TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
99
KHO T NHIỆT Đ DA TI HUYT NGUYÊN KHI HÀO CHÂM
C HUYT LẠC TƯƠNG ỨNG TRÊN KINH DƯƠNG
TRÊN NGƯI TÌNH NGUYN KHE MNH
Nguyn Ngc Kim Ngân1, T Th Bích Tho1, Phm Th Bình Minh1
TÓM TT11
Mc tiêu: Châm cu mt phương pháp
điu tr hiu qu, đã được T chc Y tế thế gii
(WHO) công nhn v cơ s khoa hc t m
1979. Ngoài ra, theo mt s nghiên cu châm
cu th m ng lưu lượng máu, làm thay đi
nhit độ da góp phn vào hiu qu điu tr. Tuy
nhiên, các nghn cứu thường kho t c huyt
tác dng đặc hiu như Liệt khuyết, Hp cc,
y trung, Quang minh, Hu khê…Huyt Lc và
huyt Nguyên các huyt được s dng nhiu
trên m sàng mc dù vy chưa có nhiều nghn
cu v chúng. vy, nghn cứu này được thc
hin đ kho sát nhiệt đ da ti huyt Ngun khi
hào châm các huyt Lạc trên đường kinh Dương
trên người nh nguyn kho mnh. Đi tợng và
phơng pháp nghiên cu: Nghn cu thc
hin trên 64 người tình nguyn khe mnh, được
phân ngu nhn thành 2 nhóm: nhóm không vê
kim (nhóm A) và nhóm vê kim (nhóm B). C 2
nhóm đu châm các huyt Lạc trên kinh Dương 2
bên trái và phi. Nhóm B vê kim 3 ln, mi ln 1
phút ti các thời điểm T1, T2, T3. Nhit đ đưc
đo bng camera hng ngoi FLIR C5, v trí kho
t ti huyt Lạc kinh Dương và huyt Nguyên
trên kinh Âm có quan h biu lý, Kho t ti 5
1Khoa Y hc C truyn, Đi hc Y Dược Thành
ph H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Phm Th Bình Minh
Email: ptbminh@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 28.6.2024
Ngày phn biện khoa hc: 1.7.2024
Ngày duyt bài: 11.8.2024
thời điểm T0 (trước châm 5 phút), T1 (ngay sau
châm), T2 (sau châm 5 phút), T3 (sau châm 10
phút), và T4 (sau t kim 5 phút). Kết qu: Khi
hào châm có vê kim các huyt Lạc trên đường
kinh Dương, nhiệt độ ti huyt Lc và huyt
Nguyên mi quan h biu các thời điểm
sau châm ng có ý nghĩa so vi thời điểm trước
châm (p<0,05). Ngoài ra, khi so sánh gia 2
nhóm, nhit đ ti tt c huyt Lc và huyt
Nguyên ca ti các thời điểm T3 (sau châm 10
phút) nhóm vê kim tăng cao hơn nhóm không
vê kim có ý nghĩa thng kê (p<0,05). Đng thi,
không ghi nhn s khác bit nhiệt đ ý nghĩa
hai n trái và phi trong mi nhóm (p>0,05).
Kết lun: o châm có vê kim ti các huyt Lc
trên kinh Dương làmng nhit đ da ti huyt
Lạc được châm và huyệt Nguyên tương ng.
Nhit đ da ti các huyt Lc và Nguyên ca
nhóm vê kim cao hơn so vi nhóm không vê
kim.
T khóa: huyt Lc, huyt Nguyên, kinh
Dương, hào châm, nhiệt đ da.
SUMMARY
SURVEY OF SKIN TEMPERATURE AT
YUAN POINTS WHEN MANUAL
ACUPUNCTURE IS APPLIED TO
CORRESPONDING LUO POINTS ON
THE YANG MERIDIAN IN HEALTHY
VOLUNTEERS
Objectives: Acupuncture is an effective
treatment method that has been recognized by the
World Health Organization (WHO) for its
scientific basis since 1979. According to some
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
100
studies, acupuncture can increase blood flow and
alter skin temperature, contributing to its
therapeutic efficacy. However, studies often
focus on points with specific effects such as
Lieque, Hegu, Weizhong, Guangming, Houxi,...
Luo points and Yuan points are frequently used
in clinical practice, but there has not been much
research on them. Therefore, this study was
conducted to survey skin temperature at Yuan
points when acupuncture is applied to Luo points
on the Yang meridian in healthy volunteers.
Subjects and Methods: The study was
conducted on 64 healthy volunteers, randomly
divided into 2 groups: non - stimulation
acupunture group (group A), rotating needle
group (group B). Both groups had acupuncture
applied to Luo points on both the left and right
Yang meridians. Group B received acupuncture
three times, each time for 1 minute at T1, T2, and
T3. Temperature was measured using a FLIR C5
infrared camera, with the survey locations being
the Yang Luo points and the Yuan points on the
Yin meridians that have an exterior-interior
relationship. Measurements were taken at five
time points: T0 (5 minutes before acupuncture),
T1 (immediately after acupuncture), T2 (5
minutes after acupuncture), T3 (10 minutes after
acupuncture), and T4 (5 minutes after needle
withdrawal). Results: When acupuncture with
needle rotation was performed on Luo points on
the Yang meridian, the temperature at both the
Luo points and the corresponding Yuan points
significantly increased after acupuncture
compared to before acupuncture (p<0.05).
Additionally, when comparing the two groups,
the temperature at all Luo points and Yuan points
at T3 (10 minutes after acupuncture) in the
rotating needle group was significantly higher
than in the non-rotating needle group (p<0.05).
There was no significant temperature difference
between the left and right sides within each
group (p>0.05). Conclusion: Acupuncture with
needle rotation at Luo points on the Yang
meridian increases skin temperature at the
needled Luo points and the corresponding Yuan
points. The skin temperature at both Luo and
Yuan points in the rotating needle group was
higher than in the non-rotating needle group.
Keywords: Luo point, Yuan point, Yang
meridian, manual acupuncture, skin temperature
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Châm cu một phương pháp điều tr
hiu quả, đã được T chc Y tế thế gii
(WHO) công nhn v sở khoa hc t năm
1979 [1]. Theo mt s nghiên cu châm cu
th làm tăng lưu lượng máu, m thay đổi
nhiệt độ da góp phn vào hiu qu điu tr.
Nghiên cu Tao Huang cng s (2012)
cho thy khi kích tch kim châm ti huyt
Túc tam lý như tiến lui kim, xoay kim
giúp làm tăng nhiệt độ da ti ch [5]. Nghiên
ca Ngọc Phương Qunh cho thy nhit
độ da vùng c gáy thay đi tùy thuc vào k
thut B hay T khi châm huyệt Đi chùy
[3].
Trong Hoàng đế Ni kinh Linh khu thiên
Kinh Mch nói “Mch kinh lc,
kinh bên trong lc bên ngoài” và “Dương
lc chy sang bên Âm, Âm lc chy sang bên
Dương tạo thành con đưng chéo vi kinh
mạch” [2]. Phát biểu này đề cp đến mi
quan h biu lý giữa kinh Âm Dương,
có th thy huyt Lạc trên kinh Dương có tác
dng quan trng trong phòng tnh tà khí nh
ng đến kinh Âm. Tuy nhiên, vẫn chưa có
nhiu nghiên cu v tác dng ca huyt Lc,
cũng như mi liên h ca huyt Lc và huyt
Nguyên. T đó, chúng tôi muốn nghiên cu
các huyt Lạc trên kinh Dương thông qua
vic kho sát nhit độ da bng máy ghi nhit
hng ngoi.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
101
Mc tiêu nghiên cu: Kho sát nhiệt độ
da ti huyt Nguyên khi hào châm các huyt
Lạc trên đưng kinh Dương trên ngưi tình
nguyn kho mnh.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tng nghiên cu
2.1.1. Tiêu chun chn
Ni tình nguyn khe mnh, tui t đủ
18 đến 30
T nguyện đồng ý tham gia
BMI: 18,5 22,9 kg/m2
Không bnh mn tính kèm theo
(qua hi tiền căn và bệnh s)
Không ri lon thân nhit
DASS 21 (điểm stress < 15, điểm lo âu
< 8, đim trm cm < 10)
Sinh hiu trong gii hạn bình thường
2.1.2. Tiêu chun loi
S dng rượu, bia, phê, thuc lá
trong vòng 24 gi tc nghiên cu
Vận động th lực trưc khi tiến hành
nghiên cu 2 gi
Ph n đang trong giai đoạn hành kinh,
mang thai, cho con bú
Dùng thuc gây giãn mch
S dng kem chng nng, các loi du
ng m
Giác i, thuốc, dán thuc hoc
châm cu trước đó 01 ngày
Da vùng châm có tổn tơng
2.1.3. Tiêu chun ngưng
Trong thi gian th nghim xut hin
vng châm
Người tình nguyện không đồng ý tiếp
tc tham gia.
2.2. Phơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
thc nghim
2.2.2. C mu
Trong đó: ES h s ảnh ng (theo
nghiên cu ca Kun Chan Lan [6] Tao
Huang [5] tính đưc ES = 0,746), C = 7,85
(α = 0,05, β = 0,20).
Vy: n = 29 (mi nhóm), ưc lưng mt
mẫu 10% là 32 ngưi cho mi nhóm.
2.2.3. Phương pháp phân nhóm
64 ngưi đáp ng các tiêu chuẩn được
chn tham gia nghiên cu s đưc phân
nhóm ngu nhiên bng vic bốc thăm vào
mt trong 2 nhóm: nhóm A (không vê),
nhóm B (vê kim).
2.2.4. Phương tiện nghiên cu
- Kim châm: cht liu thép không g,
đưng kính kim 0,3 mm, chiu dài thân kim
13-25 mm. (c sn xut Trung Quốc, năm
sn xut 2023, tên hãng ARLO, s đăng
lưu hành 220000031/PCBB-BYT).
- Dng c đo nhiệt độ: Camera hng
ngoại FLIR C5 (nưc sn xuất Estonia, năm
sn xut 2022, tên hãng FLIR, model FLIR
C5, s seri 894058781). Thông s thut:
Cm biến hng ngoi: 160 x 120 (19200
pixels), độ nhy nhiệt đ: <0,05oC, dải đo
nhiệt độ: -20oC đến +400oC, độ chính xác:
3% giá tr đọc.
- Phòng nghiên cu đưc duy t nhit
độ 24 ± 1oC, độ m 50 60%, không gió lùa,
không ánh sáng mt tri trc tiếp.
2.2.5. Quy tnh tiến hành
Ni thu thp s liu xác định v t các
huyệt đưc châm và các huyệt đưc kho sát
nhiệt độ, đánh du huyt bng bút lông.
Ni tham gia đưc ngh ngơi 10 phút để
làm quen môi trưng ổn định sinh hiu,
sau đó đưc đo sinh hiệu trước can thip
(mch, huyết áp, thân nhit, nhp th SpO2).
Sinh hiu s được đo li sau can thip.
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
102
Ni thc hiện châm kim: bác y hc
c truyn ít nhất 10 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vc châm cu, chng ch hành
ngh t 5 năm trở lên. Nghiên cu đưc tiến
hành trong 3 bui, mi bui cách nhau ít nht
1 ngày. Mi bui s tiến hành 4 phiên châm
(2 huyt tay, 2 huyt chân), mi ln châm
1 huyt.
K thut châm kim nhóm A: s dng kim
chiu dài 13mm, châm góc kim 90o, độ
u kim 3 5 mm. Thi gian lưu kim 10 phút
( đồ 1).
K thut châm kim nhóm B: s dng kim
chiu dài 25mm, châm góc kim 90o, độ
u kim 0,5 1 thốn (đồng thân thn),
kim thun chiều kim đồng h và ngược chiu
kim đồng h đều t 180o 270o, lp li động
tác t 60 120 ln/phút, ngưi tham gia cm
giác đắc khí (nng, tc), ngưi thc hin cm
nhn kim t cht. Thi gian lưu kim 10
phút. Vê kim thi gian 1 phút ti các thi
đim T1 (ngay sau châm), T2 (sau châm 5
phút), T3 (sau châm 10 phút) (Sơ đồ 2).
đồ 2. Các thời điểm khảo sát nhiệt độ trong nhóm A
đồ 3. Các thời điểm khảo sát nhiệt độ trong nhóm B
K thuật đo nhiệt độ: Đt camera khong cách 0,5 mét, chnh vuông góc vi vùng da
cần đo. Ni tham gia đưc yêu cầu đứng yên cho đến khi nh ảnh đưc chp xong. Đo
nhiệt độ ti các huyt kho sát vào 5 thi điểm: T0 (trưc châm 5 phút), T1 (ngay sau châm),
T2 (sau châm 5 phút), T3 (sau châm 10 phút), và T4 (sau rút kim 5 phút).
Bng 1. Tên huyệt đưc châm và huyt kho sát nhiệt độ
STT
Huyệt đc châm (Huyt Lạc kinh Dơng)
Huyt kho sát nhiệt độ
1
Thiên lch
Thiên lch, Thái uyên
2
Ngoi quan
Ngoại quan, Đại lăng
3
Chi chính
Chi chính, Thn môn
4
Phi dương
Phi dương, Thái khê
5
Quang minh
Quang minh, Thái xung
6
Phong long
Phong long, Thái bch
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
103
K thut x hình nh: S dng phn
mm FLIR IGNITE (https://ignite.flir.com/),
chn chế độ đo điểm, diện tích đo đưc đánh
du bng hình tròn vi đường kính 10mm).
2.3. Phơng pháp thng kê
- Nhp liu bng phn mm Microsoft
Excel; phân tích nh nh hng ngoi bng
phân mm FLIR IGNITE phân tích d
liu bng phn mm SPSS 27.
- Các biến định lưng đưc t i
dạng trung bình độ lch chun (phân phi
chun), trung v khong t phân v (phân
phi không chun). Các biến đnh tính đưc
tnh bày dưi dng t l phần trăm.
- So sánh các s trung nh trong cùng 1
nhóm: kiểm đnh Wilcoxon sp hng có du.
- So sánh các s trung nh trong gia 2
nhóm: kiểm đnh Mann Whitney.
2.4. Y đức
Đ tài nghiên cu đưc chp thun ca
Hội đồng đạo đức trong nghiên cu y sinh
học Đi học Y Dưc TP. H Chí Minh, theo
quyết định s 267/HĐĐĐ-ĐHYD ngày
01/02/2024.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim mu nghiên cu
Bảng 2. Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Thông tin nn
Nhóm A
Nhóm B
p
Giinh (n; %)
Nam
N
10 (31,25%)
22 (68,75%)
10 (31,25%)
22 (68,75%)
1,00 a
Tui (Trung bình ± Đ lch chun)
22,40 ± 0,34
21,81 ± 0,26
0,19 b
BMI (Trung nh ± Đ lch chun)
21,45 ± 0,36
21,58 ± 0,52
0,94 b
Sinh hiu
Nhóm A
Nhóm B
p
Huyết áp tâm thu (mmHg)
(Trung nh ± Đ lch chun)
120,00 ± 11,21
120,68 ± 12,06
0,814 b
120,13 ± 9,58
120,06 ± 10,04
0,980 b
0,871 c
0,770 c
Huyết áp tâm trơng (mmHg)
(Trung nh ± Đ lch chun)
70,00 ± 5,96
70,31 ± 5,77
0,832 b
69,22 ± 5,38
70,34 ± 7,04
0,475 b
0,348 c
0,968 c
Mch (ln/phút)
(Trung nh ± Đ lch chun)
79,31 ± 10,10
78,63 ± 7,20
0,755 b
75,81 ± 9,47
77,00 ± 5,76
0,547 b
0,061 c
0,095 c
Nhp th (ln/phút)
(Trung nh ± Đ lch chun)
18,38 ± 0,87
18,38 ± 0,71
1,00 b
18,66 ± 0,90
18,56 ± 0,72
0,647 b
0,059 c
0,056 c
SpO2 (%)
(Trung nh ± Đ lch chun)
98,38 ± 1,04
98,66 ± 0,97
0,268 b
98,66 ± 0,83
98,78 ± 0,87
0,558 b
0,071 c
0,525 c
Thân nhit (oC)
(Trung nh ± Đ lch chun)
36,67 ± 0,35
36,68 ± 0,33
0,884 b
36,69 ± 0,21
36,70 ± 0,28
0,919 b
0,677 c
0,726 c
a Phép kiểm Chi bình phương, b Phép kim T độc lp, c Phép kim T bt cp