TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - QUYN 2 - S ĐẶC BIT - 2024
73
KHO T MC Đ HIU BIT CỦA NGƯỜI HIN MÁU
V TRUYN MÁU HÒA HỢP PHENOTYPE NĂM 2022
Triu Th Bin1, Phm Th Thm1,
Nguyn Quc Huy1, Hoàng Th Thanh Nga1
TÓM TT8
Mc tiêu: Đánh g mức đ hiu biết v
truyn u hòa hp phenotype ca ni hiến
u ti Vin Huyết hc Truyn máu Trung
ương năm 2022 và tm hiu mt s yếu t liên
quan. Phương pháp nghiên cu: Ct ngang có
phân tích 194 ngưi hiến máu hòa hp
phenotype đưc huy đng đến hiến máu cho
bnh nhân phù hp trong năm 2022. Kết qu:
Nhn thc: 28,4% có nhn thức đy đ, 71,6%
nhn thc hn chế v truyn máu hòa hp
phenotype. T l tr li đúng mt s u hi v
hiến máu tình nguyn và truyn máu hòa hp
phenotype chưa cao như: điu kin v cân nng
hiến u (54,6%), li ích gim quá ti st
(63,9%), li ch đt cháy calo (33%), các xét
nghiệm nhóm u trước khi truyn (51,0%), các
h thng nhóm máu ngoài h ABO, Rh(D)
(43,8%), c phn ng sau truyn u khi kng
hòa hp phenotype (33,5%)...; Yếu t ảnh ng:
Ngưi hiến máu có đ tui t 18 35 có t l
nhn thức đy đ v truyn máu hòa hp
phenotype cao hơn so vi nhóm trên 36 tui. Kết
lun: Nhn thc v truyn u hòa hp
phenotype ca ni hiến máu n hn chế. T
l nhn thức đy đ đt 28,4%, t l nhn thc
1Vin Huyết hc Truyn u Trung ương
Chu trách nhim chính: Triu Th Bin
SĐT: 0979238975
Email: trieubien@gmail.com
Ngày nhn bài: 07/06/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/08/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
hn chế chiếm 71,6%. Đ tui tr (18 35) là
yếu t có ảnh hưởng tích cực đến nhn thc ca
ngưi hiến máu v truyn máu hòa hp
phenotype.
T khóa: nhn thc v hiến máu, truyn máu
hòa hp phenotype, nhóm máu hiếm…
SUMMARY
SURVEY OF THE LEVEL OF BLOOD
DONORS KNOWLEDGE ABOUT
PHENOTYPE-MATCHED BLOOD
TRANSFUSION IN 2022
Objective: Assess the level of blood donors
knowledge about phenotype-matched blood
transfusions at the National Institute of
Hematology and Blood Transfusion in 2022 and
learn some factors related. Method: Cross-
sectional description study with analysis in 194
phenotype-matched blood donors who were
mobilized to donate blood for suitable patients in
2022. Results: Awareness: 28.4% had full
awareness, 71.6% had limited awareness about
phenotype-matched blood transfusions. The
percentage of correct answer to some questions
about blood donation and phenotype-matched
blood transfusions is not high, such as: weight
conditions for blood donor (54.6%), benefits of
reducing iron overload (63.9%), benefits of
burning calories (33%), blood group tests before
blood transfusion (51.0%), blood group systems
besides ABO, Rh(D) (43.8%), reactions after
blood transfusion when phenotype is
incompatible (33.5%)...; Influencing factors:
Blood donors between 18 35 years old have a
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
74
higher rate of full awareness of phenotype-
matched blood transfusion than those who are
over 36 years old. Conclusion: Blood donors’
awareness of phenotype-matched blood
transfusion is still limited. Those who had full
awareness accounted for 28.4% while those with
limited awareness accounted for 71.6%. Young
age (18 35 years old) is a factor that has
positive influence on blood donors’ awareness of
phenotype-matched blood transfusion.
Keywords: awareness of blood donation,
phenotype-matched blood transfusions, rare
blood group
I. ĐẶT VN ĐỀ
Truyn u là bin pháp h tr quan
trọng trong điều tr y hc nói chung và là mt
trong những phương pháp điều tr chính cho
bnh nhân tan máu bm sinh (Thalassemia).
Tuy nhiên, truyn máu nhiu ln là nguyên
nhân sinh ra nhng kháng th bất tng dn
đến phn ng truyn u truyn máu
không hiu lc [1]. Truyn máu hòa hp
các kháng nguyên nhóm u ngoài h ABO,
Rh(D) (truyn máu hòa hp phenotype) là
bin pháp hu hiu giúp gim t l sinh
kháng th bất tng bnh nhân [2, 3].
Vin Huyết hc Truyn máu Trung
ương đã xây dng ngân hàng máu hòa hp
phenotype bng cách xét nghim kháng
nguyên nhóm máu ngoài h ABO, Rh(D) cho
ngưi hiến u, đa số là ngưi nhóm máu O,
đã tng hiến máu nhiu ln [4, 5]. Tuy nhiên,
các xét nghiệm này chưa đưc thc hin
tng quy [6], công tác huy động ngưi
hiến máu còn gp nhiu khó khăn khi ngun
ngưi hn chế t l t chi hiến máu cao
[7]. Mc tiêu nghiên cu:
1. Đánh giá mức độ hiu biết v truyn
máu hòa hp phenotype của ngưi hiến máu
ti Vin Huyết hc Truyn máu Trung
ương năm 2022.
2. Tìm hiu mt s yếu t liên quan đến
mức độ hiu biết của ngưi hiến u v
truyn máu hòa hp phenotype.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Đối tưng nghiên cu: 194 ngưi hiến
máu hòa hp phenotype đưc huy động hiến
máu trong năm 2022.
Tiêu chun chn mẫu: Ni hiến
máu đưc làm xét nghim kháng nguyên
nhóm máu ngoài h ABO, Rh(D), đưc huy
động hiến máu.
Tiêu chun loi trừ: Ni hiến máu
đưc làm xét nghim kháng nguyên nhóm
máu ngoài h ABO, Rh(D) không đưc huy
động hiến máu.
Thi gian và địa điểm nghiên cu:
Thi gian: T tháng 01/01
31/12/2022;
Đa đim: Ti Vin Huyết hc
Truyền máu Trung ương.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Ct ngang;
Phương pháp chọn mu: Chn mu
ngu nhiên, xác sut (10%);
Cách chn mu: T phn mm Qun
lý Trung tâm Máu, xuất danh ch ngưi
hiến máu trong năm 2022 đưc m xét
nghim kháng nguyên ngoài h ABO, Rh(D),
chn toàn b ngưi đưc huy động đến hiến
máu, gi bng hi kho sát qua SMS, Email.
C mẫu: Năm 2022 1.479 ngưi
hiến máu hòa hp phenotype đưc huy động,
d kiến 10% ngưi hiến máu tr li kho sát
tương ng c mu 148 [7]. Nhóm nghiên
cu thu thập đưc 194 mu hp l đưa
vào phân tích.
Thu thp s liu:
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - QUYN 2 - S ĐẶC BIT - 2024
75
B công c: Bng hỏi đưc thiết kế
dng online, s dng công c h tr Google
Form.
Thiết kế bng hi: Thông tin chung: 4
câu; Câu hi đánh giá nhn thc: hiu biết
chung v hiến máu (10 câu), hiu biết v
truyn máu hòa hp phenotype (10 câu). Mi
câu tr li đúng đưc 1 điểm, câu tr li sai
đưc 0 đim, tổng đim tối đa là 20 điểm, đạt
16 - 20 điểm đưc đánh giá nhn thc
đầy đủ, đạt 15 điểm đưc đánh giá là
nhn thc hn chế v truyn máu hòa hp
phenotype [8, 9].
2.3. X lý s liu
S dng phn mm SPSS 20.0 vi các
thut toán: thng tn s, kiểm đnh Chi
bnh phương (ꭓ2), t s nguy (risk ratio),
t sut chênh OR.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
Bảng 3.1. Đặc điểm chung ca đối tượng nghiên cu
Đặc đim
S ng (n)
T l (%)
Gii
Nam
96
49,5
N
98
50,5
Tui
(Tui TB = 32±9)
18 35 tui
127
65,5
≥36 tui
67
34,5
Ngh nghip
Công chc, nhân viên
122
62,9
Ngh khác
72
37,1
S ln hiến u
≤9 lần
95
49
≥10 lần
99
51
Trong s đối tưng nghiên cứu (ĐTNC), nam giới chiếm t l 49,5%, n gii chiếm t l
50,5%, độ tui trung bình 32±9, 65,5% ĐTNC độ tui t 18 35 tui, 62,9% công
chc, nhân viên văn phng. T l ĐTNC đã hiến máu tn 10 ln đạt 51%.
3.2. Mc độ hiu biết của ngưi hiến máu v truyn máu hòa hp phenotype
Bng 3.2: Mc độ hiu biết chung v hiến máu tình nguyn
STT
Hiu biết đúng
S ng
(n)
1
Ni có hành vi nguy cơy nhiễm HIV, giang mai không th hiến máu
194
2
Khong cách ti thiu gia 2 ln hiến máu (khong 3 tháng)
191
3
Ni nhim vi rút viêm gan B/C không th hiến máu
190
4
Khi hng cu nhóm O có th truyền đưc cho tt c các nhóm khác
169
5
Ni có tin s tim mch, huyết áp không th hiến máu
163
6
Điu kin v cân nặng (42kg với nữ, ≥45kg với nam)
146
7
Các xét nghiệm đưc làm cho đơn vị máu đã hiến tng
145
8
Hiến máu tng xuyên giúp làm gim quá ti st
124
9
Điu kin v độ tui hiến máu (18 60)
106
10
Hiến máu làm tăng quá trnh đt cháy calo, giúp gim cân
64
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
76
Mt s kiến thc v hiến u tình nguyn (HMTN) t l nhn thc đúng đạt <80%
như: điều kin cân nặng (75,3%), độ tui (54,6%), các xét nghim sau hiến máu (74,7%), li
ích gim quá ti st (63,9%), li ch tăng quá trnh đốt cháy calo (33%).
Bng 3.3: Hiu biết của ngưi hiến máu v hiến máu hòa hp phenotype
STT
Hiu biết đúng
S ng
(n)
T l
(%)
1
Cn thiết phi xây dng ngân hàng máu hòa hp phenotype
188
96,9
2
Cn thiết phi la chn nhng đơn vị máu có kháng nguyên phù hp để
truyền cho ngưi bnh
176
90,7
3
Nhng bnh nhân nào cn truyn máu hòa hp phenotype
156
80,4
4
Truyn máu không hòa hp phenotype có th xy ra tai biến hoc nhng
phn ng sau truyn máu
155
79,9
5
Truyn máu hòa hp phenotype là truyn máu máu hòa hp kháng
nguyên ca các h nhóm máu khác ngoài h ABO, Rh(D)
147
75,8
6
Nếu truyn máu nhiu lần, cơ thể s sn sinh ra kháng th để chng li
nhng kháng nguyên l t máu đưc truyn vào
140
72,2
7
H nhóm máu tng đưc xác định trước khi truyn máu
99
51,0
8
Tng nghe nói đến h nhóm máu khác ngoài h ABO, Rh(D)
85
43,8
9
Phn ng ch yếu sau truyn máu
65
33,5
10
Có hơn 40 hệ thng nhóm máu khác ngoài h ABO, Rh(D)
7
3,6
Ch 3,6% ĐTNC trả li đúng khoảng n 40 h thng nhóm máu khác ngoài h
ABO, Rh(D), 51% tr li đúng hệ nhóm u tng đưc làm xét nghiệm trước khi truyn
máu, 33,5% tr li đúng các phản ng ch yếu sau truyn máu nếu truyn máu không hòa hp
phenotype.
Biểu đồ 3.1: Mức độ nhn thc của ngưi hiến máu v truyn máu hòa hp phenotype
T l ĐTNC nhận thc đầy đủ v truyn máu hòa hp phenotype đạt 28,4%, 71,6% có
nhn thc hn chế.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - QUYN 2 - S ĐẶC BIT - 2024
77
3.3. Mt s đặc điểm liên quan đến hiu biết của ngưi hiến máu v truyn máu hòa
hp phenotype
Bng 3.4: Mt s yếu t ln liên quan đến hiu biết của ngưi hiến máu v truyn máu
hòa hp phenotype
Đặc đim
Nhn thức đầy đủ
Nhn thc hn chế
OR (95%CI)
n
%
n
%
Gii
Nam
25
26,0
71
74,0
0,798
(0,427 1,493)
N
44
44,9
54
55,1
Tui
18 35
44
34,6
83
65,4
2,699
(1,884 5,671)
≥36
11
16,4
56
83,6
Ngh nghip
Cán b, nhân viên
40
32,8
82
67,2
1,854
(0,936 3,670)
Khác
15
20,8
57
79,2
S ln hiến máu
1 - 9 ln
27
25,0
81
75,0
0,69
(0,369 1,239)
≥10 lần
28
32,6
58
67,4
Trong nhóm ĐTNC nhn thc đầy đủ,
độ tui t 18 35 chiếm t l 34,6% trong
khi nhóm tn 36 tui ch chiếm 16,4%. S
khác bit ý nghĩa thng vi t sut
chênh 2,699, khong tham chiếu t 1,884
5,671.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên
cu
ĐTNC chủ yếu độ tui t 18 35
(65,5%), ngh nghip cán b/nhân viên
(62,9%) 51% hiến máu trên 10 ln (bng
3.1). Các đặc điểm này phù hp vi kết qu
nghiên cu ca tác gi Trn Ngc Quế
(2020): ngưi hiến máu đ tui tr (18
24 tui chiếm 39,8%, 25 34 tui chiếm
35,3%), ngưi hiến máu là cán b, nhân viên
chiếm 37,3%, t l hiến máu tng xuyên
đạt 22,3% (năm 2019) [10]. N vậy, ngưi
hiến máu hòa hp phenotype d đưc la
chn ngẫu nhiên nhưng đều đưc “thừa
hưởng” thành quả chung ca s phát trin c
v chất lưng ca hoạt động HMTN giai
đoạn 2015 2019 khi nguồn ngưi hiến máu
đưc tr hóa, cân bng gia các nhóm ngành
ngh lực lưng hiến máu tng xuyên
đưc chú trng phát triển. Đây là ngun
ngưi hiến u có trnh độ, d dàng áp dng
nhiu bin pháp nâng cao nhn thc đồng
thi thi gian đóng góp lâu dài cho hot
động HMTN.
4.2. Mc độ hiu biết v truyn máu
hòa hp phenotype
Hu hết ĐTNC có nhận thc đúng về tu
chun sc hiến máu: không mc/ hành vi
nguy lây nhiễm bnh lây truyn qua
đưng truyn máu: HIV, giang mai (100%),
viêm gan B, C (97,9%), v khong cách ti
thiu gia 2 ln hiến máu (98,5%), khi hng
cu nhóm O th truyền đưc cho tt c
các nhóm máu khác (87,1%), cân nng hiến
máu (75,3%), đ tui hiến máu (54,6%)
(bng 3.2). Kết qu này cao n so vi kết
qu nghiên cu ca tác gi NMnh Quân
(2015): ngưi nguy cơ lây truyền HIV
không th hiến máu (84,4%), ngưi nhim
viêm gan B/C không th hiến máu (88,5%),
khong cách gia 2 ln hiến máu (54,8%),
cân nặng (54,1%) [8]. Ni hiến máu
nhn thc tốt n do hi ngày càng
phát trin, c nn tng mng hi chiếm
ưu thế truyn thông cùng s đổi mi, bt kp
xu thế trong công tác tuyên truyn v HMTN