HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CẦN THƠ
248
KHO SÁT MI LIÊN QUAN GIA NỒNG Đ FERRITIN,
ST HUYT THANH VI MT S YU T NGUYUNG T
Nguyn Th Hng Nhung1, Hunh Lê1,2, Nguyn Hoàng Q1
TÓM TT32
Đặt vn đề: Ung thư vú (UTV) là loi ung
thư ph biến ph n, vi t l mc mi và t
vong đang gia tăng tại Vit Nam. St có vai trò
quan trng trong nhiu quá trình sinh hc, nhưng
ng th góp phn vào bnh sinh UTV thông
qua stress oxy hóa. Mi liên quan gia nng đ
ferritin, st huyết thanh và các yếu t nguy
UTV chưa đưc nghiên cứu đy đ ti Vit Nam.
Nghiên cu này nhm mc tiêu kho t nng đ
ferritin, st huyết thanh ph n mc UTV và
đánh g mối liên quan ca chúng vi c yếu t
nguy UTV.
Đối tượng, phương pháp: Nghiên cu mô
t ct ngang trên 66 ph n mc UTV và 66 ph
n khe mnh làm nhóm chng ti bnh vin
Ung Bướu thành ph Cn Thơ, từ tng 10/2023
đến tháng 06/2024. Định lượng nng đ ferritin,
st huyết thanh, phân tích s liu vàt ra kết
lun.
Kết qu: Ph n mc UTV có trung v nng
đ ferritin 164,5 ng/mL (101,0-239,0) tăng cao
so vi nhóm chng là 91,2 ng/mL (48,2-153,0),
p<0,001; nng đ st huyết thanh 14,1±4,3
µmol/L thp hơn so vi nhóm chng 15,7±5,8
µmol/L, p=0,081. mi tương quan thuận có ý
1Đại hc Y Dược TP. H Chí Minh
2Bnh vin Ung Bướu TP. Cn Thơ
Chu trách nhim cnh: Nguyn Th Hng Nhung
SĐT: 0919530069
Email: nguyenthihongnhung@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 24/7/2024
Ngày phn bin: 28/7/2024
Ngày chp nhn đăng: 31/7/2024
nghĩa thng kê gia nng đ ferritin và tui
nhóm bnh (r=0,5), nhóm chng thì không có
s ơng quan này (p>0,05). Gia nng đ
ferritin BMI, s ln sinh con theo tng nhóm
ng không tìm thy mi tương quan (p>0,05).
Không có mi tương quan giữa nng đ st huyết
thanh và tui, BMI, s ln sinh theo tng nhóm
nghiên cu (p>0,05). ph n ca n kinh và
ph n đã từng mang thai mi liên quan v
nng độ ferritin gia nhóm bnh và nhóm chng.
Kết lun: Nng đ ferritin ph n mc
UTV cao n ph n khe mnh, s khác bit có
ý nghĩa thng kê (p<0,05) nhưng không có s
khác bit v nng đ st huyết thanh gia hai
nhóm (p>0,05). mi liên quan gia nng đ
ferritin vi tui, tin s n kinh, tin s mang
thai không tìm thy mi liên quan gia nng
đ st huyết thanh vi tui, tin s mãn kinh, tin
s mang thai.
T khóa: Ung thư , ferritin, st huyết
thanh, yếu t nguy cơ.
SUMMARY
ASSOCIATION BETWEEN FERRITIN,
SERUM IRON LEVELS, AND BREAST
CANCER RISK FACTORS
Background: Breast cancer (BC) is a
common cancer among women, with increasing
incidence and mortality rates in Vietnam. Iron
plays an important role in many biological
processes but may also contribute to BC
pathogenesis through oxidative stress. The
relationship between ferritin levels, serum iron,
and BC risk factors has not been adequately
studied in Vietnam. This study aims to
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
249
investigate ferritin and serum iron levels in
women with BC and evaluate their relationship
with BC risk factors.
Subjects and Methods: A cross-sectional
descriptive study was conducted on 66 women
with BC and 66 healthy women as controls at
Can Tho Oncology Hospital from October 2023
to June 2024. Ferritin and serum iron levels were
quantified, data were analyzed, and conclusions
were drawn.
Results: Women with BC had a median
ferritin level of 164.5 ng/mL (101.0-239.0),
significantly higher than the control group at 91.2
ng/mL (48.2-153.0), p<0.001. Serum iron levels
were 14.1±4.3 µmol/L in the BC group, lower
than the control group at 15.7±5.8 µmol/L,
p=0.081. There was a statistically significant
positive correlation between ferritin levels and
age in the BC group (r=0.5), but not in the
control group (p>0.05). No correlation was found
between ferritin levels and BMI, or the number
of births within each group (p>0.05). There was
no correlation between serum iron levels and age,
BMI, or the number of births within each group
(p>0.05). Among premenopausal women and
those with a history of pregnancy, there was an
association in ferritin levels between the BC and
control groups.
Conclusion: Ferritin levels in women with
BC were significantly higher than in healthy
women (p<0.05), but there was no difference in
serum iron levels between the two groups
(p>0.05). Ferritin levels were associated with
age, menopausal status, and pregnancy history,
while serum iron levels were not associated with
these factors.
Keywords: Breast cancer, ferritin, serum
iron, risk factors.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung thư (UTV) là loại ung t phổ
biến ph n đang trở thành mt vấn đề
sc khe cộng đồng quan trọng đưc các
quc gia tn toàn thế gii ngày càng quan
tâm. Theo thng của Globocan năm 2020,
ti Vit Nam ưc tính 21 555 tng hp
mc mi (chiếm 11,8 % trong tng s bnh
ung thư) khoảng 9 345 tng hp t
vong do UTV [1]. Các trường hp UTV
tng không xác định đưc nguyên nhân c
th, tuy nhiên có mt s yếu t làm tăng
nguy UTV đã đưc xác định bao gm
tui, gii tính, yếu t di truyn, gen, tin s
gia đình, chỉ s khối th (BMI), yếu t
ni tiết, chế độ dinh dưng, yếu t môi
trường, các yếu t liên quan đến sinh sn
[2]. Mt khác vai t ca các nguyên t vi
ng trong s phát trin ca bnh UTV
cũng đang đưc tìm hiu [3], trong đó vai t
ca st vẫn còn đang gây tranh cãi [4]. St
th hoạt động như một con dao hai lưi:
thiếu st gây thiếu máu gim cung cp
oxy đến mô, trong khi s tích t ca gây
ra tình trng quá ti st, to ra các loi oxy
phn ng (ROS) m tăng stress oxy hóa
trong thể [5]. Điu này ch ra vai tkép
ca sắt đối vi bnh UTV [6].
Hiện nay, Việt Nam chưa nghiên
cứu nào khảo sát về nồng độ ferritin sắt
huyết thanh, cũng như mối liên quan giữa
chúng với một số yếu t nguy UTV.
Nghiên cứu “Khảo sát mối liên quan giữa
nồng độ ferritin, sắt huyết thanh với một
số yếu tố nguy ung thư vú” đưc thực
hiện giúp cung cấp thêm dliệu về nồng độ
ferritin và sắt huyết thanh ở người bệnh UTV
bước đầu tìm hiểu mối liên quan gia
chúng với các yếu tnguy UTV như tuổi
tác, chỉ số khối thể (BMI) một số yếu
tố sinh sản.
HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CẦN THƠ
250
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tưng nghiên cu là ph n mc
UTV đến khám ti bnh viện Ung Bưu
thành ph Cần T t tháng 10/2023 đến
06/2024.
Tiêu chun la chn:
- Nhóm bnh: ph n t 20 đến 65 tui,
kết qu gii phu bnh chẩn đoán xác định
UTV, chưa điều tr can thip.
- Nhóm chng: ph n t 20 đến 65 tui
khe mnh không mc UTV.
- C hai nhóm đều phi thỏa các điều
kin sau: kết qu siêu âm tuyến kết
qu các xét nghiệm tng quy: công thc
máu, AST, ALT, Creatinin, đng ý tham gia
nghiên cu.
Tiêu chun loi tr: Ngưi đang mc
các bnh viêm cấp tính, ng giáp, bnh lý
tán huyết, viêm gan, suy thn, truyn
máu nhiu lần, ung t khác. Ni tin
s mc bệnh đái tháo đưng hoc thp khp.
S dng thuc b sung sắt 2 tháng tc
thi đim tham gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu t
ct ngang
Các biến s chính: tui, BMI, tin s
mãn kinh, tin s mang thai, tui mang thai
lần đầu, s ln sinh, nồng độ ferritin, nồng độ
st huyết thanh.
Thu thp x s liu: D liệu đưc
x bng phn mềm STATA 17.0. Phương
pháp thng kê mô t đưc s dụng để tính s
ng t l phần trăm cho tng biến s.
S dng các test kiểm định Mann Whitney,
kiểm định T-test vi s khác biệt ý nghĩa
khi p<0,05.
Giấy phép Y đức: Đ tài đưc thông qua
bi Hội đồng Đạo đức trong nghiên cu Y
sinh học Đi học Y dưc thành ph H Chí
Minh s 991/ĐĐ-ĐHYD ngày
20/10/2023.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Nồng đ ferritin và st huyết thanh các nhóm nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm nồng độ ferritin và st huyết thanh các nhóm nghiên cu (n=132)
Nhóm bnh (n=66)
Nhóm chng (n=66)
Ferritin (ng/mL)
TB ±ĐLC*
174,8±91,0
97,3±60,8
TV (KTPV)**
164,5 (101,0-239,0)
91,2 (48,2-153,0)
Nh nht - ln nht
32,2-377,0
6,5-244,0
St huyết thanh (µmol/L)
TB ±ĐLC*
14,1±4,3
15,7±5,8
TV (KTPV)**
13,8 (11,2-16,9)
14,9 (11,2-20,0)
Nh nht - ln nht
6,8-23,2
3,9-29,5
*Trung bình ± độ lch chun; ** Trung v (khong t phân v)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
251
Biểu đồ 1. So sánh nồng độ ferritin gia 2 nhóm nghiên cứu (n=132)
p<0,001 (Kiểm định Mann Whitney)
Biểu đồ 2. So sánh nồng độ sắt huyết thanh giữa 2 nhóm nghiên cứu (n=132)
p=0,081 (Kiểm định T-test)
Nhận xét:
Nồng độ ferritin nhóm mc ung t
tăng cao đáng kể so vi nhóm chng, s
khác biệt này ý nghĩa thống (p <
0,001).
Nồng độ st huyết thanh không s
khác bit gia hai nhóm trong nghiên cu
(p=0,081).
3.2. Mối liên quan gia nồng độ
ferritin, sắt huyết thanh với một số yếu tố
nguy cơ ung t
HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CẦN THƠ
252
Bng 2. Mối tương quan giữa Ferritin st huyết thanh, tui, BMI, s ln sinh con
theo tng nhóm nghiên cu
Ferritin
Nhóm bnh (n=66)
Nhóm chng (n=66)
r
p*
p*
St huyết thanh
0,2
0,193
0,720
Tui
0,5
<0,001
0,106
BMI
0,2
0,123
0,401
S ln sinh con
-0,1
0,377
0,894
* Tương quan Spearman
Nhn xét: Có mối tương quan trung bình ý nghĩa thng gia nồng độ ferritin
tui nhóm bnh (r=0,5). Tuy nhiên, nhóm chng t không s ơng quan này
(p>0,05). Không mối tương quan giữa nồng đ ferritin vi st huyết thanh, BMI, s ln
sinh theo tng nhóm nghiên cu (p>0,05).
Bng 3. Mối tương quan giữa st huyết thanh vi tui, BMI, s ln sinh con theo tng
nhóm nghiên cu
St huyết thanh
Nhóm bnh (n=66)
Nhóm chng (n=66)
r
p*
r
p
Tui
-0,1
0,508
-0,02
0,819
BMI
-0.1
0,349
-0,2
0,153
S ln sinh
-0.1
0,419
0,1
0,422
* Tương quan Spearman
Nhn xét: Không mối tương quan giữa nồng đ st huyết thanh tui, BMI, s ln
sinh theo tng nhóm nghiên cu (p>0,05).
Bng 4. Mi liên quan gia nồng độ ferritin vi tin s mãn kinh và tin s mang thai
*Kiểm định Mann Whitney
Nhn xét: Có s khác biệt ý nghĩa thng v nồng độ ferritin gia nhóm UTV
nhóm chng ph n chưa mãn kinh và đã tng mang thai (p<0,05).
Các đặc điểm
Nồng độ ferritin (ng/mL)
Giá tr p*
Nhóm bnh
TV (KTPV)
Nhóm chng
TV (KTPV)
Tin s mãn kinh
Chưa mãn kinh
137,0 (75,7; 180,5)
83,2 (41,8; 123)
0,002
Đã mãn kinh
249,0 (172,0; 316,0)
171,0 (150,0; 211,0)
0,091
Tin s mang thai
Chưa tng mang thai
92,9 (47,6; 154,5)
87,9 (64,9; 141,0)
0,093
Đã tng mang thai
164,5 (100,2; 238,5)
92,9 (47,6; 154,5)
<0,001