Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
94
KHO SÁT TÁC ĐNG C CH TYROSINASE
CHNG OXY HÓA CA CÁC CAO CHIT T LÁ TÍA TÔ
Nguyn Th Hnh Trúc*, Nguyễn Thùy Dương*, Võ Th Dim*,
Nguyn Quc Thái*, Hunh Ngc Trinh*
M đu: Hin nay, trên th trưng xut hin nhiu các sn phm m trng da cha acid kojic, arbutin,
hydroquinon... nhưng các cht y li nhiu tác dng ph. Do đó, nhu cu phát trin nhng hp cht thiên
nhiên có c dng làm ng da ny càng ng cao.
Mc tiêu: Đề i nhm đánh giá c động c chế enzym tyrosinase kết hp vi tác động chng oxy hóa ca
các cao chiết t lá Tía .
Đối ng phương pháp nghiên cu: Cao toàn phn (cao TP) ca lá a đưc chiết bng phương
pháp ngm kit vi ethanol 50%. c cao phân đoạn đưc chiết bng phương pháp lc phân b lng-lng vi
cloroform và ethyl acetat thu được cao cloroform (CF), ethyl acetat (EA), cao ethyl acetat/cloroform (EA/CF). Tác
động c chế tyrosinase ca các cao a tô được đánh giá thông qua phản ng vi L-DOPA, t đó nh IC50 ca
các cao tim năng. Hoạt tính chng oxy hóa được xác định qua th nghim DPPH.
Kết qu: Trong các cao kho t, cao EA và cao EA/CF th hin rõ c động c chế tyrosinase. Cao EA/CF
hot tính mnh nht vi IC50 thấp n c chất đi chiếu acid kojic (0,07 mg/mL so vi 0,12 mg/mL). Cao y
cũng có c động chng oxya mnh vi IC50= 9,47 µg/mL so vi 4,6 µg/mL ca acid ascorbic.
Kết lun: c cao chiết t Tía tô đu có tác động c chế tyrosinase, trong đó cao phân đon EA/CF th
hiện đng thi tác đng c chế enzym tyrosinase chng oxy a mnh nht.
T ka: DPPH, melanin, a , tyrosinase
ABSTRACT
EVALUATION OF TYROSINASE INHIBITORY EFFECT
AND ANTIOXYDANT ACTIVITY OF PERILLA EXTRACTS
Nguyen Thi Hanh Truc, Nguyen Thuy Duong, Vo Thi Diem,
Nguyen Quoc Thai, Huynh Ngoc Trinh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 3 - 2020: 94 - 99
Introduction: Various whitening products containing kojic acid, arbutin, hydroquinon... are currently
available. However, these substances have many side effects. Therefore, the requirement in development of
whitteners originating from natural sources is increasing.
Objectives: This study aimed to evaluate the inhibitory effect of tyrosinase enzyme and the antioxidant effect
of perilla leaf extracts.
Materials and methods: Total extract (TP) was obtained by maceration method with 50% ethanol from
Perilla leaves. TP extract were then fractionated by liquid-liquid distribution with chloroform and ethyl acetat to
obtain extracts of chloroform (CF), ethyl acetat (EA) and ethyl acetat/chloroform (EA/CF). The tyrosinase
inhibitory effect of perilla extracts was assessed by reaction with L-DOPA, thereby calculating IC50 of potential
extracts. Antioxidant activity was determined by DPPH test.
Results: Among studied extracts, EA and EA/CF exhibited clearly tyrosinase inhibition effect.
EA/CF presented the highest activity with IC50 lower than the reference substance kojic acid (0.07 mg/mL
*Khoa Dược, Đại hc Y c Thành ph H Chí Minh
c gi liên lc: PGS.TS. Hunh Ngc Trinh ĐT: 0907733259 Email: hntrinh@ump.edu.vn
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
Nghiên cu
B Khoa hc Dược
95
vs. 0.12 mg/mL). This extract also had strong antioxidant effect with IC50 = 9.47 µg/mL compared to 4.6 µg/mL
of ascorbic acid.
Conclusion: All studied extracts exhibited tyrosinase inhibition effect. EA/CF represented the strongest
tyrosinase inhibition and antioxidant effect.
Key words: DPPH, melanin, Perilla, tyrosinase
ĐT VN Đ
Hin nay, da ngưi thường xun tiếp c
vi nhng tác nn gây tn thương ADN tn
ngi như ánh ng mt tri hay s ô nhimi
trường. Cơ th cn nhiu cơ chế ni sinh
nhm chng li hoc sa cha nhng sai hng
y; mt trong nhng cơ chế quan trng nht
cơ chế sn sinh sc t da melanin(1). Tuy nhn,
vic sn xut q mc melanin th dn đến
c bt thường trên da nhưm,n nhang, sm
da do tăng hắc t bo (lentigo) và các bt thường
kc y nh hưng nghm trng đến tính
thm m ngưi bnh(2,3). Melanin đưc hình
tnh thông qua mt lot c phn ng oxy a
liên quan đến acid amin tyrosin vi s c tác
ca enzym tyrosinase(4). c cht c chế
tyrosinase an toàn và hiu qu kng nhng
đáp ứng đưc nhu cu m trng da n
nn tng cho vic nghn cu nhng thuốc để
điu tr các ri lon sc t da(5). Hin nay,
nhiu hot cht làm trng da đã đưc s dng
rng rãi như acid kojic, arbutin, hydroquinon...
nhưng c cht này li nhiu tác dng ph(5).
Do đó, nhu cầu phát trin nhng cht mi
ngun gc t thiên nhiên đang ngy cng ng
cao. Bên cnh đó, gốc t do kng nhng
nguyên nhân y ra c quá tnh lão hóa, ung
thư, các bnh lý tim mch… m cũng còn l một
trong nhng yếu t thúc đẩy quá trình tng hp
melanin da. Các chất đánh bắt gc t do hay
c chế s nh tnh gc t do có th m gim
s hình thành melanin trên da. thế, ngi c
cht c chế tyrosinase tác động trc tiếpo quá
trình sinh tng hp melanin, các cht chng oxy
a cũng thường được phi hp o trong các
ng thc sn phm m trng da(6).
Tía (Perilla frutescens (L.) Britt.) mt cây
rt ph biến, d dng được tìm thy và trng trt
ti c nước châu Á(7). Trong thành phn Tía
đã được chng minh cha nhiu hp cht
phenolic flavonoid cho hot nh chng oxy
a tt ng như tiềm ng c chế enzym
tyrosinase(4,8-10). Bên cạnh đó, kết qu th nghim
c đng chng oxy a ca c cao chiết t
Tía tô thu hái ti các địa điểm khác nhaun cho
thy cao chiết pn đon ethyl acetat t cao tn
phn cn 50% c dng tt nht(9).
T nhng do u trên, đ i đưc thc
hin nhm khảo sát tác đng c chế s nh
thành melanin thông qua kh ng c chế
enzym tyrosinase kết hp với c động chng
oxy hóa t lá Tía tô.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
c liu
Tía được trng thu i ti Ni o
tháng 1 năm 2019. Sau khi thu i,y được nht
, ra sch, phơi trong m cho k; lá khô tiếp
tc đưc xay tnh bột thô để chiết xut.
Hóa cht, trang thiết b
Enzym tyrosinase t nm Agaricus bisporus,
L DOPA (3,4-dihydoxy-L-phenylalanin),
DPPH (1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl), acid kojic
mua t Sigma-Aldrich, Đc; acid ascorbic ca
vin kim nghim thuc TP. H C Minh;
NaH2PO4.2H2O, Na2HPO4.12H2O, ethyl acetat,
cloroform, cn ethanol (EtOH), dimethyl
sulfoxyd (DMSO) ca Trung Quc.
c thiết b bao gm: máy đo quang
ELISA iMark™ Microplate Absorbance Reader,
máy quang ph UV - Vis SP 8001, y đo pH
Neo Met, bếp ch thy Memmert, đĩa 96 giếng.
Phương pháp chiết xut các cao Tía tô
Bt Tía đưc chiết bằng pơng pháp
ngm kit vi cn 50% cho đến khi dch chiết
kng n phn ng vi thuc th FeCl3 5%
trong ethanol thì ngng quá trình chiết. Toàn b
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
96
dch chiết cao toàn phn đưc thu hi dungi
bng y quay chân không nhiệt độ 55 oC.
Dch sau khi quay được chia m 2 phn,
phn th hai gp đôi phn th nht. Phn th
nht tiếp tc cô trên bếp ch thy đến th cht
cao đặc, thu đưc cao ton phn (cao TP). Phn
th 2 được chiam 2 phn bng nhau: phn th
1 lc pn b lng lng vi ethyl acetat, phn
th 2 lc lần lượt vi cloroform sau đó đến ethyl
acetat; khi các dch lc không n phn ng vi
FeCl3 na thì dng quá trình lc phân b. Cô thu
hi dung i thu được cao pn đoạn ethyl
acetat (cao EA), cao phân đoạn cloroform (cao
CF) v cao phân đoạn ethyl acetat sau khi lc vi
cloroform (cao EA/CF). Các cao sau khi loi hết
dung môi được bo qun nhit đ 2-8 oC trước
khi tiến hành c t nghim.
Th nghim c chế tyrosinase in vitro
Sàng lc hot tính c chế enzym tyrosinase
ca c cao
Các cao được a tan trong c dung i
khác nhau đến nng độ ti đa tan được trong
giếng phn ng. Theo đó, cao toàn phn đưc
a tan trong đm natri phosphat 50 mM pH 6,5
nng độ 3,4 mg/mL; cao EA trong EtOH
nng độ 0,75 mg/ml; cao CF và EA/CF trong
DMSO vi nng đ ln lượt là 0,5 mg/mL
1 mg/mL. Tyrosinase và L-DOPA được hòa tan
trong đm phosphat vi nồng đ tương ng
100U/mL 10 mM.
Thành phn hn hp phn ứng được cho
o giếng n trình by Bng 1.
Bng 1. Các tnh phn phn ng
Trng
chng
(B)
Th
(CE)
Trng
th
(C)
Đm phosphat (µL)
110
80
110
Cao Tía L)
-
10
10
Dung môiL)
10
-
-
Tyrosinase 100U/ml (µL)
-
30
-
5 phút 25 oC
L-DOPA 10 mM (µL)
80
80
80
Mi mẫu đưc thc hin trên 3 giếng, sn
phm sau phn ứng được đo động hc độ hp
thu (Abs) ca sn phm sau phn ng c
ng 490 nm mi 10 giây trong thi gian 10 phút
tính vn tc phn ng (Abs/phút) ca các
mu(11).
Đánh g % c chế tyrosinase theo công thc:
% c chế = (1 VCE VC
VBE VB
) × 100
Trong đó: VBE : vn tc phn ng ca mu
chng VB: vn tc phn ng ca mu trng
chng
VCE: vn tc phn ng ca mu th
VC: vn tc phn ng ca mu trng th
Xác đnh IC50 ca c cao tiềm năng so vi
acid kojic
Da o kết qu ng lc c động c chế
tyrosinase và chn ra c cao tiềm năng. Vi
mi cao, tiến hành pha thành y nng độ
xác định % c chế tyrosinase tng nng độ.
Acid kojic đưc dùng m chất đối chng
dương. c thành phn phn ng và quy trình
thc hin ging th nghim ng lc hot nh
c chế enzym tyrosinase ca các cao.
Thiết lập phương trình hi qui tuyến tính mô
t s liên quan gia logC vi phần trăm c chế
tyrosinase ca cht kho sát: y = ax + b vi y
% c chế, x log nng độ cao trong giếng; t đó
nh toán gtr IC50 (nng độ c chế 50% hot
nh ca tyrosinase ca các cao chiết).
Xác định kh ng tương c ca các cao tim
năng vi Cu2+
c cao Tía tô tim năng c chế
tyrosinase đưc a tan trong DMSO đến nng
đ 0,4 mg/ml. Nhm đánh giá b kh ng
ơng tác vi ion Cu(II) ca c cao chiết, giúp
xác định chế c động ca c cao chiết vi
enzym tyrosinase, nồng đ các cao chiết trong
giếng phn ng được c đnh 60 μg/ml, sau đó
choo mu cao tiếp c vi dung dch CuSO4
các nng đ kc nhau (t 0 mM đến 3 mM) so
vi mu dung dch CuSO4 3 mM. Sau đó 25 oC
trong 10 pt đo phổ hp thu bước sóng t
190 đến 600 nm đ đánh giá s chuyn dịch bước
sóng hp thu ca các hn hp phn ng(12).
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
Nghiên cu
B Khoa hc Dược
97
Th nghim hot tính chng oxy hóa in vitro
Các cao a tiềm ng được pha tnh
dãy các nồng độ khác nhau và cho phn ng vi
đồng lượng dung dch DPPH (0,5 mL) trong
eppendorf. Lắc đều hn hp phn ứng, để yên
trong ti nhit độ phòng trong thi gian 30
phút. Sau đó cho mẫu vào cuvet, đo quang bng
máy UV-Vis c sóng 515 nm(9). S dng acid
ascorbic m chng ơng, so sánh kh năng
đánh gốc t do ca c cao tiềm năng. Mi mu
đưc thc hin 3 ln ly giá tr trung nh.
Phần trăm đánh bt gc t do được tính theo
ng thc:
% đánh bắt = (1 ) x 100
Trong đó:
ABE : độ hp thu ca mu chng
AB: độ hp thu ca mu trng chng
ACE: độ hp thu ca mu th
AC: độ hp thu ca mu trng th
Thiết lập phương trình hồi qui tuyến nh
t s liên quan gia logC phần trăm
đánh bắt DPPH; t đó suy ra giá tr IC50 ca
các cht kho sát.
KT QU
Tác động c chế tyrosinase in vitro
Sàng lc hot tính c chế enzym tyrosinase
ca các cao
Hot nh c chế tyrosinase ca c cao ti
nng độ cao nht tan trong giếng đưc trình bày
trong bng 2. Trong 4 cao Tía kho sát, cao EA
cao EA/CF phn trăm c chế tyrosinase ln
n 50% ti nng độ cao nht trong giếng. Do đó
hai cao ny đưc la chọn để tiếp tc xác định
nng đ IC50 (Bng 2).
c định IC50 ca các cao tim ng
acid kojic
Phương trình hi quy tương quan gia lgC
ca cao EA và cao EA/CF vi phần trăm c chế
tyrosinase giá tr IC50 ca c cao ny đưc
trình bày Bng 3.
Bng 2. Sàng lc hot tính c chế tyrosinase cac
cao a
Cao Tía tô
Nng đ tối đa
% c chế enzym (%)
Cao TP
3,4 mg/mL
46,58 ± 14,52
Cao CF
0,5 mg/mL
37,42 ± 12,93
Cao EA
0,75 mg/mL
68,44 ± 0,57
Cao EA/CF
1 mg/mL
68,74 ± 6,48
Bng 3. IC50 ca c cao tiềm năng so với acid kojic
trong th nghim c chế tyrosinase
Phương tnh hi quy
IC50
(mg/mL)
Cao EA
y = 28,213x + 73,749 (R2 = 0,996)
0,14
Cao EA/CF
y = 16,579x + 68,679 (R2 = 0,998)
0,07
Acid kojic
y = 33,537x + 80,685 (R2 = 0,980)
0,12
Kết qu cho thy giá tr IC50 ca cao EA
xp x vi giá tr y ca chất đối chiếu acid
kojic trong khi cao EA/CF IC50 thp n c
acid kojic. Điều này chng t hot tính c
chế tyrosinase tương đối mnh ca c 2 cao
kho sát.
Tương tác gia cao và ion Cu2+
Khi cao tiếp xúc vi dung dịch đng
s gia tăng đ hp thu khoảng bưc ng
350-450 nm đi vi cao EA 380-470 nm đối
vi cao EA/CF làm xut hin các peak đặc trưng
trong ph hp thu so vi ph ca CuSO4 và cao
chiết (Hình 1A và Hình 1B). S xut hin các peak
mi này cho thy s thành lp mt phc hp
mi gia ion Cu2+ thành phn cao chiết; các
phc hp y m thay đổi độ hp thu ca hn
hp cao Tía tô vi CuSO4 c bước ng khác
nhau so vi mu ch cao Tía (mu CuSO4
0,00 mM) mu không cao a ch
Cu2+ nng độ 3,00 mM. Kho t s thay đổi độ
hp thu ca hn hp cao chiết CuSO4 ti bưc
ng 400 nm n cho thy độ hp thu ca hn
hp ph thuc theo logarit nồng độ ca CuSO4
(Hình 1C nh 1D).
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
98
Hình 1. Ph hp thu ca cao EA (Hình A) và cao EA/CF (Hình B) vi CuSO4 các nồng độ khác nhau
và đồ th tương quan gia log [CuSO4] vi s thay đổi đ hp thu ca hn hp cao EA (Hình C)
và cao EA/CF (Hình D) và CuSO4 tại bước sóng 400 nm
Hot tính chng oxy a in vitro
Kết qu th nghiệm tác động c chế
tyrosinase ca các cao chiết a tô cho thy cao
EA cao EA/CF hai cao tim năng nht nên 2
cao được tiếp tc đánh giá hot tính chng oxy
a so sánh vi cht đối chiếu acid
ascorbic. Phương trình hồi quy ơng quan gia
lgC ca cao EA và cao EA/CF vi phần trăm
đánh bắt gc t do DPPH gtr IC50 ca c
cao ny đưc trình y Bng 4. So gia 2 cao
Tía th nghim, cao EA/CF IC50 nh hơn
cao EA khong 0,42 ln cao EA, chng t hot
nh chng oxy a mnh cao EA/CF. Ngoài ra,
khi so vi acid ascorbic, IC50 ca cao EA/CF ch
gp 2 ln, cho thy hot tính chng oxy a tt
ca cao này.
Bng 4. Phần trăm đánh bắt DPPH trên dãy nng
độ cao EA
Phương tnh hi quy
IC50g /mL)
Cao EA
y = 59,558x 30,469
(R2 = 0,979)
22,44
Cao EA/CF
y = 78,273x 26,336
(R2 = 0,998)
9,45
Acid ascorbic
y = 113,86x 25,477
(R2 = 0,984)
4,6
BÀN LUN
Các cht c chế tyrosinase không nhng
đưc s dng trong y khoa để điu tr c bnh
v ng sc t da n thành phn rt ph
biến trong c m phm làm trng da. Kết qu
t đề tài cho thy trong các cao Tía kho sát,
A
B
C
D