Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
Nghiên cu Y hc
28
KHO SÁT NỒNG Đ BCH CU ÁI TOAN BNH NHÂN HEN,
BNH PHI TC NGHN MN TÍNH CHNG LP HEN COPD
TI BNH VIỆN ĐI HỌC Y C THÀNH PH H CHÍ MINH
Phm Dim Thu*, Trn Ngc Qunh Mai**, Trn Thn Quân***
M TT
M đầu: Bch cầu ái toan (BCAT) đưc xem là ch du sinh hc tiềmng trong chẩn đn và điều tr hen,
bnh phi tc nghn mn tính (COPD) chng lp hen COPD (ACO), đặc bit trong tr liu corticosteroid
dng hít (ICS). Mc tu ca nghiên cu nhm mô t đặc điểm BCAT trong các nhóm bnh nh hình s dng
ICS các nhóm bnh nhân COPD pn chia theo các ngưỡng BCAT máu 100 300 tế o/μL.
Đối ợng phương pp nghn cứu: Nghiên cu ct ngang mô t hi cu, ly mu thun tin bnh
nn (BN) ≥18 tuổi khám ngoi trú ti bnh vin Đại hc Y Dược TP. H CMinh đưc chẩn đoán hen, COPD
ACO t tháng 01/2018 05/2019, có kết qu t nghim BCAT trong máu.
Kết qu: Trong thi gian nghiên cu, s mu thu đưc 603 gm 392 nam 211 n; vi 333 BN hen,
168 BN COPD và 102 BN ACO. G tr trung v s ng và t l BCAT trong máu các nhóm BN hen (2,9%;
249 tế o/ L) và ACO (2,8%; 260 tếo/ L) cao hơn đáng kể so vi nhóm COPD (2,0%; 170 tế o/ L). C
ba nhóm bệnh đều có s ng BCAT trong u ch yếu ≥100 tế o/μL. T l BN COPD có BCAT máu <100
tế o/ L s dng ICS chiếm 35,6% trong khi đây là nhóm BN hầu như không được hưởng li t việc điu tr
ICS. T l BN COPD BCAT u ≥300 tế o/ L không s dụng ICS 63,0%, trong đó có 35,2% BN
COPD nhóm D nên được s dng ICS theo khuyến cáo ca GOLD 2019.
Kết lun: Nghn cu mô t đặc điểm BCAT máu c nhóm BN hen, COPD và ACO tiền đề cho các
nghn cu tiếp theo nhm tìm ra mt nng BCAT p hp nht cho chẩn đoán điu tr các nhóm bnh y
ti Vit Nam.
T khóa: bch cu ái toanu, hen, bnh phi tc nghn mnnh
ABSTRACT
BLOOD EOSINOPHIL LEVEL IN ASTHMA, CHRONIC OBSTRUCTIVE PULMONARY DISEASE
(COPD) AND ASTHMA COPD OVERLAP PATIENTS IN UNIVERSITY MEDICAL CENTER
Pham Diem Thu, Tran Ngoc Quynh Mai, Vu Tran Thien Quan
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 4 - 2020: 28 - 34
Backgroud: Blood eosinophils (EOS) have been suggested as a biomarker in diagnosis and treatment of
asthma, chronic obstructive pulmonary disease (COPD) and asthma COPD overlap (ACO), especially in
inhaled corticosteroid (ICS) containing regimens. This study aimed to describe the blood EOS levels in patients
with these diseases and state of ICS prescription in groups of COPD patients according to the blood EOS cut
offs 100 and 300 cellsL.
Method: This study was a retrospective descriptive cross sectional study and a convenience sampling from
*B môn Hóa Sinh, Khoa Dược, Đại hc Y Dược TP. H Chí Minh
**Khoa Dược, Đi hc Y Dược TP. H Chí Minh
***B môn Sinh Lý - SLBMD, Khoa Y, Đi hc Y Dược TP. H Chí Minh. Khoa thăm dò chức năng hô hấp,
bnh vin Đại hc Y Dược TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: BS. Phm Dim Thu ĐT: 0938061110 Email: pdthu@ump.edu.vn
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
29
May to June 2019 of outpatients aged 18 years, diagnosed with asthma, COPD or ACO in University Medical
Center from January 2018 to May 2019 and had blood EOS tests.
Results: Medians of blood EOS in asthma patients (2.9%; 249 cells/μL) and ACO patients (2.8%; 260
cells/μL) were significantly higher than in COPD patients (2.0%; 170 cells/μL). All three groups have mainly
blood EOS levels of ≥100 cellsL. The rate of COPD patients with blood EOS <100 cells/μL using ICS accounted
for 35.6% while this group of patients has hardly any treatment benefit with ICS. The rate of COPD patients
with blood EOS 300 cells/μL without ICS was 63.0%, of which 35.2% were group D patients who should use
ICS as recommended by GOLD 2019.
Conclusion: This descriptive study of blood EOS levels in asthma, COPD and ACO patients is a
cornerstone of further studies to find out the most appropriate EOS thresholds for diagnosis and treatment of
these diseases in Vietnam.
Keywords: blood eosinophil, asthma, chronic obstructive pulmonary disease
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hen, bnh phi tc nghn mn tính (COPD),
chng lp hen COPD (ACO) nhng vấn đề
sc khe nghiêm trng ảnh ởng đến mi đ
tui, làm gia ng gánh nặng toàn cu v kinh tế
- xã hi nhng nguyên nhân hàng đầu gây
t vong trên thế gii(1,2).
Trong nhng thp k qua, t l hen, COPD
ACO đã ng lên đáng kể ti nhiu quc gia.
T chc Y tế Thế gii (WHO) đã nhận định rng
trên thế gii ít nht 300 triu ni mc hen(3),
n 250 triệu ni mắc COPD m 2016, hơn 3
triệu người chết do COPDm 2015(4) và mc
c nghiên cu dch t v t l ACO đưa ra
nhng kết qu khác nhau do chưa có sự đng
thun trong định nga ng như chẩn đn
bnh này, mt t l đáng kể bnh nn (BN) có
triu chng hp mn nh, đặc bit là ni
ln tui, có những đặc điểm ca c hen và
COPD đã đưc o cáo(5,6).
Hen và COPD đuc bnh đường hp
tc nghẽn liên quan đến vm đường hô hp
mn nh(7). Bch cầu ái toan (BCAT) đã từng
đưc s dng để phân bit hen vi COPD,
nhưng nhiu nghiên cu gn đây đã phát hin
vai trò ca BCAT trong tiên đoán và điu tr đợt
cp COPD ng n trong tiếp cận điều tr
ACO(7). Mt trong những đim mi ca khuyến
o Chiến c toàn cu v bnh phi tc nghn
mn nh (GOLD) 2019 xem BCAT như một
ch du sinh hc kết hp vi đánh g lâm sàng
đ quyết định s dng corticoid dng t (ICS)
cho BN COPD(8). Vic lm dng ICS th y
ra nhiu phn ng có hi cho BN, đáng chú ý
viêm phi(7-9). Nhiu nghiên cu trên thế giới đã
c gng đưa ra ngưỡng đánh giá chung dựa trên
t l hoc s ng tuyệt đối BCAT trong máu
hoc đàm của BN để giúp tiếp cn qun hen,
COPD, ACO mt cách hiu qu, đặc bit trong
s dụng ICS nhưng vẫn chưa có một ngưỡng
o đưc chp nhn rng rãi và đều u cu
nghiên cu them(7). Hu hết các nghiên cu y
đều đưc thc hin trên n s ti nước ngoài,
Vit Nam hiện chưa có nghiên cứu o mô t
đc đim BCAT BN hen, COPD và ACO. Do
đó, nghiên cu đưc thc hin vi hy vng
th to tin đề cho các nghiên cu tiếp theo v
ngưỡng BCAT trong c bnh lý này.
ĐI NG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghn cu
Bnh nhân ngoi trú t 18 tui, đưc chn
đn hen (theo GINA 2019), COPD (theo GOLD
2019) ACO (theo GOLD 2019), kết qu xét
nghim BCAT u trong thi gian t tháng
01/2018 đến 05/2019 ti bnh vin Đại hc Y
c TP. H C Minh.
Tiêu chun loi tr
Ph n mang thai, bnh nhân đang b đợt
cp, đã dùng corticosteroid đưng ung (OCS)
hoc mc các bnh phi nh ng đến kết
qu hp bnh cp tính khác nh
ng đến kết qu xét nghim BCAT (lao
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
Nghiên cu Y hc
30
phi, viêm phi, cm cúm, viêm hng cp, tn
thương thn cp).
Pơng pp nghn cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu ct ngang mô t, hi cu.
C mu
Ly mu thun tin tt c h bệnh án tha
tiêu chun chn mu kng thuc tiêu chun
loi tr ca BN đến km ngoi trú t tháng
01/2018 đến tng 05/2019.
Biến s nghn cu
Biến dch t hc
Người tham gia nghiên cu s đưc thu thp
c s liu v nhân chng hc là tuổi (năm) dưới
dng biến liên tc; gii tính (nam/n); ch s
khối th (BMI) đưc tính toán tn nng
chiu cao ghi nhn trong h ; nh trạng tha
n da theo mc BMI23 kg/m2(10).
Nng độ bch cu ái toan trong máu
BCAT máu được đo bằng phương pp tng
pn ch tế o u bằng y đếm laser ti
bnh vin Đi hc Y Dược th hiện dưi dng t
l phần trăm (%) trên s bch cu tn phn
trong máu ngoi biên i dng s ng
tuyt đối ược xác đnh bng ch nhân t l %
BCAT vi s ng tuyệt đối bch cu tn phn
trong u).
BN được chia làm ba nhóm theo các ngưỡng
BCAT : <100 tế bào/μL, 100 300 tế bào/μL
300 tế bào/μL (theo ng dẫn điều tr ICS
trong COPD ca GOLD 2019).
nh nh s dng ICS BN COPD phân chia
theoc ngưng BCAT
Vic s dng ICS được đánh giá thông qua
việc đơn ICS của c sĩ BN hen, COPD và
ACO, được ghi nhn trong nghiên cu dng
biến nh g”/“kng”.
Đi vi BN COPD, vic s dng ICS s đưc
kho t thêm theo pn mc BCAT u theo
ba nhóm vi các khong BCAT máu : <100 tế
o/μL, 100 300 tế bào/μL và 300 tế bàoL.
nh trạng pi nhimc yếu t nguy
Các yếu t nguy bao gồm tình trng hút
thuc lá; pi nhim vi yếu t nguy (khói
bi) trong sinh hot; phơi nhiễm vi yếu t nguy
do nghề nghip (khi BN được ghi nhn
“ngh nghiệp liên quan như giáo viên, xây
dng, làm rung, công nhân).
c thông s hp ký
Pre (F)VC (%), trong 2 ch s FVC và SVC
trước th nghiệm đáp ng vi thuc gn phế
qun chn ch s lớn n, ghi g trị phn trăm
so vi tr s d đoán (%Prd).
Pre FEV1 (%), ghi giá tr phn tm so với
tr s d đoán trước th nghim đáp ng vi
thuc gn phế qun (%Prd).
Pre FEV1/(F)VC, nếu tn đã đọc FVC t
đc ch s Gaensler, nếu đã đọc SVC tđọc ch
s Tiffeneau, đọc tr s trưc th thuc giãn phế
qun (Pre).
Nhp liu x thng kê
Các s liu đưc kiểm tra trước khi nhp
bng MS. Excel.
Tt c các phép kim thống được thc
hin vi phn mm STATA 14.2, các kết qu
được xem ý nghĩa thng khi p <0,05.
Xác định tn sut, t l phần trăm, số trung
bình hoc trung v: s dng thng kê mô t. S
dng kiểm định phân phi chun Skewness
kurtosis biểu đồ Histogram đ nhn biết
phân phi chun.
Các biến liên tc pn phi chun thì s
dng phép kim T test để so nh trung nh
giữa 02 nhóm độc lp phép kim One way
ANOVA đ so nh trung nh gia 03 nm
đc lp.
Các biến liên tc không phân phi chun
thì s dng phép kim phi tham s Mann
Whitney (Wilcoxon rank sum test) đ so sánh
trung nh giữa 02 nhóm độc lp phép kim
phi tham s Kruskall Wallis để so sánh trung
nh gia 03 nm đc lp.
Các biến đnh nh thì s dng pp kim
Chi nh phương hoc phép kim cnh xác ca
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
31
Fisher (Fisher’s exact test) để so nh t l gia
02 hoc 03 nhóm độc lp.
KT QU
Trong khong thi gian nghiên cu 2148
h sơ bnh án ngoi trú ly thun tiện đưc chn
đn hen, COPD, ACO, 603 bnh nhân tha
tiêu chun chn mu và tiêu chun loi tr ca
nghiên cu, trong đó 333 BN hen, 168 BN
COPD 102 BN ACO.
Đc tính mu nghiên cu
Đặc điểm tui và gii tính
Bng 1. Đặc điểm ca n s nghiên cu
Hen
(N = 333)
COPD
(N = 168)
ACO
(N = 102)
53
(39 65)
67
(62 73)
62
(54 68)
Gii tính
Nam,
n (%)
143 (42,9)
158 (94,0)
91 (89,2)
N,
n (%)
190 (57,1)
10 (6,0)
11 (10,8)
23,0
(20,8
25,8)a,b
21,0
(18,423,3)a
21,1
(18,823,5)b
Tha cân
(BMI ≥23)
n (%)
166 (49,8)a,b
47 (28,0)a
29 (28,4)b
Tuổi, BMI được th hiện dưới dng: trung v (25th 75th)
a, b lần lượt là giá tr p <0,05 so sánh gia nhóm hen
COPD, gia nhóm hen ACO
C ba nhóm BN hen, COPD và ACO đều
tui trung v thuộc đ tui trung niên. Nhóm BN
hen độ tui phân b rng t 18 đến 93 tui,
BN COPD đều tui cao trên 42 tui BN
ACO tui t 37 đến 82 (Bng 1).
T l gii nh nam n nhóm BN hen
chênh lch không đáng kể, s ng BN n gp
1,3 ln s BN nam (Bng 1).
Trong khi đó, nhóm BN COPD tỷ l nam
gii gp 15,8 ln n gii, chiếm 94,0% tng s
BN COPD và chênh lch nam/n nhóm ACO
8,3 ln vi t l nam gii là 89,2% (Bng 1).
Tình trng tha n chiếm t l cao nhóm
hen (49,8%), khác biệt ý nghĩa với 2 nm
COPD ACO (Bng 1).
nh trng pi nhimc yếu t nguy
Các yếu t nguy được xét đến trong
nghiên cu gm t thuc lá và khói bi sinh
hot hoc ngh nghip (Bng 2).
Bng 2. T l phơi nhim c yếu t nguy cơ ở ba
nm hen, COPD ACO
Hen
(N = 333)
n(%)
COPD
(N = 168)
n(%)
ACO
(N = 102)
n(%)
Hút thuc lá
66
(19,8)a,b
147
(87,5)a,c
80
(78,4)b,c
Khói bi sinh hot hoc
ngh nghip
21 (6,3)a,b
28 (16,7)a
25
(24,5)b
Hút thuc lá + khói bi
sinh hot hoc ngh
nghip
0 (0)
7 (4,2)
3 (2,9)
Tng
87 (26,1)
168 (100)
102
(100)
a, b lần lượt giá tr p <0,05 so sánh gia nm hen
COPD, gia nhóm hen và ACO
Trong c ba nm bnh, yếu t nguy cơ phơi
nhiễm thường gp nht t thuc lá, đặc bit
nhóm COPD và ACO vi t l BN hút thuc
cao hơn đáng kể so vi các yếu t nguy cơ
kc, n nữa trong 2 nhóm y đều mt
t l phơi nhiễm đồng thi va t thuc va
tiếp c ki bi sinh hot hoc ngh nghip
(Hình 1).
t nng độ BCAT
T l % và s ng BCAT trong máu
nhóm COPD thấp n có ý nghĩa so với hai
nhóm hen ACO được th hin trong bng 4,
ng thy rng n tỷ l BN BCAT máu
<100 tế bào/μL trong nhóm COPD cao n đáng
k so vi nhóm hen (pa = 0,010) (Bng 3).
Bng 3. Nồng đ BCAT trong u các nhóm BN
hen, COPD và ACO
BCAT
Hen
(N = 333)
COPD
(N = 168)
ACO
(N = 102)
T l %
2,9
(1,5 5,2)a
2,0
(0,83,6)a,c
2,8
(1,66,3)c
S ng tuyt
đối (tế bào/μL)
249
(130450)a
170
(90330)a,c
260
(110590)c
T l % s ng tuyt đối BCAT được th hiệni
dng: trung v (25th 75th)
a, b, c ln lưt là g tr p <0,05 so sánh gia nhóm hen
COPD, gia nm hen và ACO, gia nm COPD và ACO
S pn b s ng BCAT trong máu s
kc bit gia nhóm hen COPD, t l BN có
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
Nghiên cu Y hc
32
BCAT máu <100 tế o/μL trong nhóm COPD
cao hơn đáng kể so vi nhóm hen (pa = 0,010), vì
ICS đưc cho ít ảnh ởng đến nng đ
BCAT trong u nên s chênh lch y có ý
nga (nh 2).
nh 1. Biu đ t t l pi nhiễm các yếu t nguy tng nhóm bnh hen, COPD và ACO
nh 2. Biu đồ t nng đ BCAT các nhóm hen, COPD, ACO
nhnh s dng ICS BN COPD
Tình hình BN COPD được ch định ICS đưc
mô t trong Bng 4.
Bng 4. T l s dng ICS ti c nhóm BN COPD
chia theo nng BCAT
S ng tuyệt đối BCAT máu
(tế bào/µL)
<100 tế
bào/µL
100 300
tế bào/µL
300 tế
bào/µL
Có s dng ICS, n (%)
16 (35,6)
25 (36,2)
20 (37,0)
Không s dng ICS,
n (%)
29 (64,4)
44 (63,8)
34 (63,0)
Tng, n (%)
45 (100)
69 (100)
54 (100)
BÀN LUN
Nồng độ BCAT u BN hen trong nghiên
cu ca chúngi (2,9 (1,55,2)%; 249 130450) tế
o/µL) tương đương gtr trungnh s ng
BCAT máu (248 ± 6 tếo/µL) trong nghiên cu
ca Tran TN (2014) trên n s Hoa K t d
liu NHANES (n = 1.721) phù hp so vi
nghiên cu phân tích tng hp (meta analysis)
ca Yancey SW (2016, n = 1.388) pn ch 04
nghiên cu t d liệu đoàn hệ DREAM,
MENSA, SIRIUS nghiên cu ca Haldar P vi
s ợng BCAT máu bản t 230350 tế