TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
115
KHOT NHIỆT Đ DA TI HUYT NGUYÊN
KHI HÀO CHÂM CÁC HUYT LẠC ƠNG ỨNG TRÊN KINH ÂM
TRÊN NGƯI TÌNH NGUYN KHO MNH
T Th Bích Tho1, Nguyn Ngc Kim Ngân1, Phm Th Bình Minh1
TÓM TT12
Mc tiêu: Châm cu mt phương pháp
điu tr lâu đi ca Y hc C truyn, hin nay
châm cứu đã được s dng rng i trên toàn thế
gii. Theo mt s nghiên cu châm cu có th
làm thay đi nhit đ da, vàc dng này được
xem mt trong những chế th góp phn
trc tiếp hoc gián tiếp đến hiu qu điu tr.
Mc dù vy, vn chưa có nhiều nghiên cu v tác
dng ca huyt Lạc, cũng như mi liên h ca
huyt Lc và huyt Nguyên. Ngoài ra, kinh Âm
kinh có nhánh ni đến các Tạng tương ứng, vì
vy ri lon chức năng kinh Âm th nh
ởng đến Tng và ngược li. vy, nghn
cứu này được thc hiện đ kho t nhit đ da
ti huyt Nguyên khi hào châm các huyt Lc
trên đường kinh Âm trên người tình nguyn kho
mnh. Đi tợng và phơng pháp nghiên cu:
Nghiên cu thc hin trên 64 người tình nguyn
khe mnh, được phân ngu nhiên thành 2 nhóm:
nhóm không vê kim (nhóm A) và nhóm vê kim
(nhóm B). C 2 nhóm đu châm các huyt Lc
trên kinh Âm 2 bên trái và phi. Nhóm B vê kim
3 ln, mi ln 1 phút ti các thời điểm T1, T2,
T3. Nhit đ được đo bng camera hng ngoi
FLIR C5, v trí kho t ti huyt Lc kinh Âm
1Khoa Y hc C truyn, Đi hc Y Dược Thành
ph H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Phm Th Bình Minh
Email: ptbminh@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 28.6.2024
Ngày phn biện khoa hc: 1.7.2024
Ngày duyt bài: 11.8.2024
và huyt Nguyên trên kinh Dương có quan h
biu , Kho sát ti 5 thời điểm T0 (trước châm
5 phút), T1 (ngay sau châm), T2 (sau châm 5
phút), T3 (sau châm 10 pt), và T4 (saut kim
5 phút). Kết qu: Khi hào châm có vê kim các
huyt Lc trên kinh Âm, nhit đ da ti huyt
Lc và huyt Nguyên quan h biu các
thời điểm sau châmng có ý nghĩa so vi thi
đim trước châm (p<0,05). Ngoài ra, khi so sánh
gia 2 nhóm, nhiệt đ ti tt c các huyt Lc ti
thời điểm T3 (sau châm 10 phút) nhóm vê kim
tăng cao hơn nhóm không vê kim có ý nghĩa
(p<0,05). Đng thi, không ghi nhn s khác bit
nhit đ có ý nghĩa hai bên trái và phi trong
mi nhóm (p>0,05). Kết lun: Hào châm vê
kim ti các huyt Lc trên kinh Âm, m ng
nhit đ da ti huyt Lạc được châm và huyt
Nguyên tương ng. Nhit đ da ti các huyt Lc
ca nhóm vê kim cao hơn so vi nhóm không vê
kim.
T ka: huyt Lc, huyt Nguyên, kinh
Âm, hào châm, nhit đ da
SUMMARY
SURVEY OF SKIN TEMPERATURE AT
YUAN POINTS WHEN MANUAL
ACUPUNCTURE IS APPLIED TO
CORRESPONDING LUO POINTS ON
THE YIN MERIDIAN IN HEALTHY
VOLUNTEERS
Objectives: Acupuncture is an ancient
treatment method of Traditional Medicine, now
widely used around the world. According to
some studies, acupuncture can change skin
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
116
temperature, and this effect is considered one of
the mechanisms that may directly or indirectly
contribute to the treatment's efficacy. Although
there are still not many studies on the effects of
the Luo points, as well as the relationship
between the Luo points and the Yuan points.
Additionally, the Yin meridians have branches
connecting to the corresponding Zang organs, so
dysfunction in the Yin meridians can affect the
Zang organs and vice versa. Therefore, this study
was conducted to investigate the skin
temperature at Yuan points when acupuncture is
applied to Luo points on the Yin meridian in
healthy volunteers. Subjects and methods: The
study was conducted on 64 healthy volunteers,
randomly divided into 2 groups: non -
stimulation acupunture group (group A), rotating
needle group (group B). Both groups had
acupuncture applied to Luo points on both the
left and right Yin meridians. Group B received
acupuncture three times, each time for 1 minute
at T1, T2, and T3. Temperature was measured
using a FLIR C5 infrared camera, with the
survey locations being the Yin Luo points and
the Yuan points on the Yang meridians that have
an exterior-interior relationship. Measurements
were taken at five time points: T0 (5 minutes
before acupuncture), T1 (immediately after
acupuncture), T2 (5 minutes after acupuncture),
T3 (10 minutes after acupuncture), and T4 (5
minutes after needle withdrawal). Results: When
acupuncture was performed with needle rotation
on Luo points on the Yin meridian, the skin
temperature at both the Luo and the
corresponding Yuan points significantly
increased after acupuncture compared to before
acupuncture (p<0.05). Additionally, when
comparing the two groups, the temperature at the
Luo points at T3 (10 minutes after acupuncture)
in the rotating needle group was significantly
higher than in the non-stimulation acupuncture
group (p<0.05). There was no significant
temperature difference between the left and right
sides within each group (p>0.05). Conclusion:
Acupuncture with needle rotation at Luo points
on the Yin meridian increases the skin
temperature at the Luo points and the
corresponding Yuan points. The skin temperature
at the Luo points in the rotating needle group was
higher than in the non-rotating needle group.
Keywords: Luo point, Yuan point, Yin
meridian, manual acupuncture, skin temperature
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Châm cu một phương pháp điều tr
lâu đời ca nn Y hc C truyn, hin nay
châm cu đã đưc s dng rng rãi trên toàn
thế gii. Theo mt s nghiên cu châm cu
th làm thay đi nhiệt độ da, tác dng
này đưc xem mt trong nhng chế
th góp phn trc tiếp hoc gián tiếp đến
hiu qu điều tr. Nghiên cu Tao Huang
cng s (2012) cho thy khi kích thích kim
châm ti huyệt Túc tam lý như tiến lui kim,
xoay kim s làm tăng nhiệt độ da ca
huyt này [4]. Nghiên ca Chí Thin cho
thy nhiệt độ da vùng c gáy tăng lên khi
châm huyt Hậu khê [3]. Như vy, châm cu
vi các k thut kim khác nhau có th m
thay đổi nhiệt độ da.
Lc mch vai t liên kết các kinh
mch mi quan h biu lý vi nhau và Lc
huyệt chính là đim kết ni. T huyt Lc
ca kinh Âm này s nhánh ni vi kinh
Dương mi quan h biu lý. Nh vy mà
12 kinh mch tr thành mt h thng, chúng
th trao đi khí huyết cho nhau [6]. l
thế mà lc huyệt đưc ng dng nhiu
trong điu tr. Tuy nhiên, vẫn chưa nhiều
nghiên cu v tác dng ca huyt Lạc, cũng
như mối liên h ca huyt Lc huyt
Nguyên. Ngoài ra, kinh Âm là kinh có nhánh
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
117
nối đến c Tạng tương ng, vy ri lon
chc năng kinh Âm thể ảnh ng đến
Tạng ngưc li. Do đó, vai trò của huyt
Lc trên kinh Âm rt quan trọng trong điều
tr.
Mc tiêu nghiên cu: Kho sát nhiệt độ
da ti huyt Nguyên khi hào châm các huyt
Lạc trên đưng kinh Âm trên người tình
nguyn kho mnh.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tng nghiên cu
2.1.1. Tiêu chun chn
Ni tình nguyn khe mnh, tui t đủ
18 đến 30
T nguyện đồng ý tham gia
BMI: 18,5 22,9 kg/m2
Không bnh mn tính kèm theo
(qua hi tiền căn và bệnh s)
Không ri lon thân nhit
DASS 21 (điểm stress < 15, điểm lo âu
< 8, đim trm cm < 10)
Sinh hiu trong gii hạn bình tng
2.1.2. Tiêu chun loi
S dụng u, bia, phê, thuc lá
trong vòng 24 gi tc nghiên cu
Vận đng th lc trưc khi tiến hành
nghiên cu 2 gi
Ph n đang trong giai đoạn hành kinh,
mang thai, cho con bú
Dùng thuc gây giãn mch
S dng kem chng nng, các loi du
ng m
Gc i, thuốc, dán thuc hoc
châm cu trước đó 01 ngày
Da vùng châm có tổn thương
2.1.3. Tiêu chun ngưng
Trong thi gian th nghim xut hin
vng châm
Ni tình nguyện không đng ý tiếp
tc tham gia.
2.2. Phơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
thc nghim
2.2.2. C mu
Trong đó: ES là hệ s ảnh hưởng (theo
nghiên cu ca Kun Chan Lan [5] Tao
Huang [4] tính đưc ES = 0,746), C = 7,85
(α = 0,05, β = 0,20).
Vy: n = 29 (mỗi nhóm), ưc lưng mt
mẫu 10% là 32 ngưi cho mi nhóm.
2.2.3. Phương pháp phân nhóm
64 ngưi đáp ng các tu chuẩn đưc
chn tham gia nghiên cu s được phân
nhóm ngu nhiên bng vic bốc thăm vào
mt trong 2 nhóm: nhóm A (không vê),
nhóm B (vê kim).
2.2.4. Phương tiện nghiên cu
- Kim châm: cht liu thép không g,
đưng nh kim 0,3 mm, chiu dài thân kim
13-25 mm. (c sn xut Trung Quốc, năm
sn xut 2023, tên hãng ARLO, s đăng
lưu hành 220000031/PCBB-BYT).
- Dng c đo nhiệt độ: Camera hng
ngoại FLIR C5 (nưc sn xuất Estonia, năm
sn xut 2022, tên hãng FLIR, model FLIR
C5, s seri 894058781). Thông s thuật:
Cm biến hng ngoi: 160 x 120 (19200
pixels), độ nhy nhiệt đ: <0,05oC, dải đo
nhiệt độ: -20oC đến +400oC, độ chính xác:
3% giá tr đọc.
- Phòng nghiên cu đưc duy trì nhit
độ 24 ± 1oC, độ m 50 60%, không gió lùa,
không ánh sáng mt tri trc tiếp.
2.2.5. Phương pháp tiến hành
Ni thu thp s liệu xác định v t các
huyệt đưc châm và các huyệt đưc kho sát
nhiệt độ, đánh du huyt bng bút lông.
Ni tham gia được ngh ngơi 10 phút đ
làm quen môi trường ổn định sinh hiu,
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
118
sau đó đưc đo sinh hiệu trước can thip
(mch, huyết áp, thân nhit, nhp th SpO2).
Sinh hiu s đưc đo li sau can thip.
Ni thc hiện châm kim: bác y học
c truyn ít nhất 10 năm kinh nghim
trong lĩnh vực châm cu, chng ch hành
ngh t 5 năm trở n. Nghiên cu đưc tiến
hành trong 3 bui, mi bui cách nhau ít nht
1 ngày. Mi bui s tiến hành 4 phiên châm
(2 huyt tay, 2 huyt chân), mi ln châm
1 huyt.
K thut châm kim nhóm A: s dng kim
chiu dài 13mm, châm góc kim 90o, độ
u kim 3 5 mm. Thi gian lưu kim 10 phút
( đồ 1).
K thut châm kim nhóm B: s dng kim
chiu dài 25mm, châm góc kim 90o, độ
u kim 0,5 1 thốn (đồng thân thn),
kim thun chiều kim đng h và ngược chiu
kim đồng h đều t 180o 270o, lp lại động
tác t 60 120 ln/phút, ngưi tham gia cm
giác đắc khí (nng, tc), ngưi thc hin cm
nhn kim vít cht. Thi gian lưu kim 10
phút. kim thi gian 1 phút ti các thi
đim T1 (ngay sau châm), T2 (sau châm 5
phút), T3 (sau châm 10 phút) (Sơ đồ 2).
đồ 4. Các thời điểm khảo sát nhiệt độ trong nhóm A
đồ 5. Các thời điểm khảo sát nhiệt độ trong nhóm B
K thuật đo nhiệt độ: Đặt camera khong cách 0,5 t, chnh vuông góc vi vùng da
cần đo. Ngưi tham gia đưc yêu cầu đứng yên cho đến khi nh ảnh đưc chp xong. Đo
nhiệt độ ti các huyt kho sát vào 5 thi điểm: T0 (trước châm 5 phút), T1 (ngay sau châm),
T2 (sau châm 5 phút), T3 (sau châm 10 phút), và T4 (sau rút kim 5 phút).
Bng 1. Tên huyệt đưc châm và huyt kho sát nhiệt độ
STT
Huyệt đc châm (Huyt Lc kinh Âm)
Huyt kho sát nhiệt đ
1
Lit khuyết
Lit khuyết, Hp cc
2
Ni quan
Nội quan, Dương t
3
Thông lý
Thông lý, Uyn ct
4
Lãi câu
Lãi câu, Khâu khư
5
Công tôn
Công tôn, Xung dương
6
Đi chung
Đi chung, Kinh ct
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
119
K thut x lý hình nh: S dng phn
mm FLIR IGNITE (https://ignite.flir.com/),
chn chế độ đo điểm, diện tích đo đưc đánh
du bng hình tròn vi đường kính 10mm).
2.3. Phơng pháp thng kê
- Nhp liu bng phn mm Microsoft
Excel; phân tích nh nh hng ngoi bng
phân mm FLIR thermal studio phân tích
d liu bng phn mm SPSS 27.
- Các biến định lượng đưc t i
dạng trung bình độ lch chun (phân phi
chun), trung v khong t phân v (phân
phi không chun). Các biến định tính đưc
tnh bày dưi dng t l phần trăm.
- So sánh các s trung nh trong cùng 1
nhóm: kiểm đnh Wilcoxon sp hng có du.
- So sánh các s trung nh trong gia 2
nhóm: kiểm đnh Mann Whitney.
2.4. Y đức
Đ tài nghiên cứu đưc chp thun ca
Hội đồng đạo đức trong nghiên cu y sinh
học Đi học Y Dưc TP. H Chí Minh, theo
quyết định s 266/HĐĐĐ-ĐHYD ngày
01/02/2024.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim mu nghiên cu
Bảng 2. Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Thông tin nn
Nhóm A
Nhóm B
p
Gii tính (n; %)
Nam
N
12 (37,5%)
20 (62,5%)
12 (37,5%)
20 (62,5%)
1,00 a
Tui (Trung bình ± Đ lch chun)
22,13 ± 1,84
22,9 ± 1,96
0,81 b
BMI (Trung bình ± Đ lch chun)
21,26 ± 1,49
21,22 ± 1,63
0,92 b
Sinh hiu
Nhóm A
Nhóm B
p
Huyết áp tâm thu (mmHg)
(Trung nh ± Đ lch chun)
115,75 ± 9,73
115,34 ± 11,23
0,878 b
115,69 ± 7,93
114,63 ± 9,06
0,619 b
0,971 c
0,519 c
Huyết áp tâm trơng (mmHg)
(Trung nh ± Đ lch chun)
69,59 ± 5,37
69,31 ± 7,28
0,861 b
68,94 ± 5,74
69,13 ± 6,64
0,904 b
0,536 c
0,720 c
Mch (ln/phút)
(Trung nh ± Đ lch chun)
80,84 ± 7,83
78,03 ± 8,46
0,173 b
80,91 ± 8,54
78,47 ± 7,34
0,226 b
0,950 c
0,532 c
Nhp th (ln/phút)
(Trung nh ± Đ lch chun)
18,38 ± 0,71
18,38 ± 0,87
1,00 b
18,56 ± 0,72
18,66 ± 0,90
0,647 b
0,056 c
0,059 c
SpO2 (%)
(Trung nh ± Đ lch chun)
98,78 ± 0,83
98,47 ± 0,95
0,167 b
98,78 ± 0,83
98,44 ± 0,80
0,097 b
1,000 c
0,851 c
Thân nhit (oC)
(Trung nh ± Đ lch chun)
36,69 ± 0,36
36,73 ± 0,35
0,601 b
36,75 ± 0,28
36,78 ± 0,26
0,713 b
0,358 c
0,498 c
a Phép kiểm Chi bình phương, b Phép kim T độc lp, c Phép kim T bt cp