reduction of the density of retinal and choroidal capillaries in the macular area and
BCVA, compared to the high myopia group.
Keywords: High myopia; Pathologic myopia; Optical coherence tomography angiography.
ĐẶT VN ĐỀ
Cn th nng là tình trng độ cu
tương đương ca tt khúc x mt mt
ȁെ͸ȁD khi nhãn cu trong tình trng
th lng [1]. Theo T chc Y tế thế gii,
cn th nng gây gim th lc nghiêm
trng (< 6/172) nếu không được điu
chnh khúc x bng quang hc, mc th
lc này thp hơn nhiu so vi ngưỡng
mù loà là 3/60 [2]. Mc dù chnh quang
bng kính gng đã giúp gii quyết được
phn nào yêu cu v th lc nhưng cn
th nng li đe da th lc ca BN trên
phương din khác, đó là tăng nguy cơ
mc các bnh gây nh hưởng đến th lc
như glaucoma góc m (> 50%), đục
thu tinh th (> 17%), bong võng mc
(> 5 - 6 ln), thoái hoá hoàng đim cn
th (hay còn gi là bnh hoàng đim
cn th) [3]. Cn th nng có liên quan mt
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
138
thiết đến s thay đổi hình thái ca mch
máu võng mc, đặc bit là nhng BN có
trc nhãn cu dài > 26mm, gây gim lưu
lượng và mt độ mch máu võng mc
[1, 4]. Cn th nng có nguy cơ cao tiến
trin thành cn th bnh lý, đưc định
nghĩa là s dài ra quá mc ca trc nhãn
cu gây thay đổi cu trúc bán phn sau
ca mt và dn đến gim th lc chnh
kính ti đa [5]. OCT-A đã được nhiu
tác gi s dng để nghiên cu trong
nhiu bnh lý như tân mch hc mc
trong thoái hoá hoàng đim tui già ca
Malamos và CS [6], bnh lý võng mc
đái tháo đường ca Al-Sheikh và CS
[7]. Trong nghiên cu này, thông qua s
thay đổi v mt độ mch máu vùng
hoàng đim được ghi nhn trên mt cn
th nng, chúng tôi mong mun: Góp
phn hiu rõ hơn vc động ca bnh
đối vi BN nhm gi ý phát trin nhng
phương án tt hơn trong vic ngăn chn
tiến trin bnh.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
17 BN đến khám ti Khoa Chn đn
hình nh, Bnh vin Mt Thành ph H
Chí Minh trong thi gian t tháng
01 - 5/2024, tha mãn các tiêu chun
chn mu.
* Tiêu chun la chn: BN t 18 - 45
tui vi trc nhãn cu 26mm; độ cu
tương đương ȁെ͸ȁ.
* Tiêu chun loi tr: BN có lon th
ln hơn ± 3,00D; BN mc bnh mn
tính có biến chng ti mt như đái tháo
đường, tăng huyết áp; BN đã tiến hành
các phu thut mt như phu thut ni
nhãn, Laser đáy mt, Lasik, ICL hay
tin s chn thương ti mt; BN có các
bnh khác mt như glaucoma, các
bnh mch máu võng mc, màng trước
võng mc, l hoàng đim, bong võng
mc; hình nh chp có mc tín hiu
thp hơn 6/10, nhiu nhiu nh.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang.
* C mu nghiên cu: Chn mu
thun tin hàng lot ca vi c mu
n = 30 mt.
* Các bước tiến hành nghiên cu:
BN và người nhà được tư vn v ni
dung và mc đích nghiên cu. Nhóm
nghiên cu bt đầu khám mt cho BN:
Bước 1: Đo th lc không kính và đo
th lc chnh kính tt nht, ghi li độ
khúc x theo đo kính ch quan;
Bước 2: Đo nhãn áp;
Bước 3: Khám bán phn trước và
khám bán phn sau;
Bước 4: Đo chiu dài trc nhãn cu
bng IOL Master 700;
Bước 5: Chp đáy mt màu không
cn quang (nếu có ch định);
Bước 6: Phân nhóm HM và PM da
trên soi đáy mt và nh màu đáy mt
theo bng 1 vi phân độ ca Ohno-
Matsui [5];
Bước 7: Chp OCT-A 3 x 3 vùng
hoàng đim.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
139
Bng 1. Phân độ bnh hoàng đim cn th [5].
Cn th bnhđược nghiên cu
“METAanalysis for Pathologic Myopia”
[5] phân loi da trên s có mt ca các
đặc đim bnh lý hoàng đim cn th.
Cn th bnh lý được chn đoán khi
khám đáy mt phát hin các du hiu
nhóm 2 tr lên.
* Phân tích và x lý s liu:
Ghi nhn s liu ca lp b mt võng
mc có sn trên máy OCT-A Zeiss
Cirrus 5000 (Carl Zeiss Meditec, Đức).
Trích xut hình nh ca lp sâu và lp
mao mch hc mc, s dng phn mm
Fiji phiên bn 1.54f (Wayne Rasband,
National Institutes of Health, USA) để
tính toán các ch s mt độ mch máu
võng mc ti v trí trung tâm, cnh trung
tâm và toàn b. Thng kê mô t biến s
định tính dưới dng tn s, t l phn
trăm, thng kê mô t biến s định lượng
liên tc dưới dng trung bình độ lch
chun. Kết qu đưc trình bày, minh
ha dưới dng bng, biu đồ. S liu đưc
nhp liu bi phn phn mm Excel
2016 (Microsoft Corporation, Redmond,
WA, USA). S liu được phân tích vi
phn mm thng kê SPSS phiên bn
25.0 (SPSS Inc., Chicago, IL, USA), d
liu s được trình bày dưới dng s trung
bình ± độ lch chun. Do nghiên cu vi
c mu nh nên s dng Shapiro-Wilk
test để xác định mu có đến t qun th
phân phi chun hay không. Do giá tr
p > 0,05 nên b d liu tuân theo phân
phi chun. So sánh s liu gia 2 nhóm
HM và PM bng phép kim so sánh giá
tr trung bình ca hai tng th độc lp
(independent samples T-test). Mi
tương quan gia mt độ mch máu ng
hoàng đim và độ dài trc nhãn cu, th
lc chnh kính ti đa được đánh giá bi
h s tương quan Pearson.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu tuân th các quy định v
mt y đức trong nghiên cu y sinh hc.
Các thông tin thu được ch s dng cho
mc đích nghiên cu và được bo mt.
Nghiên cu được thông qua Hi đồng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc
Trường Đại hc Y khoa Phm Ngc Thch
theo Quyết định s 910/TĐHYKPNT-
HĐĐĐ ngày 07 tháng 11 năm 2023.
Nhóm tác gi cam kết không có xung
đột li ích trong nghiên cu.
Nhóm
Bnh hoàng đim cn th
Phn cng thêm
Nhóm 0
Không có tn thương hoàng đim
V
ế
t tranh sơn mài
Tân m
ch hc m
c
Đi
m Fuchs
Nhóm 1
Đáy mt có vân
Nhóm 2
Teo hc võng mc phân tán
Nhóm 3
Teo hc võng mc loang l
Nhóm 4
Teo hoàng đim
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
140
KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu trên 30 mt ca 17 BN tho mãn các tiêu chun chn mu được thu
thp trong khong thi gian t tháng 01 - 5/2024, trong đó có 9 nam gii và 8 n
gii, độ tui trung bình là 28,97 ± 7,96. Tui nh nht là 18, ln nht là 45. Nghiên
cu chia làm 2 nhóm là HM gm 21 mt (70%) và PM gm 9 mt (30%), trong đó
có 3 BN có 1 mt cn th nng và 1 mt cn th bnh lý.
1. Đặc đim khúc x và sinh trc nhãn cu
Bng 2. Đặc đim khúc x và sinh trc nhãn cu.
Nhãn áp trung bình gia 2 nhóm là tương t nhau, vi p = 0,496. V th lc, có
s khác bit có ý nghĩa thng kê v c th lc không kính và th lc chnh kính ti
đa. Độ cu ca c 2 nhóm cũng có s khác bit có ý nghĩa vi -8,02 ± 1,38
-11,11 ± 3,68 ln lượt 2 nhóm HM và PM (p = 0,037). Trc nhãn cu ca nhóm
PM (29,74 ± 2,39) dài hơn đáng k so vi nhóm HM (27,25 ± 1,29), p = 0,014.
Đặc đi
m
Toàn b
(n = 30)
HM
(n = 21)
PM
(n = 9)
Nhãn áp
(mmHg)
16,20 ± 2,75
16,43 ± 2,83
15,67 ± 2,65
0,496
Th lc
không kính
(LogMAR)
1,43 ± 0,26
1,36 ± 0,25
1,61 ± 0,20
0,011
BCVA
(LogMAR)
0,14 ± 0,24
0,05 ± 0,05
0,34 ± 0,36
0,041
Độ cu
(D)
-8,95 ± 2,67
-8,02 ± 1,38
-11,11 ± 3,68
0,037
Độ tr
(D)
-1,18 ± 0,84
-0,95 ± 0,73
-1,69 ± 0,88
0,023
AL
(mm)
28,00 ± 2,01
27,25 ± 1,29
29,74 ± 2,39
0,014