Nghiên cu
Y Hc TP. H C Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
B - Khoa hc Dược
130
KHO SÁT TÌNH HÌNH NHIM NM XÂM LN VÀ S DNG
THUC KHÁNG NM TRÊN BNH NHÂN NI TRÚ TI BNH VIN
ĐI HỌC Y DƯC THÀNH PH H CHÍ MINH
Nguyn Trưng Bn1, Nguyn Th Anh Thư1, Đặng Nguyn Đoan Trang1,2
TÓM TT
M đầu: Nhim nm xâm ln là bệnh lý tng gp trên các bnh nhân (BN) nng, t l t vong cao. Vic
s dng thuc kng nm sm và phù hp p phn quan trng trong vic nâng cao hiu qu điu tr cho BN
nhim nm m ln.
Mc tiêu: Kho sát tình hình nhim nm xâm ln, tình hình s dng thuc kháng nm trên BN ni trú và
xác định mt s yếu t liên quan đến đáp ứng điều tr nhim nm Candida m ln ti bnh vin Đi hc Y c
Tnh ph H C Minh (BV ĐHYD TP. HCM).
Đối ng pơng pháp nghiên cứu: Nghiên cu ct ngang t thc hin trên 213 h sơ bnh án
ca BN đưc ch đnh thuc kháng nm điu tr nhim nm xâm ln trên 2 ngày t 01/01/2018 đến 31/12/2019.
Tính hp lý trong ch định thuc kháng nm (ch định, loi thuc và liu dùng) đưc đánh giá da theo khuyến
cáo ca Hip hi các bnh nhim khun Hoa K (IDSA 2016), ợc thư Quc gia Vit Nam hoc t ng dn
s dng ca nhà sn xut.
Kết qu: Tác nhân phân lập đưc nhiu nht nm men (97,5%), trong đó t l bnh phm (BP) ơng
nh vi nấm men nhưng không kháng nấm đồ là 46,2%, chng Candida spp. chiếm t l 50,0% vi t l loài
Candida non-albicans 31,4%, loài Candida albicans 18,6%, chng Cryptococcus spp. Aspergillus spp.
chiếm t l rt ít (1,3% 2,5%). Caspofungin thuc kháng nm đưc la chn điều tr nhim nm xâm ln
nhiu nht trong mu nghiên cu. T l s dng thuc kháng nm hp chung 78,9%. Kết qu phân tích hi
quy logistic đơn biến gi ý c yếu t suy thn cp, lc u và tha quy tc d đoán Ostrosky-Zeichner có liên
quan đến nguy cơ nặng thêm, t vong BN nhim Candida xâm ln sau 28 ngày dùng thuc kháng nm.
Kết lun: Các kết qu t nghiên cu đã cho thy đưc tình hình nhim nm cũng như việc s dng thuc
trong điều tr nhim nm xâm ln ti BV ĐHYD TP. HCM,p phn cung cp cơ sở d liu cho vic xây dng
hưng dn điu tr hp lý ti bnh vin nhm giúp ci thin tiên lưng sng và hiu qu điu tr cho BN nhim
nm m ln.
T khóa: nhim nm m lấn, điu tr kinh nghim, Candida albicans
ABSTRACT
INVESTIGATION ON INVASIVE FUNGAL INFECTIONS
AND THE USE OF ANTIFUNGAL AGENTS AMONG HOSPITALIZED PATIENTS
AT UNIVERSITY MEDICAL CENTER HO CHI MINH CITY
Nguyen Vo Truong Bien, Nguyen Thi Anh Thu, Dang Nguyen Doan Trang
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 4 - 2021: 130 - 138
Introduction: Invasive fungal infection is an infection commonly diagnosed in critically ill patients,
resulting in a high mortality rate. The appropriate and early use of antifungal drugs plays an important role in
improving treatment outcomes in patients with invasive fungal infections.
1Khoa Dược, Bnh vin Đi hc Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
2Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Tác gi liên lc: PGS.TS.DS. Đặng Nguyn Đoan Trang ĐT: 0909907976 Email: trang.dnd@umc.edu.vn
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa hc Dược
131
Objectives: This study aimed to charaterize types of invasive fungi, to analyze the use of antifungal drugs in
hospitalized patients and to identify factors associated with invasive candidiasis treatment outcome at University
Medical Center Hochiminh City (UMC HCMC).
Materials and methods: A retrospective descriptive cross-sectional study was conducted on medical
records of 213 adult patients who were prescribed with antifungal therapy for invasive fungal infections for more
than two days from 01/01/2018 to 31/12/2019. The appropriateness of drug administration was assessed using
2016 Infection Diseases Society of American (IDSA) guideline, Vietnamese National Drug Formulary or
Summary of product characteristics from manufacturers.
Results: Yeasts were the most frequent species observed (97.5% cases), out of which 46.2% of cases were
reported without susceptibility test. The proportion of Candida spp. was 50.0%, including Candida non-albicans
(31.4%), Candida albicans (18.6%). Cryptococcus spp. and Aspergillus spp. were detected only in a few cases
(2.5%). Caspofungin was the most common first-line antifungal agents in the study population. The overall rate
of appropriateness was 78.9%. The monovariate logistic regression analysis suggested that acute renal failure,
hemodialysis and high risk group of patients based on Ostrosky-Zeichner criteria were factors significantly
associated with the risk of severity and mortality after 28-day undergoing antifungal therapy among patients
diagnosed with invasive candidiasis.
Conclusion: Results from the study provided data on current invasive fungal infection and treatment at
UMC HCMC, which is very important in establishing the appropriate treatment guideline in order to improve
treatment outcome and life expectancy for patients with invasive fungal infections.
Keywords: invasive fungal infection, empirical therapy, Candida albicans
ĐT VN Đ
Nhim nm m ln bệnh thường gp
trên các BN nng, t l t vong cao, đặc bit
nhng BN suy gim min dch và các BN khoa
hi sc ch cc. Tn sut nhim nm m ln
đang ng lên nhanh cng trong vòng n 30
m qua (1976 1996)(1). Nhng nguyên nhân
chính góp phn gây ra s gia tăng y là donh
trng s dng kháng sinh ph rng kéo i, liu
pp c chế min dch trong c bnh t min
hay chng thi gp, BN b suy gim min dch
mc phải, ung thư, sử dng các thiết b xâm ln,
dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch(2,3)
Mt nghiên cu bnh vin y Ban Nha
cho thy t l s dng thuc kháng nm không
p hp lên đến 57%, trong đó 16% c
trường hp kng cn thiết s dng thuc
kng nm(4). Vic s dng rng rãi không
hp c thuc kháng nm m ng sự chn
lc c chng vi nm kháng thuc, gia ng chi
p điu tr, ng nguy độc tính t vong
cao(1). Ngi ra, vic k khăn trong chẩn đoán
nhim nm m ln do bệnh thưng không có
triu chng đặc hiu cũng như thi gian ch kết
qu t nghim kéo i mt trong nhng
do chm tr trong điều tr nguy làm ng
t l t vong ca BN(5).
Ngày nay, song song vi các chương
trình qun kng sinh, chương trình
qun thuc kháng nm cũng đã đưc áp
dng ti nhiu quc gia trên thế gii(6,7). Ti
BV ĐHYD TP. HCM, t l BN nội trú đưc
ch đnh thuc kháng nm điều tr nhim
nm m ln ny càng tăng trong nhng
năm qua. Nhằm đánh giá tình nh nhim
nm m ln và s dng thuc kháng nm
ti bnh vin, đ tài đưc thc hin vi
nhng mc tu sau: (1) Khảo sát đặc điểm vi
nm y nhim nm xâm ln; (2) Kho t
vic s dng thuc kng nấm và đánh giá
tính hp lý trong s dng thuc kháng nm
trên các BN đưc điu tr nhim nm xâm
ln; (3) Kho sát đáp ng điu tr và các yếu
t liên quan đến đáp ng điu tr nhim
nm Candida xâm ln ti BV ĐHYD TP. H
Chí Minh.
Nghiên cu
Y Hc TP. H C Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
B - Khoa hc Dược
132
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghn cu
Tiêu chun chn mu
Tt c h bệnh án ca BN đưc ch định
thuc kháng nm điều tr nhim nm m ln
trên 2 ngày trong thi gian t 01/01/2018 đến
31/12/2019.
Tiêu chun loi tr
BN i 18 tui, ph n thai cho con
, BN đưc chẩn đoán điều tr thuc kháng
nm trước khi nhp vin, BN các chẩn đoán
nhim nm không phi nhim nm m ln
bao gm: nhim nm da, niêm mc, hu hng,
thc quản, âm đạo, u nm do Aspergillus spp.
C mu
Ly toàn b mu tha tiêu chun chn mu
không thuc tiêu chun loi tr trong thi
gian nghiên cu. S BN thc tế đưc chn vào
nghiên cu 213 BN.
Thiết kế nghiên cu
Ct ngang mô t.
Các tu chí kho sát
Thông tin v BN
Tui, gii nh, chc năng thn, đc đim
bnh nhim khuẩn đồng mc, bnh đồng mc
kc, yếu t nguy nhiễm nm m ln, thi
gian nm vin, kết qu điu tr (đưc ghi nhn
da trên h bệnh án gm t l khi/ gim,
kng thay đi, nng thêm, t vong).
Thông tin v vi nm gây bnh
Đặc điểm vi nm theo khoa điều tr, theo
loài, kết qu kháng nm đ.
Thuc kng nấm điu tr
Thuc kháng nm la chọn ban đầu, la
chn tiếp tc, đánh giá nh hp v ch định,
loi thuc kháng nm, liu dùng, nh hp
chung (khi 3 tiêu chí tn đều hp lý).
Tu chí đánh g nh hp trong s dng thuc
kháng nm
Hp v ch đnh: Thuc kháng nm s
dng tuân th c hướng dẫn: điu tr d
png, điều tr định hướng, điều tr kinh
nghim, điu tr mc tiêu theo định nghĩa của
IDSA 2016(8-10).
Hp v la chn thuc liu ng:
Thuc kháng nm s dng phù hp vi ng
dn ca IDSA năm 2016, Dược t Quốc gia Vit
Nam hoc t ng dn s dng ca nhà sn
xut.
Hiu qu điu tr
Đáp ng lâm sàng ca BN được c định
da trên s gim nhiệt độ (xuống i 38 oC),
kng còn tình trng sc nhim khuẩn, đáp ng
cn m ng da trên ch s bch cu tr v
nh thường (4000 - 10000/L).
Phân tích s liu
Các s liệu đưc phân ch bng phn mm
SPSS 22.0. Thng kê mô t đưc áp dng đểc
đnh c s trung nh, s trung v t l phn
trăm. Phân ch hồi quy logistic ng để đánh
g mi ln quan gia các yếu t kho sát và kết
qu điu tr. Các kết qu được xem là có ý nga
thng kê khi p < 0,05.
KT QU
Đặc điểm chung ca mu nghn cu
BN t 65 tui tr n chiếm đa số trong mu
nghiên cu (55,9%). T l BN nam cao n nữ.
Các yếu t nguy cơ gây nhiễm nm m ln ch
yếu nm dài ngày khoa hi sc, th máy, s
dng kháng sinh ph rng kéo i. Đặc đim
chung ca mu nghiên cứu đưc trình bày trong
Bng 1.
Đặc điểm vi nm xâm ln
Loi vi nm xâm ln
Kết qu xét nghim cho thy 197 BN
bnh phm dương tính với nm vi tng s
bnh phm dương tính 236 mẫu. Trong đó,
nm men chiếm t l 97,5% vi t l loài C.
non-albicans 31,4%, loài C. albicans 18,6%
các bnh phm dương tính vi nm men
nhưng không định danh loài 46,2%. Chng
Cryptococcus chng Aspergillus ch chiếm t
l nh tương ng là 1,3% và 2,5%. Các khoa
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa hc Dược
133
mu bnh phẩm được xác định nhim nm
xâm ln nhiu nht khoa hi sc tích cc
(44,0%), đơn vị hi sc phu thut tim (15,7%)
và khoa hô hp (15,3%).
S phân b các chng vi nm phân lp
đưc trong mu nghiên cu theo loài theo loi
bnh phẩm được trình bày trong Bng 2.
Tính đề kháng ca các chng vi nm xâm lm
Các loài Candida t l đ kháng vi c
thuc kháng nm dao đng t 5,6 91,7%, trong
đó amphotericin B có t l đ kng ít nht ch
t 6,9% 8,7%, t l đ kháng vi caspofungin
t 20,7% 26,1%, vi các thuc nhóm azole t
41,7 80,6%. Riêng flucytosine đề kháng nhiu
nht vi t l 85,5 91,7%. Chng Cryptococcus
t l nhy cm vi amphotericin B 100%,
vi vi c thuốc nhóm azole dao đng t
66,7 100%, vi flucytosine 33,3%. c chng
Aspergillus có t l nhy cm vi amphotericin B
ketoconazole 100% nhưng đề kng hoàn
toàn vi itraconazole flucytosine. Kết qu c
th đưc trình y trong Bng 3.
Bng 1. Đặc điểm chung ca BN trong mu nghn cu (N = 213)
Đặc đim
Tui
Trung v (IQR)
Giinh
Nam
N
CrCl (mL/phút)
Trung v (IQR)
Bnh nhim khun đồng mc
Viêm phi
Nhim khun huyết
Nhim khun bng
Nhim khun tiết niu
Viêm ngo
Bnh lý đng mc khác
Bnh tim mch
Bnh thn
Đái tháo đường
Ung thư
Bnh gan
Bnh thn kinh
Bnh tiêu hóa
Bnh huyết hc
Bnh hô hp
Yếu t nguy nhim nm xâm ln
Nmi ngày khoa hi sc (> 7 ngày)
Th máy
S dng kháng sinh ph rng o i
Phu thut ln
Sc nhim khun
Suy gim min dch
Catheter nh mạch trung tâm
Dinh dưỡng hoàn toàn bằngnh mạch
Lc máu
L rò tiêu a
Gp gan
Thi gian nm vin (ngày)
Trung v (IQR)
* IQR: khong t phân v
Nghiên cu
Y Hc TP. H C Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
B - Khoa hc Dược
134
Bng 2. S phân b vi nm phân lp đưc trong mu nghn cu theo loi bnh phm
Loi bnh phm (%)
Nm men
Aspergillus spp.
(n = 6)
Không định danh loài*
(n = 109)
Candida spp.
Cryptococ-cus spp.
(n = 3)
C. albicans
(n = 44)
C. non- albicans
(n = 74)
BP đường hô hp
18,6
5,9
16,5
-
2,5
Máu
10,6
10,2
3,0
0,4
-
c tiu
6,8
1,7
7,2
-
-
Dch bng
1,3
0,4
1,3
-
-
Dịch đầu CVC
3,4
0,4
-
-
-
Dch não ty
-
-
-
0,8
-
Khác
5,5
-
3,4
-
-
T l (%)
46,2
18,6
31,4
1,3
2,5
* Bnh phm dương tính vi nm men nng không làm kháng nm đ hoc kng kết qu kháng nm đ
Bng 3. nh nhy cm ca mt s chng vi nm pn lp đưc trong mu nghiên cu
Thuc kng nm
Candida spp.
Cryptococcus spp.
Aspergillus spp.
C. albicans
(n = 36)
C. non- albicans
(n = 69)
C. neoformans
(n = 3)
A. fumigatus
(n = 1)
A. niger
(n = 1)
T l % (s mu nhy cm/s mu kháng nấm đồ)
Amphotericin B
94,4
92,8
100
100
100
Caspofungin
77,8
73,9
NA
0
100
Fluconazole
19,4
20,3
66,7
NA
NA
Itraconazole
33,3
36,2
100
0
0
Voriconazole
19,4
21,7
66,7
100
0
Ketoconazole
58,3
43,5
NA
100
100
Miconazole
NA
NA
NA
NA
100
Flucytosine
8,3
14,5
33,3
0
0
NA: không c đnh
Đặc đim s dng thuc kháng nm tính
hp trong s dng thuc kng nm
Caspofungin thuc kháng nm đưc la
chọn điu tr khởi đầu tiếp tc nhiu nht
trong mu nghiên cu, kế tiếp amphotericin B
fluconazole. Ngi ra do m ng din biến
nng, 3 trường hp được phi hp thêm
thuc kháng nm đ điu tr cu nguy. Thi
gian ng thuc kháng nm trung v 10 (6
15) ngày. Nghiên cu không ghi nhận trưng
hp điều tr định hưng do bnh viện chưa trin
khai các xét nghim m kng nguyên trong
huyết thanh.
T l s dng thuc kng nm hp
chung ca mu nghiên cu 78,9%. 32
trường hp kng cn thiết điều tr thuc kng
nm (do chưa dấu hiu lâm ng phù hp
hoc không tha c tiêu chí điều tr nyếu t
nguy nhim nm m lấn, điểm Candida, tiêu
chí Ostrosky- Zeichner) 13 trưng hp s
dng không hp v liu ng, nguyên nhân
ch yếu do s dng không hp liu các thuc
caspofungin (BN suy gim chức ng gan t
Child-pugh A sang Child-pugh B chưa được
gim 50% liu duy trì) fluconazole (BN suy
thận CrCl < 50mL/phút chưa giữ nguyên liu
np hoc chưa gim 50% liu duy trì như
khuyến o).
Các thuc kháng nm đưc ch định
tính hp trong ch định thuc kháng nm
trong mu nghiên cu đưc trình bày trong
Bng 4.