
TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2019
19
3.2. Kết quả xa: Qua theo dõi được 60 Bn sau
phẫu thuật, trung bình 22,82±10,15 tháng (4-40
tháng), số Bn theo dõi 36 tháng chiếm tỷ lệ cao
nhất, Xquang xa sau phẫu thuật 100% khớp đúng
vị trí, không trật. Đánh giá kết quả gần: 100% liền
vết mổ kỳ đầu, tập vận động sớm, kết quả xa theo
thang điểm Merle D’-Postel: Rất tốt: 10,0%, tốt:
53,33%, khá: 23,33%, trung bình: 8,33%, xấu:
5,0%. Thời gian theo dõi của chúng tôi dài hơn so
với Hoàng Thế Hùng [3]: theo dõi thời gian trung
bình là 16,17±10,86 tháng, kết quả rất tốt 37,1%,
tốt 42,9%, trung bình 17,1%, kém 2,9%.
V. KẾT LUẬN
1. Khảo sát mật độ khoáng xương: Khảo
sát mật độ khoáng xương (DEXA) vùng khớp
háng 60/60 bn gãy LMC xương đùi nhận thấy tất
cả các Bn nghiên cứu đều bị loãng xương vùng
cổ xương đùi, mức độ loãng xương của nữ cao
hơn nam giới có sự khác biệt có ý nghĩa thống
kê (p<0,05). So sánh mức độ loãng xương trung
bình vùng đầu trên xương đùi theo phương pháp
DEXA với phân độ theo Singh tương ứng có sự
khác biệt giữa mức phân độ loãng xương rõ có ý
nghĩa thống kê (p<0,05).
2. Đánh giá kết quả thay khớp háng bán
phần ở BN gãy LMC xương đùi
- Đặc điểm bệnh nhân và tổn thương:
Tuổi trung bình của bệnh nhân bị gãy LMC
xương đùi cao từ trên 80 tuổi, tỷ lệ nữ bị gãy
xương nhiều hơn nam với loại gãy A2 chiếm số
đông, và mức loãng xương độ II, III chiếm đa
số. Theo DEXA thì toàn bộ bệnh nhân loãng
xương nặng.
- Nhận xét về chỉ định: TKHBP Bipolar có xi
măng làm cố định chuôi khớp vững chắc hơn với
các trường hợp gãy kín LMC người cao tuổi thưa,
loãng xương là đúng. Điều này giúp Bn vận động
được sớm, giảm đau tốt hơn, giảm thời gian nằm
viện, phục hồi chức năng nhanh chóng, cải thiện
chất lượng sống.
- Kết quả phẫu thuật: Trong và sau mổ an
toàn không có tai biến, Bn liền vết mổ tốt, vận
động sớm, khả năng phục hồi chức năng đi lại tốt.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. David G, LaVelle, "Fractures and Dislocations of
the hip," in Cammpbell's Operative Orthopaedics,
11th ed, Eleventh, Ed., USA, MOSBY ELSEVIER,
2008, pp. 3237 - 3296.
2. Trần Mạnh Hùng; Trần Trung Dũng, "Đánh giá
kết quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần điều
trị gãy liên mấu chuyển xương đùi ở người cao
tuổi," tạp chí y học quân sự. wwwyhqs.vn, Vols.
295(1-2/2014), 2014.
3. Hoàng Thế Hùng, Đánh giá kết quả điều trị gãy
kín liên mấu chuyển xương đùi ở người cao tuổi
bằng thay khớp háng bán phần Bipolar, Luận văn
bác sĩ nội trú, HVQY, 2013.
4. Joong-Myung Lee, Hee-Tae Nam, and Sang-
Hun Lee, "Bipolar Hemiarthroplasty with Cementless
Femoral Stem for Unstable Intertrochanteric
Fractures," Original Article J Korean Orthop Assoc,
vol. 47, no. 2, pp. 79-85, 2012.
5. Zhonggou, Zhang Q, et al, "The clinical effect of
bipolar long-stem prosthetic replacement on the
treatment of comminuted intertrochanteric fracture
of hip in the elderly osteoporotic patients," Chinese
Journal of reparative and reconstrutive surgery,
vol. 19, no. 3, pp. 198-200, 2005.
6. Kiran Kumar GN, et al., "Bipolar
Hemiarthroplasty in Unstable Intertrochanteric
Fractures in Elderly: A Prospective Study," Journal
of Clinical and Diagnostic Research, vol. 7, no. 8,
pp. 1669-1671, 2013.
7. Hồ Phạm Thục Lan và CS, “Chẩn đoán loãng
xương: Ảnh hưởng của giá trị tham chiếu,” Thời sự
y học, tập 01&02, số 57, pp. 3-11, 2011.
KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ PREALBUMIN VÀ ALBUMIN HUYẾT TƯƠNG Ở
BỆNH NHÂN THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
Nguyễn Trung Kiên*, Nguyễn Minh Tuấn**, Lê Việt Thắng***
TÓM TẮT6
Mục tiêu: Xác định nồng độ prealbumin và
albumin huyết tươngở bệnh nhân lọc máu bằng thận
*Học viện Quân y
**Bệnh viện Chợ Rẫy, TPHCM
***Bệnh viện 103, HVQY
Chịu trách nhiệm chính: Lê Việt Thắng
Email: lethangviet@yahoo.com.uk
Ngày nhận bài: 1/3/2019
Ngày: phản biện khoa học: 20/3/2019
Ngày duyệt bài: 31/3/2019
nhân tạo chu kỳ. Đối tượng và phương pháp:
Nghiên cứu cắt ngang trên 143 bệnh nhân thận nhân
tạo chu kỳ. Tất cả các bệnh nhân điều được định
lượng nồng độ prealbumin và albumin huyết tương.
Kết quả: Nồng độ prealbumin máu trung bình 0,33 ±
0,08 g/l, tỷ lệ giảm prealbumin máu chiếm 4,9 %.
Nồng độ albumin máu trung bình là 37,5 ± 2,9 g/l, tỷ
lệ bệnh nhân giảm albumin chiếm 14,7%.Nồng độ
prealbumin và albumin có mối tương quan thuận, mức
độ vừa với r = 0,221 với p < 0,01. Kết luận: Giảm
nồng độ prealbumin và albumin huyết tương không
phổ biến ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ.
Từ khóa:
Thận nhân tạo chu kỳ, prealbumin huyết
tương, albumin huyết tương.