TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
649
KHO SÁT NHU CẦU CHĂM SÓC GIM NH CA NGƯI BỆNH UNG T
ĐANG ĐIU TR HÓA CHT TI KHOA UNG BƯU BNH VIỆN ĐÀ NẴNG
TÌM HIU MT S YU T LIÊN QUAN
Lê Quc Tun1, Võ Lê Uyên1, Trn Thy Diu Thùy1
TÓM TT78
Mc tiêu: Kho t nhu cu chămc giảm
nh ca người bnh ung thư đang điu tr hóa
cht tại khoa Ung Bướu Bnh vin Đà Nẵng và
tìm hiu mt s yếu t liên quan.
Đối tượng phương pp nghiên cu:
Nghiên cu mô t ct ngang trên 150 ngưi bnh
ung thư đang điều tr ni trú s dng hóa cht
gây đc tế bào tại Khoa Ung Bướu Bnh vin
Đà Nng t tháng 02/2023 đến tháng 8/2023.
Kết qu: Độ tui trung bình 58,5 ± 10,3,
t l nam/n 1,38. đến 68,7% người bnh
sc khe n khá tt (vi ch s hot đng
Karnofsky 80 - 100 đim). Chiếm đa số giai
đon IV (di căn và tái phát) (58,7%). Phn ln
điu tr hóa cht đường tiêm truyn chiếm t l
84,7%. Hu hết người bnh có vn đ sc khe
(93,3%) và 78,7% có nhu cu chăm c giảm
nh. Điểm trung bình vn đ sc khe chung là
54 ± 16,1, lớn hơn điểm trung bình nhu cầu chăm
c gim nh chung 46,3 ± 17,2 và có mi
tương quan thun cht ch vi h s ơng quan r
0,907, có ý nghĩa thng kê. Nhng yếu t liên
quan ảnh hưởng ý nghĩa thng kê đến vn đ
sc khe và nhu cu chăm sóc gim nh chung
ca người bnh ung thư đang điều tr hóa cht là
1Bnh vin Đà Nng
Chu trách nhim chính: Võ Uyên
Email: voleuyen17041997@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/8/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
giới tính, đc điểm i chính, tình trng lao đng,
nhóm ch s Karnofsky, đường dùng thuc.
Kết lun: Hu hết ngưi bnh tham gia
nghn cứu đu vn đ sc khe (93,3%) và
phn lớn đu có nhu cu cn nhân vn y tế quan
tâm chăm c giảm nh (78,7%). Vic đánh g
các vấn đ sc khe và nhu cu chăm sóc giảm
nh ca người bnh ung thư (có tương quan
thun cht ch có ý nghĩa vi h s r 0,907) s
gp nhóm chăm c đưa ra c can thip và
qun c vn đ cũng như đápng nhng nhu
cu c th ca người bnh qua đó cung cp dch
v chăm c toàn diện và nâng cao cht lượng
sng cho người bnh.
T khóa: Chăm c giảm nh, ung thư,
PNPC.
SUMMARY
SURVEY OF PALLIATIVE CARE
NEEDS OF CANCER PATIENTS
UNDER GOING CHEMOTHERAPY
TREATMENT AT THE ONCOLOGY
DEPARTMENT OF DA NANG
HOSPITAL AND IDENTIFYING
RELATED FACTORS
Background: Survey of palliative care needs
of cancer patients undergoing chemotherapy
treatment at the Oncology department of Da
Nang hospital and identifying related factors.
Materials and method: The cross-sectional
descriptive study of 150 cancer patients
undergoing inpatient treatment using cytotoxic
chemicals at Oncology department of Da Nang
Hospital from 02/2023 to 8/2023.
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
650
Results: The average age was 58,5 ± 10,3,
with the ratio of male to female is 1,38. Up to
68,7% of patients were in good status (with
Karnofsky index 80 - 100 points). The majority
were at stage IV (metastasis and recurrence)
(58,7%). Most patients received intravenous
chemotherapy, accounting for 84,7%. Most of
the patients had health problems (93,3%) and
78,7% had a need for palliative care. The average
score for general health problem was 54 ± 16,1,
was higher than the average score for general the
need for palliative care, which was 46,3 ± 17,2
and had a fairly close positive correlation with a
correction coefficient (r) is 0,907, which was
statistically significant. Related factors that have
a statistically significant impact on the general
health problems and the general palliative care
needs of cancer patients undergoing
chemotherapy treatment were gender, financial
characteristics, labor status, and Karnofsky index
group and route of medication administration.
Conclusion: Most of the patients
participating in the study had health problems
(93,3%) and most of them had a need for
palliative care attention from medical staff
(78,7%). Assessing the health problems and
palliative care needs of cancer patients (had a
fairly close positive correlation with a correction
coefficient (r) is 0,907) will help the care team
provide interventions and manage problems as
well as meet the specific needs of the patient,
thereby providing comprehensive care and
improving the quality of life for patients.
Keywords: Palliative care, cancer, PNPC.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t một trong nhng nguyên nhân
hàng đầu gây bnh tt t vong tn thế
gii c Vit Nam. Theo định nghĩa của T
chc Y tế Thế giới, Chăm sóc gim nh
nhm ci thin chất lưng cuc sng ca
ngưi bệnh gia đình ngưi bnh, nhng
ngưi đang phải đối mt vi nhng vấn đề
liên quan đến s ốm đau đe da tính mng,
thông qua s ngăn ngừa m gim gánh
nng h phi chu đựng bng cách nhn biết
sm, đánh giá toàn diện, điu tr đau các
vấn đề khác như thể cht, tâm lý hi
tinh thần”[12]. Hóa tr là phương pháp điều tr
toàn thân, s dng các hóa cht nhm tu
dit các tế bào ác tính trong th, các hóa
chất này gây độc tế bào, tác động lên s phân
chia ca tế bào hoc phá hy cu trúc tế bào.
Ngoài tác dng tích cc của phương pháp
hóa tr t ngưi bệnh cũng chịu nhiu tác
động bi cnh căn bệnh phương pháp
điu tr này gây ra như các triệu chng đau,
khó th, buồn nôn, nôn,… và tn tht v tâm
lý, hi, kinh tế cho c ngưi bnh, gia
đình, hội. Vì vy, kết hp chăm sóc giảm
nh trong chăm sóc ngưi bnh ung t đang
điu tr hóa chất đánh giá đúng đủ vấn đề
sc khe và nhu cầu chăm sóc tương ng ca
ngưi bnh s góp phn tìm ra các gii pháp
h tr làm gim tt c các loại tơng tn v
thc th, tâm lý, hi, tinh thn vi mc
đích là nâng cao sự hài lòng, chất lượng cuc
sng của ngưi bệnh cũng như gia đình
ngưi bnh[4]. T thc tế đó, chúng tôi tiến
hành nghiên cu đề tài “Kho sát nhu cu
chăm sóc gim nh của ngưi bnh ung
thư đang điều tr hóa cht ti khoa Ung
u Bnh viện Đà Nng tìm hiu mt
s yếu t liên quan”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu: Ni bnh
ung t đang điều tr ni t s dng hóa
chất gây đc tế bào tại Khoa Ung u
Bnh viện Đà Nng.
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: t ct
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
651
ngang loạt trưng hp.
2.2.2. Chn mu:
- Tu chun la chọn: Các ngưi bnh
(NB) ung t đang điều tr ni ts dng
hóa chất gây độc tế bào tại Khoa Ung Bưu
Bnh viện Đà Nẵng. Ni bệnh đồng ý
tham gia nghiên cu. Có kh năng nghe, nói,
đọc, viết bng tiếng Vit.
- Tiêu chun loi trừ: Ni bnh quá
yếu, không đ kh năng thực hin b câu hi
phng vn, cùng lúc kết hp nhiều phương
pháp điều tr khác (x tr, phu thut). Nhng
ngưi mc hoc tin s bnh v tâm
thần, đang tình trạng suy gim hoc ri
lon ý thc hành vi.
2.2.3. Phương pháp thu thp s liu:
Phng vn trc tiếp bng b câu hi.
2.2.4. Công c thu thp s liu:
- Thông tin hành chính (thông tin ghi
nhn t bnh án, tình trng bệnh lý, điều
tr,…).
- B câu hỏi đưc xây dng da trên b
công c vấn đề (VĐ) nhu cầu (NC) trong
chăm sóc gim nh (Problems and needs in
Palliative care questionnaire - PNPC)[5] - đây
là b công c đánh giá các nhu cu ng
phù hp vi các khía cạnh đánh giá của
T chc Y tế thế giới nên đưc la chn
tham kho[12] và các nghiên cứu đánh giá nhu
cầu chăm sóc giảm nh (CSGN) ca mt s
tác gi khác như: Nghiên cu ca tác gi
Đình n (2021)[11], tác gi Phm Thu Du
(2020)[7], tác gi Trn Th Liên (2019)[10].
- B cc b câu hỏi đưc phân theo các
mc c th trong bng sau:
Bng 1. B cc b câu hỏi đánh giá vấn đề sc khe và nhu cu CSGN
STT
Nhóm ni dung
S ng ni dung
1
Vấn đề vc hoạt động tng ngày và vận động/ Nhu cu h tr
7
2
Vấn đề v triu chng th cht/ Nhu cu h tr
17
3
Vấn đề v các hoạt động theo vai trò cá nhân/ Nhu cu h tr
4
4
Vấn đề v tài cnh và th tc hành chính/ Nhu cu h tr
4
5
Vấn đề v tâm lý, tinh thn/ Nhu cu h tr
13
6
Vấn đề v thông tin y tế/ Nhu cu h tr
12
7
Vấn đề v quyn t ch/ Nhu cu h tr
8
8
Vấn đề v giao tiếp xã hi/ Nhu cu h tr
16
Tng s ni dung
81
- Mi nhóm ni dung s bao gm nhiu
ni dung câu hi c th chi tiết các vấn đề
sc khe (SK) nhu cầu chăm sóc giảm
nh.
- Vi mi ni dung, NB s tr li 2 câu
hi:
A. Đây phải vấn đề ông/ đang
gp?
B. Ông/ cn nhân viên y tế
(NVYT) quan tâm/ chú ý đến vấn đề này
không?
- Nếu NB tr li câu A là “Có” và “Thnh
thoảng” ttiếp tc tr li câu B tương ng;
nếu tr lời là “Không” t chuyển qua ni
dung câu tiếp theo.
- Quy định:
“Không” và “Không muốn” = 0 điểm
Thỉnh thoảng” “Nhiều đầy đủ như
bây gi” = 1 điểm.
Có” “Có, muốn nhiều hơn” = 2
đim.
2.2.5. Tiêu chuẩn đánh giá:
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
652
a. Đánh giá vấn đề SK và nhu cu CSGN
ca NB trong mi nhóm ni dung:
Không VĐ/ NC: < 20% tổng điểm
tối đa của mục đánh giá và ĐTNND < 0,2.
Thnh thoảng VĐ/ NC “Nhiều đầy
đủ như bây gi”: T 20% đến 50% tng
đim tối đa của mục đánh giá 0,2
ĐTNND < 0,5.
Thường xuyên VĐ/ NC “Có, muốn
nhiều n”: > 50% tổng đim tối đa của mc
đánh giá và 0,5 ≤ ĐTNND 1.
b. Đánh giá vấn đề SK và nhu cu CSGN
chung ca NB
Không có VĐ/ NC: ĐC < 0,2.
Thnh thoảng VĐ/ NC “Nhiều đầy
đủ như bây giờ: 0.2 ≤ ĐC < 0,5.
Tng xuyên VĐ/ NC “Có, mun
nhiều n”: 0,5 ≤ ĐC 1.
2.3. Phân ch x s liu: X
bng phn mm SPSS 20.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm nhóm ni bnh
Bảng 2. Đặc điểm nhóm ni bnh
Đặc đim
S NB
T l (%)
Tui
58,5 ± 10,3
Gii
87
58
63
42
Khó khăn tài chính
108
72
42
28
Phân nhóm ch s
Karnofsky
47
31,3
103
68,7
Giai đoạn
62
43,3
88
58,7
Mục đích điu tr
4
2,7
58
38,7
65
43,3
23
15,3
Đưng dùng hóa cht
23
15,3
127
84,7
Nhn xét: Tui trung bình (TB) ca NB
trong nhóm nghiên cu là 58,5 ± 10,3. Nam
chiếm đa số vi 58% và t l nam/n là 1,38.
Phn ln NB khó khăn tài chính chiếm
72%. Phân nhóm Karnofsky t 80 - 100%
chiếm đa số so vi 50 - 70% vi t l ln
t là 68,7% 31,3%. Chiếm phn ln
giai đoạn IV (58,7%). Phn ln mục tiêu điu
tr ca nhóm NB nghiên cu hóa tr triu
chng (Kim soát lui bnh gim nh) vi
58,7%. T l NB điều tr hóa chất đưng
tiêm truyn chiếm đa số (84,7%).
3.2. Vấn đề sc khe nhu cầu chăm
sóc gim nh của nhóm ni bnh nghiên
cu
3.2.1. Thc trng vấn đề sc khe
nhu cầu chăm sóc giảm nh chung:
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
653
Biểu đồ 1. Vấn đề SK và nhu cu CSGN chung
Nhn xét: Hu hết NB đang điều tr hóa chất đều vấn đề SK (thnh thong hoc
tng xuyên) chiếm t l 93,3% phn ln nhu cu cần NVYT chăm sóc giảm nh
(nhiều đầy đủ như bây giờ hoc có mun nhiều hơn) với 78,7%.
3.2.2. Đim trung bình vấn đề sc khe và nhu cầu chăm sóc gim nh chung:
Bảng 3. Điểm trung bình vấn đề SK và nhu cu CSGN chung
Đim TB vấn đ SK
Nhóm ni dung
Đim TB nhu cu CSGN
p
3,4 ± 3,6
Hoạt động tng ngày và vận động
1,8 ± 2,3
0,000
8,4 ± 3,8
Triu chng th cht
6,9 ± 4,0
0,000
2,8 ± 1,7
Hoạt động theo vai trò cá nhân
2,6 ± 1,8
0,020
5,6 ± 3,8
Tài chính và th tc hành chính
5,4 ± 4,3
0,054
8,6 ± 2,4
Tâm lý, tinh thn
6,7 ± 2,9
0,084
16,4 ± 5,7
Thông tin y tế
15,1 ± 5,6
0,000
3,7 ± 2,9
Quyn t ch
3,0 ± 2,8
0,000
5,2 ± 1,4
Giao tiếp xã hi
5,0 ± 1,6
0,000
54 ± 16,1
Đim TB chung
46,3 ± 17,2
0,000
Nhn xét: Đim trung bình vấn đ sc khe chung là 54 ± 16,1 ln n điểm trung bình
nhu cu CSGN chung là 46,3 ± 17,2, s khác biệt có ý nghĩa thng kê vi p < 0,01.
3.2.3. Phân loi mc độ vấn đề sc khe và nhu cầu chăm sóc gim nh chung:
Bng 4. Phân loi mc độ vấn đề SK và nhu cu CSGN chung
Vấn đề SK (%)
Nhóm ni dung
Nhu cu CSGN (%)
Không
Thnh
thong
Thưng
xuyên
Không
mun
Nhiu đầy đủ
như bây giờ
Có, mun
nhiều hơn
53,3
27,3
19,3
Hoạt động tng ngày và vận động
72
21,3
6,7
36
64
0
Triu chng th cht
47,3
52,7
0
28,7
35,3
36
Hoạt đng theo vai trò cá nhân
31,3
34,7
34
2,7
7,3
90
Tài chính và th tc hành chính
6
6
88
52,7
42,7
4,7
Tâm lý, tinh thn
55,3
36,7
8
0,7
17,3
82
Thông tin y tế
0,7
23,3
76
54,7
31,3
14
Quyn t ch
65,3
24,7
10
12,7
85,3
2
Giao tiếp xã hi
58
39,3
2,7
6,7
88
5,3
Phân loi chung
21,3
76
2,7