Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa hc Dược
123
KHO SÁT VIC S DNG KHÁNG SINH TRONG ĐIU TR
NHIM KHUN HUYT DO STAPHYLOCOCCUS AUREUS
TI CÁC KHOA ICU BNH VIN CH RY
Nguyn Th Thanh Hin1, Nguyễn N Hồ2, Png Mnh Thng3
TÓM TT
Đặt vấn đ: Staphylococcus aureus c nhân ng đầu y nhim khun huyết và t vong do nhim
khun huyết trong khi đó các chng S. aureus đ kháng meticillin (MRSA) đang có xu hướng gia ng.
Mc tiêu: Kho sát nh hình đ kng ca S. aureus và vic s dng kháng sinh trong điu tr nhim khun
huyết do S. aureus ti các khoa ICU.
Đối ng phương pháp nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang đưc thc hin trên 71 h sơ bệnh
án có chn đoán nhiễm khun huyết và có kết qu cấy máuơng tính với S. aureus t tháng 10/2018 đến tng
5/2020 ti các khoa ICU bnh vin Ch Ry.
Kết qu: 71,8% chng vi khun phân lp đưc MRSA. Các chng S. aureus k c MRSA đều còn nhy
100% vi vancomycin, linezolid teicoplanin. T l hp chung v c ch định, liu và đưngng ca kháng
sinh kinh nghiệm ban đầu 53%. Kháng sinh điều tr sau khi kết qu K t l hp lý chung là 71,2%.
Pn tích hi quy logistic đa biến cho thy s hin din ca sc nhim khun là yếu t liên quan đến tht bại điu
tr (OR 69,1; 95%CI, 6,0-789,8).
Kết lun: T l nhim MRSA bnh nhân nhim khun huyết khá cao. Vì vy, mc chng MRSA vn
còn nhy 100% vi vancomycin, linezolid và teicoplanin, cn s dng thn trng các kháng sinh này đ tnh đề
kháng. La chn kháng sinh cn tuân th ng dn điều tr và phù hp vi KSĐ.
T khóa: kng sinh, nhim khun huyết, vi khun đ kháng, Staphylococcus aureus
ABSTRACT
INVESTIGATION ON ANTIBIOTIC USE IN THE TREATMENT OF STAPHYLOCOCCAL SEPSIS AT
ICU DEPARTMENTS AT CHO RAY HOSPITAL
Nguyen Thi Thanh Hien, Nguyen Nhu Ho, Phung Manh Thang
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 4 - 2021: 123 - 129
Background: Staphylococcus aureus is one of the leading causative agents of sepsis and sepsis deaths,
meanwhile methicillin-resistant S. aureus (MRSA) infection rates were increasing.
Objectives: To investigate antibiotic resistance profile of S. aureus and antibiotic use in the treatment
of sepsis cause by S. aureus at ICU departments at Cho Ray hospital.
Methods: A descriptive cross-sectional study was conducted on 71 medical records of patients diagnosed
with sepsis and infected with S. aureus from October 2018 to May 2020 in ICU departments of Cho Ray hospital.
Results: 71.8% of bacterial isolates were MRSA. Antimicrobial susceptibility testing results showed that all
of S. aureus strains including MRSA were susceptible to vancomycin, linezolid and teicoplanin. The overall rate
of appropriately empiric antibiotic prescribing (i.e. appropriate in indication, dosage and administration route)
was 53.0%. Of all, 71.2% of patients were treated with appropriate pathogen-targeted antibiotic regimens based
1Khoa Dược, Bệnh viện Quốc tế Becamex
2Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
3Khoa Kim soát nhim khun, Bnh vin Ch Ry Thành phố Hồ Chí Minh
Tác gi liên lc: TS.DS. Nguyn Như H ĐT: 0907381818 Email: nhnguyen@ump.edu.vn
Nghiên cu
Y Hc TP. H C Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
B - Khoa hc Dược
124
on the antimicrobial susceptibility testing results. Multivariate logistic regression models showed that septic
shock was significantly associated with treatment failure (OR 69.1; 95%CI, 6.0-789.8).
Conclusion: The incidence of MRSA was relatively high in sepsis patients. Therefore, although microbial
susceptibility of MRSA to vancomycin, linezolid and teicoplanin was 100%, these antibiotics should be used with
caution to avoid resistance. The study findings suggested that clinicians should appropriately adhere to
antimicrobial guidelines and susceptibility test.
Keywords: antibiotic, sepsis, antibiotic-resistant bacteria, Staphylococcus aureus
ĐT VN Đ
Nhim khun huyết (NKH) mt trong
nhng nguyên nhân gây t vong hàng đầu
trên thế gii Vit Nam. T l NKH đã tăng
lên trong nhng năm gần đây do s già hóa
dân s, thi gian nm viện lâu hơn và sử dng
các th tc xâm ln nhiều hơn. Trong na sau
ca thế k 20, vi khun Gram dương, đặc bit
Staphylococcus aureus, đã tr thành nguyên
nhân hàng đầu gây NKH t vong do
NKH(1). S xut hin nhiu loi vi khuẩn đa
kháng thuc t l đề kháng đang tăng dần
theo thi gian gây khó khăn cho vic la chn
kháng sinh kinh nghim, trong khi việc điều
tr bng kháng sinh cn đưc áp dng sm
người mi có chẩn đoán NKH(2).
Nhng o o gần đây v tình hình vi
sinh ti bnh vin Ch Ry cũng cho thy
nhim khun do S. aureus đề kháng
meticillin (MRSA) đang gia ng(3,4). Xut
phát t thc tế tn, đ tài đưc thc hin
nhm kho sát tình hình đ kháng kháng
sinh ca S. aureus và đánh g vic s dng
kháng sinh trong điều tr NKH do S. aureus ti
c khoa ICU ca bnh vin Ch Ry.
ĐI TƯNG-PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghn cu
H bnh án ca bnh nhân điu tr ni trú
ti c khoa ICU ca bnh vin Ch Ry t
tháng 10/2018 đến tháng 5/2020.
Tiêu chun chn mu
Bnh nhân có chẩn đoán NKH sau khi điều
tr ni trú t 48 gi tr lên kết qu cy
phân lp ca mu bnh phm (máu) cho kết
qu dương tính với S. aureus.
Tiêu chun loi tr
Bnh nhân NKH mu u ơng nh
vi c nhân khác như nấm, virus, vi khun
kng thuc loài S. aureus; bnh nhân kng s
dng kháng sinh điu tr NKH hoc có thi gian
s dng kháng sinh điu tr NKH ≤ 2 ny trong
thi gian nm vin ti khoa.
Thiết kế nghn cu
Mô t ct ngang.
C mu
Tt c h bnh án tha tiêu chun chn
mu không thuc tiêu chun loi tr trong
thi gian t tháng 10/2018 đến tháng 5/2020.
Các tu chí kho sát
Đặc đim chung
Tui, gii tính, cân nng, chc năng thn ban
đầu, đim Charlson,c bnh mc kèm, nhim
khun khi đim, s hin din ca catheter nh
mch trung m, sc nhim khun thi gian
nm vin.
Đặc đim vi sinh
Thi đim ly mu máu ln đầu đ thc hin
kng sinh đồ (trưc hay sau khi ng kháng
sinh), s ln ly mu, đặc đim vi sinh theo kết
qu kng sinh đồ.
Đặc đim s dụng kng sinh điều tr NKH do
S.aureus (kháng sinh kinh nghim và kháng
sinh điu tr)
Tiêu chí đánh giá tính hp lý ca kháng sinh kinh nghim
Phác đồ kháng sinh kinh nghim ban đầu
pc đồ đưc ch định ln đầu trong giai đon
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa hc Dược
125
bnh nhân đưc chn đoán NKH nhưng chưa
biết rõ căn nguyên.
Tính hp ca kng sinh kinh nghim ban
đầu trong điu tr NKH do S. aureus được đánh
g da trên các tiêu c: loi kháng sinh ch
định, liều đường ng. Kháng sinh kinh
nghim được đánh giá hp chung khi hp
v c 3 tiêu c loi kng sinh, liu và đưng
dùng. Tài liu tham kho s dng các khuyến
o: “Hướng dn s dng kháng sinh” của B Y
tế (2015), “Hướng dn s dng kng sinh bnh
vin Ch Ry (2016)”.
Tu chí đánh giá tính hp lý ca kháng sinh theo kết
qu kng sinh đ
Phác đồ kháng sinh điu tr pc đồ đưc
ch đnh sau khi kháng sinh đồ (KSĐ) cho
thy bnh nhân nhim S. aureus.
Phác đồ kháng sinh điều tr NKH do S.
aureus đưc coi hp khi ít nht 1 kng
sinh trong phác đồ điu tr n nhy cm theo
kết qu KSĐ phi đưc s dng trong ng
24 gi sau khi kết qu K.
Kết qu điu tr
Được ghi nhn da trên h sơ bệnh án gm
2 nhóm: thành công (khi bnh/đỡ, gim bnh),
tht bi (không thay đi, nng xin v, t vong).
X thng
Tt c c phép kim thng đưc x
bng phn mm SPSS 22. c kết qu đưc xem
ý nghĩa thống khi p < 0,05. Mô nh hi
quy logistic đa biến đưc áp dng đ phân ch
mi liên quan gia kết qu điu tr c yếu t
kho sát.
KT QU
Trong thi gian t tháng 10/2018 đến tháng
5/2020, ti c khoa Hi sc tích cc ca
bnh vin Ch Ry 451 bnh nhân chn
đn NKH, trong đó 71 bnh nn tha tiêu
chun đưc đưa o nghiên cứu.
Đặc điểm chung ca mu nghiên cu
Đặc đim chung ca mu nghiên cu đưc
trìnhy trong Bng 1.
Đc đim vi sinh s đề kháng kháng sinh
Trong mu nghiên cu, 74,6% bnh nhân
đưc ly bnh phm lần đầu tc khi ng
kng sinh. Trong quá trình điều tr NKH, trung
v s ln ly máu m xét nghim vi sinh 1.
Hu hết các chng S. aureus pn lp được đề
kng vi methicillin (MRSA) (71,8%). Đặc điểm
v t l nhy cm vi các kháng sinh theo kết
qu KSĐ đưc tnh y trong Hình 1.
Kho t s phân b MIC vancomycin trên
c chng MRSA (n = 49) cho thấy đa số mu cy
MIC 0,5 mcg/mL (61,2%), 38,8% mu cy có
MIC = 1 mcg/mL, chưa ghi nhn trưng hp
MIC ca vancomycin = 2 mcg/mL.
Bng 1. Đặc đim chung ca mu nghn cu (n = 71)
Đặc đim
n (%)
Tui
51 (71,8)
20 (28,2)
51,8 ± 18,6
Giinh
45 (63,4)
26 (36,6)
Cân nng (kg)
56 (50-64)
Chứcng thn ban
đầu
eGFR
(mL/phút/1,73 m2)
60
41 (57,7)
30-59
7 (9,9)
15-29
4 (5,6)
<15
19 (26,8)
CrCl (mL/pt)
60
38 (53,5)
30-59
10 (14,1)
15-29
3 (4,2)
<15
20 (28,2)
Bnhm
30 (42,3)
23 (32,4)
21 (29,6)
15 (21,1)
12 (16,9)
11 (15,5)
6 (8,5)
6 (8,5)
2 (2,8)
Ch s bnh kèm
Charlson
2 (1-3)
nhim khun khi
đim
18 (25,4)
13 (18,3)
9 (12,7)
3 (4,2)
15 (21,1)
13 (18,3)
Đt catheter TMTT
35 (49,3)
Sc nhim khun
14 (19,7)
Thi gian nm vin
(ngày)
19 (11-40)
IQR: khong t phân v; SD: độ lch chun; eGFR: độ lc
cu thận ước tính; CrCl: độ thanh thi creatinine; TMTT:
tĩnh mạch trung tâm
Nghiên cu
Y Hc TP. H C Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
B - Khoa hc Dược
126
Hnh 1. T l nhy cm vi kháng sinh ca S. aureus đưc phân lp trong mu nghiên cu
Đặc điểm s dng kháng sinh
Trong sut quá trình điu tr NKH do
S. aureus, hu hết c bnh nhân ng t 2-3 loi
kng sinh. Trung v thi gian s dng kháng
sinh 11 ngày (khong t phân v là 4-18 ngày).
Thi gian điu tr kháng sinh i nht là 40 ngày
vi tng 6 loi kháng sinh trong sut quá tnh
điu tr. 46,5% bnh nhân không thay đổi phác
đồ điu tr cho đến khi xut vin. 53,5% bnh
nhân có thay đi kháng sinh, trong đó đa s
bnh nhân đi kng sinh 1 ln (38,0%).
Trong 71 bnh nhân trong nghiên cu, 66
bnh nhân bt đầu điu tr NKH vi kng sinh
kinh nghim 5 bnh nhân bt đầu s dng
kng sinh sau khi có K. Có tng cng 66
pc đồ kinh nghim 79 phác đồ kháng
sinh sau khi có kết qu KSĐ. Bng 3 tnh bày t
l pc đồ kng sinh đơn trị hoc phi hp
pc đ đưc s dng ph biến nht trong điu
tr NKH do S. aureus.
Bng 3. Các phác đồ kháng sinh s dng trong
điều tr NKH do S. aureus
Tiêu c
Kng sinh
kinh nghim
(n = 66)
n (%)
Kng sinh điều tr
sau khi K
n = 79)
n (%)
Đơn tr
22 (33,3)
26 (32,9)
Phi hp 2 KS
38 (57,6)
45 (57,0)
Phi hp 3 KS
6 (9,1)
8 (10,1)
Phác đồ kháng
sinh đưc s
dng nhiu nht
Vancomycin +
Carbapenem
14 (21,2)
Vancomycin +
Carbapenem
15 (19)
Tính hp lý ca kháng sinh kinh nghim ban
đu theo các khuyến cáo (Hu󰈓ng dn s dng
kháng sinh ca B Y tế (2015), Hu󰈓ng dn s
dng kháng sinh bnh vin Ch Ry 2016)
đu󰈓c th hin trong Bng 4.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa hc Dược
127
Bng 4. Tính hp lý ca kháng sinh kinh nghim (n = 66)
Tiêu c
n (%)
Loi kháng sinh (n = 66)
50 (75,8)
Liu (n = 50)*
35 (70)
Đưng dùng (n = 50)*
50 (100)
Hp chung (n = 66)
35 (53)
*Ch phân tích nhng bnh nhân
đưc ch định đúng loi kháng sinh
Đc đim ph hp gia phác đồ kháng sinh
điu tr và kháng sinh đồ đu󰈓c trình bày trong
Bng 5.
Bng 5. Đặc điểm p hp gia phác đ kháng sinh
điu tr KSĐ
Đặc đim (n = 66)
n (%)
Phác đ kháng sinh thay đổi
14 (21,2)
Phác đồ kháng sinh thay đổi p hp K
13 (19,7)
Phác đồ kháng sinh thay đổi kng phù hp K
1 (1,5)
Phác đ kháng sinh không thay đổi
52 (78,8)
Phác đồ kháng sinh kinh nghim phù hp KSĐ
34 (51,5)
Phác đồ kháng sinh kinh nghim không phù hp
KSĐ
7 (10,6)
KSĐ có tr
11 (16,7)
Kết qu điu tr các yếu t liên quan đến
kết qu điu tr
Bng 6. Các yếu t liên quan đến kết qu điu tr
(N = 71)
Nm
Tht bi
Thành
ng
P
OR (95%CI)
Tui
61, 2 ±
14,9
48,6 ± 18,7
0,105
1,04
(0,99-1,10)
Gii
Nam
10 (22,2%)
35 (77,8%)
0,265
2,99
(0,44-20,41)
N
8 (30,8%)
18 (69,2%)
Sc nhim khun
10 (71,4%)
4 (28,6%)
0,001
69,06
(6,04-789,76)
Không
8 (14,0%)
49 (86,0%)
nhim khun khởi đim
Da-mô mm
2 (15,4%)
11 (84,6%)
0,130
0,08
(0,01-2,14)
Hô hp
6 (33,3%)
12 (66,7%)
0,844
1,22
(0,16-9,21)
Khác
10 (20,0%)
30 (80,0%)
Đa kháng
MRSA
14 (27,5%)
37 (72,5%)
0,288
4,06
(0,31-53,92)
MSSA
4 (20,0%)
16 (80,0%)
Tính hp chung ca kháng sinh kinh nghim ban đu
9 (25,7%)
26 (74,3%)
0,155
4,71
(0,55-39,88)
Không
6 (19,4%)
25 (80,6%)
Đim
Charlson
2,17 ± 1,82
1,64 ± 1,33
0,454
1,28
(0,67 2,42)
Kết qu điu tr ca mu nghiên cu đưc
ghi nhn da trên h bệnh án. Trong đó
74,6% bnh nhân điu tr thành công (khi bnh;
đ, gim bnh) và 25,4% bnh nhân điu tr tht
bi (kng thay đổi; nng xin v; t vong).
Kết qu phân tích hi quy logistic đa biến v
mi liên quan gia các yếu t nguy và kết qu
điu tr (thành công/tht bi) đưc trình y
trong Bng 6. mi liên quan ý nga
thng gia sc nhim khun và kết qu
điu tr (OR = 69,06; 95% CI = 6,04-789,76).
BÀN LUN
Trong thi gian kho sát 71 bnh nhân
được đưa o mu nghiên cu. S ng bnh
nhân nam cao n bệnh nhân n (t l 63,4% so
vi 36,6%). Trong nghiên cu y, tt c bnh
nhân đều đưc ghi nhn n nng để nh đ
thanh thi creatinin, giúp cho vic hiu chnh
liu kháng sinh theo chc ng thn. Ti thi
đim gn nht trước khi đưc chẩn đn NKH,
gn 50% bnh nhân có chc năng thn suy gim
(42,3% bnh nhân có eGFR < 60 ml/pt/1,73m,
46,5% bnh nhân ClCr < 60 ml/phút).
Bnh mc kèm chiếm t l cao nht là c
bnh v tim mch (42,3%), thn (32,4%)
đái tháo đưng (29,6%). Trong c bnh lý v
thn, hu hết là suy thn. Vì vy cần u ý
hiu chnh liu theo chc năng thn khi s
dng kháng sinh cũng như cân nhc khi s
dng các kháng sinh gây độc thn như
vancomycin. Đái tháo đường đưc coi là mt
yếu t nguy cơ ca nhim khun huyết do có
th làm suy gim h min dch, khiến cho
địa d b nhim khuẩn, đc bit da-mô
mm. Trong 13 bnh nhân có nhim khun
khởi điểm da- mm thì 6 bnh nhân
(46%) mc đái tháo đưng. Bnh nhân ung
tchiếm 8,5% bnh nhân trong mu nghiên
cứu. Ung thư một trong nhng bnh mc
m ph biến bnh nhân nhim khun
huyết. Nghiên cu ca Mark D Williams
cng s ti M (2004) cho thy tt c các loi
ung thư đều làm tăng nguy nhiễm khun
huyết lên 10 ln(5).