Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
108
KHO SÁT RI LON CANXI, PHOSPHO, PTH MT ĐỘ XƢƠNG
BNH THN MN GIAI ĐON TIN LC MÁU TI BNH VIN CH RY
Lê n ng1, Phạm Văni2, Đào Bùi Quý Quyn1
M TT
Đặt vấn đề: Rối loan Calci phospho và cường tuyên cận giáp thư phát là mt trong nhưng biên chưng gây
nhiêu h
u qua nghiêm trong ca bnh thn mn. Những rôi loan này có th xuât hi
n t các giai đoan sơm
ca bnh thn mn, tc giai đoạn tin lc máu.
Mc tiêu: Kho t t l hin mc v ri lon canxi - phospho PTH mt độ xương bnh thn mn giai
đon tin lc u (eGFR <60 ml/phút) ti bnh vin Ch Ry.m mi ln quan gia ri lon canxi phospho
PTH và mật đ ơng trên bnh thn mạn giai đon tin lc máu.
Đối tượng phương pháp nghn cứu: Nghiên cu quan sát ct ngang (mô t và phân ch) bnh
nhân đưc chẩn đn bnh thn mn vi eGFR<60 ml/pt/1,73 2m da đưc giải tch đồng ý tham gia
nghiên cu, đưc ly xét nghim u theo bng s liu bnh nn khám ti phòng khám Ni Thn, bnh
vin Ch Rẫy (≥3 tháng) từ tháng 6/2019 tháng 10/2019.
Kết qu: Nghiên cưu thưc hiên trên 129 bênh nhân. Tui trung bình 56,3±14,86, t l n/nam là 1,6.
Chúng tôi thu đươc kêt qua như sau: T l ri lon canxi - phospho - PTH bnh thn mn giai đoạn tin lc máu
(eGFR <60 ml/phút) ti bnh vin Ch Rẫy như sau: bnh thn mạn giai đoạn 3, 4, 5, t l giảm canxi lân lươt
0%; 3,8%; 12,3%; t lê tăng phospho la 10,5%; 13,2%; 63,2%; tỉ lệ tăng PTH la 6%; 25,6%; 39,7%; mật độ
xương la: thiếu xương 36,8%; 43,4%; 31,6% và loãng xương 5,26%; 20,7%; 12,3%. T l lngơng gia tăng
t l thun vi mc đ nng ca bnh thn mn: T-score đo tại ơng cột sng bênh thn mạn giai đoạn 3, 4, 5
t -0,13; -1,18; - 0,84; ti c ơng đùi -0,22; -0,21; -0,31; tuy nhiên s khác biệt y không có ý nghĩa
thng kê. S thay đi nng độ canxi, phospho, PTH máu không khác bit ý nga thống gia các nhóm có
đim T-score kc nhau.
Kết lun: Ri lon canxi, phospho, PTH huyết thanh biến động t bnh thn mạn giai đon sm n theo
i canxi, phospho t giai đon sm ca bnh thn mn là cn thiết.
T khóa: bnh thn mn giai đoạn tin lc máu, rối loan Calci phospho PTH, mt độ ơng
ABSTRACT
INVESTIGATION OF CALCIUM, PHOSPHOROUS, PTH AND BONE DENSITY DISORDERS IN
PATIENTS WITH CHRONIC KIDNEY DISEASE AT PRE-DIALYSIS STAGE IN CHO RAY HOSPITAL
Le Van Hung, Pham Van Bui, Dao Bui Quy Quyen
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No.3 - 2021: 108 - 113
Background: Calcium-phosphorous disorder and secondary hyperparathyroidism is one of the most severe
complications in patients with chronic kidney disease. These may be appear in early stages of chronic kidney
disease, it is also called pre-dialysis stage.
Objectives: Investigate the incidence of chronic kidney disease patients with calcium, phosphorous, PTH bone
density disorders at pre-dialysis stage (eGFR<60 ml/min) in Cho Ray Hospital. Find out the relationship between
calcium-phosphorous-PTH and bone density disorders in patients with chronic kidney disease at pre-dialysis stage.
1Khoa Ni thn, bnh vin Ch Ry 2Trường Đại hc Y khoa Phm Ngc Thch
Tác gi liên lc: BSCKII. Lê Văn Hùng ĐT: 0989511889 Email: drherole97@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
109
Methods: Cross sectional research (description and analysis). The patients diagnosed with chronic kidney
disease with Egfr <60 ml/min/1,73 m2 are examined at Nephrology Department in Cho Ray Hospital (3 months)
from June 2919 to November 2019.
Results: Research is carried out on 129 patients. The average age is 56.3 = 14.86. Female and Male ratio is
1.6. The results of calcium-phosphorous-PTH disorder rate in patients with chronic kidney disease at pre- dialysis
stage (eGFR <60 ml/min) in Cho Ray hospital are as following: In patients with chronic kidney disease stages 3, 4,
5: calcium level decreases 0%, 3.8%, 12.3%; phosphorous level increases 10.5%, 13.2%, 63.2%; PTH, level
increases 6%, 25.6%, 39.7%. Bone density in osteopenia is 36.8%, 43.4%, 31.6% and bone density in
osteoporosis is 5.26%, 20.7%, 12.3%. Osteoporosis rate increases in positive direction with the severity of the
chronic kidney disease: T-score measured at vertebral column of patients with chronic kidney disease stages 3, 4, 5
alternates -0.13; -1.18; -0.84, and T-score at femoral neck is -0.22; -0.21; -0.31, however, these differences are not
statistically significant. The changes of calcium, phosphorous, PTH plasma level are not statistically significant
between different T-score groups.
Conclusion: Calcium, phosphorous, PTH plasma disorders change frequently from the early stages of
chronic kidney disease so it is necessary to monitor calcium, phosphorous level as soon as possible.
Keywords: chronic kidney disease at pre-dialysis stage, disorders of calcium, phosphor, PTH and bone density
ĐẶT VN Đ
Hin nay đã có nhiêu phương pháp điêu tri
hiu qua đôi vơi suy th ận man giai đoan cuôi
làm kéo dài tuôi tho cua bệnh nhân. Vì vy, các
biên chưng lâu dài cua suy thận man ngày càng
xuât hin nhiêu hơn , trong đó biên chưng rôi
loạn Calci phospho và cương tuyên cn giáp
thư phát là một trong nhưng biên chưng mun
và gây nhiêu hậu qua nghiêm trong.  các nưc
phát triên, rôi loan Canxi phospho và hóc môn
tuyên cận giáp đã trơ thành m t trong nhưng
môi quan tâm hàng đâu cua các nhà th ận hoc
trong quá trình điêu tri suy thận man, rôi loan
y đã được thây xuât hin trong các giai đoan
sơm hơn đó là bnh thn mn giai đon tin lc
máu. Ti bnh vin Ch Ry, mc bnh nhân
được theo i định k nhưng tỉ l ng tuyến
cn giáp th phát do bnh thn mn vn cao
33% đến 49% o năm 2010 của c gi Vũ Lệ
Anh, s bnh nhân m ng tuyến cn giáp th
pt do nh thn mn m 2015 14 đến
m 2019 25 bệnh nhân ti khoa ngoi Lng
Ngc bnh vin Ch Ry nhiu bnh nhân
biến dng xương, y xương do bệnh thn mn
chưa được thng kê.
vy chúng tôi tiến hành kho sát ri
lon canxi, phospho, Parathyroid hormone
mật độ xương bnh thn mn (BTM) giai
đon tin lc máu.
Mc tu
Kho t t l hin mc v ri lon canxi -
phospho - PTH bnh thn mn giai đon tin lc
máu (eGFR <60 ml/pt) ti bnh vin Ch Ry.
Kho sát mt đ ơng trên bệnh thn mn
giai đoạn tin lc máu (eGFR <60 ml/phút) ti
bnh vin Ch Ry.
Tìm mi liên quan gia ri lon canxi
phospho PTH mật độ xương trên bnh thn
mạn giai đon tin lc u (eGFR <60 ml/pt).
ĐI TƢNG PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi tƣợng nghiên cu
Các bệnh nhân đến khám ti phòng khám
Ni Thn, bnh vin Ch Ry t tháng 6 m
2019 đến tng 10 m 2019.
Tiêu chun chn mu
Bnh nhân trên 16 tui, mc bnh thn mn
giai đon tin lc máu (eGFR <60 ml/phút), được
theo i định k (≥3 tháng) ti phòng khám ni
thn bnh vin Ch Ry. Bnh nhân đng ý
tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi tr
ng tuyến cn gp nguyên phát. Bnh
nhân suy dinh ng da vào Albumin. Bnh
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
110
nhân đang mắc c bnh cp tính như nhim
trùng, xut huyết tu h, ng đc< Bnh nn
đang mắc bệnh ung t.
Pơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu quan sát ct ngang.
C mu
N=Z2 x P(1-P)/d2=1,962 x 0,49 x (1-0,49)/0,12 =
96 (vi Alpha = 0,05).
Cách chn mu: Ngu nhiên đơn
Phương pháp thu thp s liu
Cngi chn ngu nhiên đơn những bnh
nhân ti khám ti phòng km Ni Thn bnh
vin Ch Ry tho điu kiện đ lc cu thn ưc
đn <60 ml/ pt/1,73m2 da da vào ng thc
The CKD-EPI, t bng ng thc:
GFR = 141 * min(Scr/κ,1)α * max(Scr/κ, 1)-
1,209 * 0,993Age * 1,018 (nếu n) * 1,159 (nếu
da đen).
Qui trình ly mu
Bệnh nhân đến khám ti phòng khám Ni
Thn bnh vin Ch Rẫy đưc xác định có độ lc
cu thn eGFR <60 ml/pt/1,73m2 da đưc gii
thích và đồng ý tham gia nghiên cu. c đối
ợng được khám m sàng để loi tr c bnh
: cưng tuyến cn gp ngun phát, suy dinh
ng, ung thư, đang mc các bnh cp tính
như nhiễm tng, xut huyết tiêu hoá, ng
độc<. Sau đó, các đối tượng đưc ly mu máu
(3 ml) đ gi v png t nghim sinh hóa
được hưng dn đo loãng xương tại png đo
loãng xương của bnh vin Ch Ry. Kết qut
nghim u đo loãng ơng được ghi l o
phiếu thu thp s liu.
Đnh nghĩa biến s và các phương pháp đo lưng
Ba nhóm chc ng thận trong nghiên cu
được c định theo phân loại c giai đon bnh
thn mn ca K/DOQI 2002: giai đoạn 3
ĐTLcre 30-59 mL/pt/1,73 m2 da; giai đon 4
ĐTLcre 15-29 mL/pt/1,73 m2 da; giai đon 5
ĐTLcre <15 ml/phút/1,73 m2 da.
Định lượng vitamin D bng th nghim
ELISA vi nguyên tc canh tranh v trí gn o
Vitamin D Binding Protein, b xét nghim ca
ng DRG - Đức. Nỡng nh thưng ng
nghiên cu: 75-150 nmol/L. Nng độ 25(OH)
cholecalciferol t 37,5-75 nmol/L là thiếu vitamin
D, <37,5 nmol/L là gim vitamin D. Tăng 25(OH)
cholecalciferol khi trên 150 nmol/L. Định ng
intact PTH huyết ơng bằng phương pp
min dch men (ELISA). B t nghim ACTIVE
I-PTH ELISA ca ng DSL. Ngưỡng nh
thường ca phòng t nghim: 21-45 pg/mL.
Tăng PTH khi giá tr >60 pg/mL, g tr theo i
điu tr khi >180 pg/mL. Định ng phospho
huyết thanh bằng phương pháp (U.V method).
Ngưỡng nh thưng ca phòng xét nghim: 25
42 mg/L. Chẩn đoán ng phospho u khi
>45 mg/L. Định ng canxi ion hóa bng
pơng pháp điện cc chn lc ion. Ngưỡng
nh thường ca phòng xét nghim: 1 1,5
mmol/L. Chẩn đoán canxi máu thấp khi <1
mmol/L. Đo mt đ ơng bằng y đo Hologic
Explorer do M sn xut, s dng tia X ng
ng thp. Chẩn đoán c đnh da o tiêu
chun chẩn đoán của T chc Y tế Thế gii
(WHO) 2004 bng ch đo mật độ xương tại v
trí ct sng tht ng L1-L4 /hoc c ơng
đùi vi phương pp hấp th tia X ng ng
kép (DXA). Nếu giá tr T-score trong khong <-1
đến >-2,5 chẩn đn là thiếu xương; T-score-2,5
loãng xương.
X lý s liu
S liu sau khi thu thp đưc nhp o máy
nh bng cơng trình Google form để a
tt s liu. S liu sau khi nhp được u lại dưi
dạng Excel và được chuyn o phn mm
SPSS phiên bn 22 để thc hin các test thng
ơng ng. c kết qu biến s liên tc đưc
trình bày i dng trung bình ± độ lch chun
nếu phân b chun, hoc trung v m theo giá
tr ti thiu giá tr ti đa nếu biến s không có
pn phi chun. c biến s định danh đưc
trình y dưi dng giá tr tuyệt đi hay phn
trăm. Để so sánh trung bình biến s liên tc gia
hai nhóm pn phi chun, c gi s dng
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
111
test T student. Khi n hai nhóm để so nh
tr lên thì c gi s dụng phương pháp kim
đnh dựa vào phương sai ANOVA. Đối vi các
pn ch mi ơng quan giữa c biến s đnh
nh, tác gi s dng test CHI2 hoc test
likelihood ratio tùy theo điu kin hin có ca s
liệu. Để nh h s ơng quan giữa 2 biến định
ng, c gi s dng test Pearson correlation.
Phân ch tương quan đơn biến được ng để
xác định các biến s đưa o hồi quy đa biến để
m c yếu t ơng quan vi creatinin huyết
thanh. Ngưỡng kết lun test thng kê được qui
ưc p <0,05.
KT QU
Nghiên cu đưc thc hin trên trong
khong thi gian t tháng 06/2019 đến tng
10/2019 ti phòng khám Ni thn bnh vin Ch
Ry, 129 bnh nhân tha tiêu chí tham gia
nghiên cu. Tui trung bình 56,3±14,86, t l
n/nam 1,6. Trong nghiên cứu, đa số bnh
nhân nhóm bnh thn mạn giai đon 4 (n=54;
44,2%) giai đon 5 (n= 57; 41,1%), giai đon 3
chiếm t l thp nht (n=19; 14,7%).
Bng 1: Đặc đim các ch s sinh hóa máu theo giai đon bnh thn mn
3 (n=19)
4 (n=53)
5 (n=57)
P
Canxi (mmol/L)
1,12±0,06
1,16±0,12
1,11±0,1
0,04
Phospho (mg/L)
36,32±4,71
38,65±6,37
48,91±9,97
<0,001
PTH (pg/mL)
64,72±32,82
128,0142,92
262,4183,21
<0,001
Albumin (g/dL)
4,43±0,35
4,33±0,4
4,21±0,53
0,14
Vitamin D3 (nmol/mL)
79,17±21,97
78,47±28,45
75,36±35,91
0,84
Bng 2: Pn nhóm Canxi, phosphor, PTH theo giai
đon ca bnh thn mn
Đặc đim sinh hóa
Giai đoạn bnh thn mn
3 (n=19)
4 (n=53)
5 (n=57)
Canxi
>1 mmol/l
100%
96,2%
87,7%
1mmol/l
0
3,8%
12,3%
Phospho
45mg/l
89,5%
86,8%
36,8%
>45mg/l
10,5%
13,2%
63,2%
PTH
<60pg/l
57,9%
37,7%
10,5%
60<180
42,1%
37,7%
24,6%
180
0%
24,5%
64,9%
Bng 3: Tương quan giữa canxi, phospho, PTH vi
creatinin huyết thanh
Thông s
H s tương quan Pearson
p
Canxi
-0,352
<0,001
Phospho
0,729
<0,001
PTH
0,649
<0,001
Nghiên cu nhn thy: s ơng quan
nghch gia hai ch s creatinin u canxi
máu vi r = -0,352. s tương quan thun gia
ch s creatinin u vi phospho PTH u
(vi r lần t 0,729 và 0,649).
Nghiên cu nhn thy mi ơng quan
tuyến tính ca các ch s mt đ xương cột sng
c ơng đùi một cáchơng đồng ca 3 giai
đon bnh thn mn. Nng độ canxi, phosphor,
PTH u kng s kc bit ý nga
thng gia nhng nhóm bnh nhân điểm
T-score ơng ct sng c ơng đùi khác
nhau (vi p >0,05).
Bng 4: Đặc điểm mật độ ơng theo giai đoạn bnh
thn mn
Giai đoạn bnh thn mn
p
3 (n=19)
4 (n=53)
5 (n=57)
Mt đ ơng ct
sng
0,93±0,14
0,88±0,19
0,91±0,16
0,337
T-score
-0,70,1
-1,11,6
-0,81,3
0,346
Z-score
0,31±0,64
0,04±1,08
0,0,93
0,567
Mt đ c xương
đùi
0,81±0,17
0,0,19
0,78±0,15
0,851
T-score
-0,2±1,37
-0,2±1,56
-0,3±1,31
0,931
Z-score
1,06±1,3
1,14±1,42
0,75±1,24
0,294
BÀN LUN
Trong nghiên cưu cua chung tôi , đa sô
bênh nhân ơ nhom bênh thân man giai đoan 4,
5 (chiêm ti lê 44,2% 41,1%), nhiêu hơn so
vơi giai đoan 3 (14,7%). Điêu nay co thê giai
thích là địa điểm lấy mẫu là bệnh viên Chơ
Rây, đươc xem la tuyên điêu tri cuôi cung nên
nhưng bênh nhân đên vơi chung tôi thương đa
ở giai đoạn muộn.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
112
Đặc điểm c ch s sinh hóa trong nghiên cƣu
Theo nghiên cu ca cngi tn 129 bnh
nhân BTM giai đoạn 3 5 có đ lc cu thận ưc
đn dựa trên Creatinine huyết thanh t 3,51
51,54 ml/pt/1,73m2 da. Chúng i nhn thy
chức ng thn càng gim thì ri lon nông đ
canxi mau càng rõ r ệt. Khuynh ng c ri
lon trên ơng đối p hp vi sinh bnh
ca BTM nhng nghiên cu tng đưc tiến
nh trưc đây(1,2,3,4). Trong nghiên cu ca
chúng tôi 0%; 3,8%; 12,3% s bnh nhân gim
canxi u ơng ng vi giai đoạn BTM 3, 4, 5.
Mc dù phep kiêm không có ý nghĩa th ng
(p=0,055) nhưng có th thy là đối vi bnh thn
ng tiến trin t t l canxi máu thp n 1
mmmol/L tăng dn. H s ơng quan ca 2 yếu
t creatinine mau va canxi là -0,352 (vơi p
<0,001), nghĩa ơng quan nghịch va mc
đ tương quan yếu. Không nh trng gim
canxi t l thun vi mc độ nng ca bnh thn
mn. Điêu nay có th gii là khi canxi gim
giai đoạn đầu ca bnh thn mạn, sau đó khi
canxi máu gim nng thì kích tch trc tiếp
tuyến cn giáp ng tiết PTH ng i hấp thu
canxi phosphor rut bù tr vic gim canxi
máu theo sinh lý bnh BTM theo từng giai đon
bnh, mc khác c bệnh nhân theo dõi định
k th đưc b sung canxi, vitamin D3
được tư vấn chế đ ăn trưc đó.
Trong nghiên cu ca chúng tôi tng
cng khong 36% bênh nhân tăng phospho máu
bnh thn mn càng nng t phospho máu
ng tăng cao. Cng tôi ng nhận thy s
tương quan thuân, mc độ tương quan mạnh
giưa hai ch s creatinin mau va phospho vơi hê
s tương quan 0,729 (vơi p <0,001). Kêt qua cua
chúng tôi cũng tương tự như kết quả của tác giả
Vũ Lệ Anh
(1).
Theo nghiên cu ca chúng i cho thy
khoảng 71% có tăng PTH >60 pg/mL. trong đó tỉ
l tăng PTH tỉ l thun vi vi mc độ tiến trin
ca BTM. T l tăng PTH >60pg/mL 6%; 25,6%;
39,7% tươngng vi BTM giai đon 3, 4, 5. Và có
khoảng 39% ng rất cao PTH >180 pg/mL (cao
nhất la 991,8 pg/mL). T l PTH >180 pg/mL t l
thun vi mức độ nng ca bnh thn mn:
BTM giai đoạn 3: 0%, BTM giai đoạn 4: 26%,
BTM giai đoạn 5: 74%. Ngoài ra, chúng tôi cung
nhân thấy s tương quan tuyến tính thuân,
mức độ ơng quan mạnh giưa hai chi sô
creatinine mau va PTH mau vơi h s tương
quan la 0,649 (p <0,001). t qua nghiên cưu cua
chúng tôi nhận thấy tình trạng tăng phospho từ
giai đoan rât sơm , và có thể s m hơn môt sô
nghiên cưu khác(5,6,7,8). Điu y th gii do
thói quen ăn uống ca người Vit Nam khi bnh
rt thích ung sa.
Trong nhóm nghiên cu ca chúng tôi, nng
đ vitamin D3 (nmol/mL) 79,17±21,97,
78,47±28,45, 75,36±35,91 ( SD) tương ng vi
BTM giai đoạn 3, 4, 5 (p=0,84). Khác bit kng
ý nga thng v trung nh vitamin D
giữa 3 giai đoạn bnh thn mn. Có 4 bnh nhân
thiếu ht 25(OH) vitamin D <37,5 nmol/mL
chiếm 3%, 72 trường hp thiếu 25(OH) vitamin
D khong 55,8% (37,5 - 75) cho thy t l ng
ơng đồng vi nghiên cu Cuppari L. Tuy
nhiên, sư phân b gia 2 ch s Creatinine
vitamin D3 u không có biu hiện ơng quan
tuyến tính vơi h s tương quan -0,053 (p=0,552).
Đặc đim v mật độ xƣơng
Trong nghiên cưu cua chung tôi, khi đo theo
thang đim T-score ca ơng cột sng có trung
v ơng ng -0,71,14, -1,18±1,6,
-0,84±1,34 tương ng vi 3 giai đon bnh thn
mn 3, 4, 5 (p=0,346). Mặc kng ý nghĩa
thống kê nhưng chúng ta thể thy xu
ng bnh thn giai đoạn cang nng thì mc
đ thiếu xương loãng ơng gia ng. Tỉ l
loãng xương (T-score <2,5) chiếm khong 15%,
thiếu xương (T-score -1 - >-2,5) chiếm khong
48% đa số tp trung BTM giai đoạn 4, 5. BTM
giai đoạn 5 có khuynh ng t l cao
nhóm <-2. BTM giai đoạn 4 khuynh hưng
cao nhóm -1 -2. Vy mc đ nng ca bnh
thn có ảnh hưởng đến tình trng loãng xương.
Tuy nhiên s khác bit y kng ý nghĩa
thng vi p=0,385. Có th do c mu nghiên