TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 84/2025
15
DOI: 10.58490/ctump.2025i84.3473
KHO SÁT NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN MÁU VÀ MT S YU T
LIÊN QUAN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
TI BNH VIỆN TRƯỜNG ĐI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
Lê Thái Thanh Tho1*, Nguyn Hng Hà1, Phan Hu Hên2, Phm Th Ngc Nga1,
Mai Hunh Ngc Tân1, Nguyễn Bình Đẳng1
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh vin Ch Ry
*Email: thanhthao010198@gmail.com
Ngày nhn bài: 16/01/2025
Ngày phn bin: 04/02/2025
Ngày duyệt đăng: 25/02/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: Đái tháo đường đã đang mt trong nhng vấn đề sc khe cp bách toàn
cu có tốc độ gia tăng nhanh nhất ca thế k 21. Homocystein đưc nhiu nghiên cu chng minh
là yếu t nguy cơ độc lp xut hin sm các biến chng bệnh nhân đái tháo đường típ 2, đặc bit
khi tăng Homocystein liên quan đến biến chng mạch máu trong đó có liên quan đến s phát trin
sm biến chng thn, tim mạch gia tăng nguy cơ tử vong. Mc tiêu nghiên cu: Xác định nng
độ Homocystein máu mt s yếu t liên quan bệnh nhân đái tháo đường típ 2 ti Bnh vin
Trường Đại học Y Dược Cần T. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu mô t ct
ngang trên 135 bệnh nhân đái tháo đường p 2 ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Kết
qu: Độ tui trung bình các bệnh nhân đái tháo típ 2 là 64,01 ± 11,84, n chiếm 64,44%. Thi
gian phát hiện đái tháo đường típ 2 10,66 ± 5,28 (năm). Nồng độ Homocystein máu trung bình
8,30 ± 2,83 μmol/L, có 5 bệnh nhân (3,7%) tăng Homocystein. Bệnh nhân đái tháo đường típ 2 điều
tr Metformin, tin s ghi nhn có các bệnh đồng mắc như tăng huyết áp, ri lon lipid máu là các
yếu t ảnh hưng đến t l tăng Homocystein máu có ý nghĩa thống kê. Có mối tương quan thuận có
ý nghĩa thống gia nng độ Homocystein máu vi thi gian phát hiện đái tháo đường p 2 (r
=0,771; p <0,001) BMI (r =0,567; p <0,05). Kết lun: Mt s yếu t ảnh ởng đến nồng độ
Homocystein máu bệnh nhân đái tháo đường típ 2 bao gm thi gian phát hiện đái tháo đưng
típ 2, Metformin, ch s BMI và các bệnh đồng mắc (tăng huyết áp, ri lon lipid máu).
T khóa: Đái tháo đường típ 2, Homocystein, BMI.
ABSTRACT
INVESTIGATION OF BLOOD HOMOCYSTEINE CONCENTRATION
AND SEVERAL RELATED FACTORS IN TYPE 2 DIABETES PATIENTS
AT CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
HOSPITAL
Le Thai Thanh Thao1*, Nguyen Hong Ha1, Phan Huu Hen2, Pham Thi Ngoc Nga1,
Mai Huynh Ngoc Tan1, Nguyen Binh Dang1
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Cho Ray Hospital
Background: Diabetes mellitus is one of the fastest-growing global health emergencies of the
21st century. Numerous studies have demonstrated homocysteine as an independent risk factor for the
early onset of complications in type 2 diabetes patients, especially when elevated Homocysteine levels
are linked to vascular complications, including the early development of renal and cardiovascular
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 84/2025
16
complications and increased mortality risk. Objectives: To determine of blood Homocysteine levels
and the correlation between several related factors in type 2 diabetes patients at Can Tho University
of Medicine and Pharmacy Hospital. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study was
conducted on 135 type 2 diabetes patients at Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital.
Results: The average age of type 2 diabetes patients was 64.01 ± 11.84 years, with females accounting
for 64.44%. The duration of type 2 diabetes diagnosis was 10.66 ± 5.28 years. The mean blood
homocysteine level was 8.30 ± 2.83 μmol/L, with 5 patients (3.7%) exhibiting elevated homocysteine.
Patients with type 2 diabetes mellitus treated with Metformin, with a history of comorbidities such as
hypertension and dyslipidemia, have statistically significant factors influencing the increase in blood
Homocysteine levels. A statistically significant positive correlation was observed between blood
homocysteine levels and the duration of type 2 diabetes diagnosis (r =0.771; p <0.001) and BMI (r
=0.567; p <0.05). Conclusion: Some factors influence blood homocysteine levels in type 2 diabetes
mellitus patients, including duration since diagnosis, Metformin, body mass index (BMI), and
comorbidities such as hypertension and dyslipidemia.
Keywords: Diabetes type 2, Homocystein, BMI.
I. ĐẶT VẤN Đ
Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bnh lí ni tiết liên quan đến ri lon chuyn hóa. Hin
nay, t l mc bệnh ĐTĐ ngày càng tăng, tr thành vấn đề sc khe cp bách trên toàn cu
vi t l ĐTĐ típ 2 chiếm 90-95% [1]. ĐTĐ p 2 din tiến theo thi gian cùng vi s tác
động ca các yếu t nguy làm tổn thương các mạch máu nh mch máu ln dẫn đến
tổn thương quan đích. Homocystein (Hcy) đưc nhiu tác gi chú ý khi cho thấy đây là
yếu t nguy cơ độc lp xut hin sm các biến chng bệnh nhân ĐTĐ típ 2, đặc biệt tăng
Hcy máu đã được chng minh liên quan đến quá trình xơ vữa động mch [2]. Tổn thương
cơ quan do tăng Hcy máu s phi hp ca nhiu quá trình bao gm phá hy ni mô, ri
lon kh năng bám dính của bch cu và tiu cu, to huyết khối, tăng sinh cơ trơn, co thắt
mạch máu và tích lũy lipid [3]. Vì vậy, nghiên cứu “Khảo sát nồng độ Homocystein máu
mt s yếu t liên quan bệnh nhân đái tháo đường típ 2 ti Bnh viện Trường Đại hc Y
c Cần Thơ” đưc thc hin vi mc tiêu: nghiên cu nồng đ, t l tăng Hcy máu
mt s yếu t liên quan nồng độ Hcy máu bệnh nhân đái tháo đường p 2 ti Bnh vin
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
135 Bệnh nhân Đtíp 2 đến khám điều tr ti Bnh viện Trường Đại hc Y
c Cần Thơ t tháng 05/2023 đến tháng 12/2024.
- Tiêu chun chn mu:
+ Bệnh nhân đã được chẩn đoán hoặc mới được chẩn đoán ĐTĐ típ 2 theo tiêu chuẩn
ca Hip hội Đái tháo đường Hoa K (ADA) năm 2022 [4].
+ HbA1c ≥ 6,5% hoặc
+ Glucose máu lúc đói ≥ 7mmol/L (≥ 126mg//dL) hoặc
+ Glucose u bt kì 11,1mmol/L kèm theo triệu chng kinh điển ca ng glucose u
+ Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr:
+ Bệnh nhân ĐTĐ típ 2 đang có các biến chng cp tính của tăng đường huyết.
+ Bệnh nhân đã s dng các thuốc như vitamin B6, B12, acid folic trong vòng 2 tuần
trước thời điểm nghiên cu hoặc đang sử dng.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 84/2025
17
+ Bnh nhân mc bnh mn tính nng hoặc giai đon cui (suy tim, suy gan, ung thư).
+ Bnh nhân không thc hiện đủ các xét nghim trong nghiên cu.
- Địa điểm nghiên cu: Khoa khám bnh và khoa Ni tng hp Bnh viện Trường
Đại học Y Dược Cần Thơ.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mẫu và phương pháp chn mu: Chn mu thun tin, tha tiêu chun chn
mu và tiêu chun loi tr t tháng 05/2023 đến tháng 12/2024. Trong thi gian nghiên cu,
có 135 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 thỏa các tiêu chun.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung ca các đối tượng nghiên cu: tui, gii tính, thi gian phát hin
ĐTĐ típ 2, tiền s bnh, ch s BMI và mt s ch s sinh hóa máu.
+ Đặc điểm nồng độ Hcy máu, xác đnh t l tăng Hcy máu (> 15μmol/L) và một s
yếu t liên quan nồng độ Hcy máu bệnh nhân ĐTĐ típ 2
- X lý s liu: S liu được thu thp và x lí bng phn mm SPSS 18.0.
- Đạo đức trong nghiên cu: Tt c thông tin đều được mã hóa và bo mt. Nghiên
cứu đã được thông qua Hội đồng đạo đức trong nghiên cu Y sinh học Trường Đại hc Y
c Cần Thơ s 23.057.HV/PCT-HĐĐĐ cấp ngày 12/05/2023.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
Biểu đồ 1. Phân b gii tính của đối tượng nghiên cu
Nhn xét: Trong nghiên cu có 87 bnh nhân n (64,44%). T s n/ nam là 1,81.
Bảng 1. Đặc đim lâm sàng của đối tượng nghiên cu
Đặc điểm lâm sàng
Giá tr n (%)
Tuổi (năm)
Trung bình
64,01 ± 11,84
Thi gian phát hiện ĐTĐ típ 2 (năm)
Trung bình
10,66 ± 5,28
Tin s tăng huyết áp
116 (85,9%)
Tin s ri lon lipid máu
127 (94,1%)
Hút thuc lá
18 (13,3%)
Tin s điều tr Metformin
118 (87,4%)
BMI (Kg/m2)
Trung bình
25,35 ± 3,19
≥23
100 (74,1%)
Nhận xét: Độ tui trung bình ca các đối tượng trong nghiên cu 64,01 ± 11,84
tui, thi gian phát hiện ĐTĐ típ 2 trung bình 10,66 ± 5,28 năm. Các bnh nhân trong
nghiên cu phn lớn đều các bệnh đồng mc với 85,9% tăng huyết áp 94,1% ri
35,56%
64,44%
Nam
Nữ
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 84/2025
18
lon lipid máu. 135 bnh nhân tham gia nghiên cu, có 118 bnh nhân (87,4%) bnh nhân
điều tr bằng Metformin được ghi nhận. Đánh giá chỉ s thể 100 bnh nhân (74,1%)
có BMI ≥ 23Kg/m2. T l bnh nhân có hút thuc lá trong nghiên cu là 13,3%.
Bng 2. Nồng độ glucose máu lúc đói, HbA1c và chỉ s lipid máu đối tượng nghiên cu
Đặc điểm
Giá tr trung bình
Glucose máu lúc đói (mmol/L)
9,12 ± 4,28
HbA1c (%)
9,24 ± 2,79
Cholesterol toàn phn (mmol/L)
4,55 ± 1,50
Triglycerid (mmol/L)
2,51 ± 1,47
LDL-c (mmol/L)
2,58 ± 1,33
HDL-c (mmol/L)
1,00 ± 0,33
Nhn xét: Nồng độ trung bình mt s ch s sinh hóa máu các đối tượng trong
nghiên cu gm glucose máu lúc đói 9,12 ± 4,28 (mmol/L), HbA1c 9,24 ± 2,79 (%),
Cholesterol toàn phn 4,55 ± 1,50 (mmol/L), Triglycerid 2,51 ± 1,47 (mmol/L), LDL-c
là 2,58 ± 1,33 (mmol/L) và HDL-c là 1,00 ± 0,33 (mmol/L).
3.2. Đặc điểm nồng độ Hcy máu mt s yếu t liên quan bệnh nhân đái tháo
đưng típ 2
Bảng 3. Đặc đim nồng độ Hcy bệnh nhân ĐTĐ típ 2
Giá tr n (%)
Trung bình
8,30 ± 2,83 (μmol/L)
<5
8 (5,9%)
5-15
122 (90,4%)
>15
5 (3,7%)
Nhn xét: Nồng độ Hcy máu trung bình trong nghiên cứu 8,30 ± 2,83 (μmol/L).
5 bệnh nhân (3,7%) tăng Hcy, phn ln bnh nhân trong nghiên cu nồng độ Hcy
máu trong khong 5-15μmol/L với 122 bnh nhân (90,4%).
Bng 4. Mi liên quan gia nồng độ Hcy máu và mt s yếu t bệnh nhân ĐTĐ típ 2
Yếu t liên quan
Hcy máu n (%) (μmol/L)
p
<5
5-15
>15
N
7 (8%)
78 (89,7%)
2 (2,3%)
>0,05
Nam
1 (2,1%)
44 (91,7%)
3 (6,3%)
2 (1,7%)
111 (94,1%)
5 (4,2%)
<0,001
Không
6 (35,3%)
11 (64,7%)
0 (0%)
4 (3,4%)
108 (93,1%)
4 (3,4%)
<0,05
Không
4 (21,1%)
14 (73,7%)
1 (5,3%)
4 (3,1%)
118 (92,9%)
5 (3,9%)
<0,001
Không
4 (50%)
4 (50%)
0 (0%)
0 (0%)
17 (94,4%)
1 (5,6%)
>0,05
Không
8 (6,8%)
105 (89,7%)
4 (3,4%)
Nhận xét: Đánh giá đặc điểm các bệnh nhân ĐTĐ típ 2, ghi nhận s khác bit
có ý nghĩa về phân nhóm nồng độ Hcy máu nhng bệnh nhân điều tr bng Metformin và
các bnh nhân có bệnh kèm theo như tăng huyết áp, ri lon lipid máu vi p <0,05. Không
ghi nhn s khác bit v v phân nhóm nồng độ Hcy máu đối với các đặc điểm v gii tính
và có hút thuc lá (p >0,05).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 84/2025
19
Bng 5. Mối tương quan giữa nồng độ Hcy máu và mt s yếu t bệnh nhân ĐTĐ típ 2
Đặc điểm
Hcy (μmol/L)
H s tương quan (r)
p
Tui
0,04
>0,05
BMI
0,567
<0,05
Thi gian phát hiện ĐTĐ típ 2
0,771
<0,05
Glucose máu lúc đói
-0,117
>0,05
HbA1c
-0,24
>0,05
Triglycerid
0,02
>0,05
Choleterol toàn phn
0,032
>0,05
HDL-c
-0,023
>0,05
LDL-c
-0,006
>0,05
Nhn xét: Nồng độ Hcy máu có mối tương quan thuận mức độ mnh vi ch s BMI
thi gian phát hiện ĐTĐ típ 2 với h s tương quan r lần lượt là 0,567 0,771 (p <0,05).
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
Nghiên cu ghi nhn bnh nhân là n gii chiếm đa số (64,44%), độ tui trung bình
là 64,01 ± 11,84 tui, thi gian phát hiện ĐTĐ típ 2 trung bình là 10,66 ± 5,28 năm. Trong
s 135 bnh nhân tham gia nghiên cu 116 bệnh nhân tăng huyết áp (85,9%), 127 bnh nhân
ri lon lipid máu, 100 bnh nhân (74,1%) ch s BMI 23Kg/m2 18 bnh nhân
(13,3%) hút thuc lá. Đặc điểm các đối tượng nghiên cu v t l gii nh và tuổi khá tương
đồng vi kết qu ca tác gi Võ Th Bích Trâm [5]. Tuy nhiên, gia hai nghiên cu mt s
s khác bit v thi gian phát hiện ĐTĐ típ 2, t l bnh nhân mc kèm các bnh lí v tăng
huyết áp, ri lon lipid máu, ch s BMI hút thuc lá. Nghiên cu ca tác gi Th
Bích Trâm thi gian phát hiện ĐTĐ típ 2 trung bình 7,16 ± 5,95 năm, t l bnh nhân
ĐTĐ típ 2 kèm theo tăng huyết áp ri lon lipid máu lần lượt 75,3% 85,4% thp
hơn so với nghiên cu ca chúng tôi [5]. S khác bit gia hai nghiên cu th do s khác
bit v thi gian thc hin và c mu nghiên cu. Tuy nhiên, kết qu ca c hai nghiên cu
đều ch ra rng, bệnh nhân ĐTĐ típ 2 phần lớn đều s đồng mc mt s bệnh như
tăng huyết áp, ri loạn lipid máu. Đồng thi, dựa trên độ tui trung bình bnh nhân và thi
gian phát hiện ĐTĐ típ 2 nhận thấy độ tui mắc ĐTĐ típ 2 có xu hướng tr hóa.
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhận thêm đặc điểm điều tr ĐTĐ típ 2 bằng
Metformin vi 118/135 bnh nhân (87,4%) kiểm soát đường huyết bằng Metformin đơn trị
hoc kết hp. Nhiu nghiên cu ch ra rng, mt s thuc th ảnh hưởng đến nồng độ
Hcy máu, trong đó Metformin được chứng minh m tăng nồng độ Hcy máu [6]. Metformin
trong điu tr bệnh nhân ĐTĐ típ 2 được ch định trong hu hết bnh nhân dựa trên cơ chế
làm tăng sự nhy cm insulin và mt s li ích trong s dụng như phù hợp v kinh tế với đa
s bnh nhân cùng với ít nguy cơ gây hạ đường huyết do thuc.
Đánh giá về mt s ch s sinh hóa trong điều tr bệnh nhân ĐTĐ típ 2, nghiên cu
ghi nhn nồng độ trung bình v ch s glucose máu lúc đói, HbA1c cao hơn so vi tác gi
Th Bích Trâm vi ch s trung bình glucose máu lúc đói HbA1c lần lượt 8,95 ±
3,08 (mmol/L) 8,7 ± 2,23 (%) [5]. Tuy nhiên, đánh giá kim soát vic kiểm soát đường
huyết gia hai nghiên cu nhn thy các bệnh nhân đều chưa kiểm soát tốt đường huyết. C
hai nghiên cứu đều thc hin nghiên cu trên c bnh nhân điều tr ni trú và ngoại trú, đều
ghi nhn những trường hp bnh nhân nhp vin vì tái khám ghi nhận đường huyết không