Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
92
Kho sát thành phn hóa hc hot tính kháng oxy hóa, kháng khun
t cao chiết cây Thm lm gai (Polygonum perfoliatum L.)
Trn Th Ngc Hi*, Hoàng Th Hng
Khoa Dược, Đại hc Nguyn Tt Thành
*ttnhai@ntt.edu.vn
Tóm tt
Nghiên cứu này đánh giá sơ bộ thành phn hóa hc và hot tính chng oxy hóa, kháng
khun ca cao chiết cây Polygonum perfoliatum L (Thm lm gai). S dụng phương
pháp hóa hc, các hp chất khác nhau như flavonoid, anthocyanin, proanthocyanidin,
tannin, saponin, cht kh và acid hữu cơ đã được xác đnh bằng phương pháp định tính.
Trong s đó, polyphenol và flavonoid là nhng nhóm cho phn ứng dương tính mạnh.
Cao chiết cây Thm lm gai cho thy hot tính chống oxy hóa đáng kể, loi b hơn 70
% gc t do DPPH nồng độ 300 μg/mL, với IC50 234,55 μg/mL. Đánh giá khả năng
kháng khun bằng phương pháp khuếch tán trên đĩa thạch cho thy kháng mạnh đối vi
Methicillin-resistant Staphylococcus aureus (MRSA). T nhng kết qu trên cho thy
cây Thm lm gai có th s là mt nguồn dược liu t nhiên tiềm năng trongng dng
điều tr và m ra hướng nghiên cứu sâu hơn.
® 2025 Journal of Science and Technology - NTTU
Nhn 23/09/2024
Đưc duyt 26/12/2024
Công b 28/02/2025
T khóa
Polygonum perfoliatum
L., kháng oxy hóa,
DPPH, IC50,
kháng khun
1 M đầu
Chi Polygonum có khong 300 loài, phân b rng trên
khp thế gii, tp trung ch yếu các vùng ôn đới thuc
Bc Bán cu. Ti Vit Nam, chi này bao gm 34 loài
1 th, chiếm s ng ln nht trong h, phân b
rng khp t Bc vào Nam [1]. Nhiu loài thuc chi
Polygonum đã được s dng làm thuốc, điển hình như
P. multiflorum, P. cuspidatum, P.bistorta, P. aviculare,
P. tinctorium [2]. Các nghiên cứu đã xác định được
nhiu thành phn hóa hc quan trng trong chi này, bao
gm flavonoid, anthraquinon, stilben, glycolipid
terpene [3]. Các b phn ca cây thường đưc s dng
trong y hc c truyn Trung Quc và y học dân gian để
thanh nhit, giải độc, giảm ng viêm, tiêu độc, điều tr
viêm khớp, đau nhức li tiu [4]. Ngoài ra, các
nghiên cu trên mt s mô hình dược lý đã chỉ ra rng
mt s loài trong chi Polygonum có hot tính sinh hc
đáng chú ý như chống viêm, kháng virus, chng khi
https://doi.org/10.55401/53h9mj82
93
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
u, chống ung thư biu mô tế bào gan. Đặc bit, loài P.
perfoliatum L. còn được phát hin tác dụng điều tr
bnh gan nhim m không do rượu [5].
Chi Polygonum, Vit Nam có hai loài mang tên gi
gn ging nhau P. chinense L. (Thm lm) P.
perfoliatum L. (Thm lm gai TLG). Trong khi cây
Thm lm đã đưc nghiên cu ng dng rng i
trong y hc, thì y TLG s hu ngun ngun
liu phong phú và d tìm, nhưng vẫn chưa nhận đưc
s quan m nghn cu đy đủ, ch có mt nghiên
cu v li này [6]. vy, vic kho sát tnh phn
a hc bước đầu đánh giá các hot nh sinh hc
như kh năng kháng oxy hóa, kng khun ca cây
TLG rt cn thiết. Nhng kết qu này không ch
p phn làm ng t giá tr tim năng ca loài cây
y còn to nn tng cho các nghiên cu chuyên
sâu.
2 Vt liu, thiết b và phương pháp nghiên cứu
2.1 Vt liu: cây TLG (P. perfoliatum L.) đã được thu
hái để s dng trong nghiên cứu vào tháng 2 năm 2024
huyện Tam Đường, tnh Lai Châu.
Tiến hành thu thp 5 kg mẫu tươi từ các cây TLG
trưởng thành, có đặc điểm hình thái đồng nht và được
định danh chính xác da trên khóa phân loi [1]. Các
mẫu được chn nhng cây chiu cao t (1-2) m,
bao gm toàn cây trên mặt đất.
2.2 Trang thiết b và hóa cht nghiên cu:
Hóa cht: DPPH (2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl)
(Germany), ascorbic acid (Germany), methanol
(Germany), ethanol 70 % (China), nước ct, thuc th:
mayer, bertrand bouchardat, acid hydrocloric (China),
bt magnesi kim loi (China), natri hydroxid (China),
dung dch gelatin (China), dung dch Fehling A và
Fehling B (China), tinh th natri carbonat (China).
Thiết b: t sấy Memmert UN110, máy xay dưc liu;
bếp cách thy 06 l Baths HH S6 (China); máy đo đ
m MB45 (Switzerland); máy siêu âm, gia nhit Elma
- S180H (Germany), cân k thut hiu Kern KB 2400-
2N (Germany); máy đo quang UV-vis (UV-1800
Shimadzu, Japan); micropipette (100, 200, 1 000) µL
(LABOID); cc becher 100 mL 250 mL; pipet bu
(5 và 10) mL; bình định mc (25, 50 và 100) mL.
2.3 Chng vi khun:
Các chng vi khuẩn được s dng trong nghiên cu
gm có: Escherichia coli ATCC 25922, Methicillin-
resistant Staphylococcus aureus (MSSA) ATCC
25923, Methicillin-resistant Staphylococcus aureus
(MRSA) ATCC 44 được cung cp nuôi cy ti B
môn Vi sinh khoa Dược Trường Đại học Y Dược
Thành ph H Chí Minh.
2.4 Phương pháp nghiên cứu
2.4.1 Điều chế cao chiết
Cao chiết t bột dược liệu toàn cây TLG được tiến hành
bằng phương pháp ngâm lạnh kết hp vi siêu âm,
trong đó sử dng dung môi là ethanol 70 % [7].
Mẫu tươi sau khi thu hái về đem phơi hoặc sy khô
(50-60) oC đến khi đạt đ ẩm dưới 13 % [8] tiếp theo
xay nh thành bt. Ly 500 g bột dược liệu đặt vào mt
bình thy tinh nắp đy. Dung môi chiết ethanol
70 % được rót vào bình cho đến khi dược liệu được ph
ngp bởi dung môi. Sau đó, mẫu được ngâm trong dung
môi trong khong 30 phút, và tiến hành siêu âm vi tn
s sóng 20 kHz đến 40 kHz bng máy siêu âm, gia nhit
( Elma S180H, Germany), nhiệt độ (30-50) oC thêm
30 phút. Dung dịch được lc qua giy lọc để loi b
cặn, sau đó được đuổi dung môi để ly cao chiết.
Quá trình này được lp lại cho đến khi dung dch chiết
không còn thy vết để li khi nh dch chiết lên lam
kính và làm khô lam [7]. Dung dch chiết được cô đuổi
Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
94
bằng phương pháp cách thủy nhiệt độ 70 °C cho đến
khi đạt được độ ẩm cao đặc (độ ẩm ≤ 20 %) [8], t đó
thu được mu cao chiết.
2.4.2 Xác định độ m và hiu sut cao chiết cây TLG
Mẫu dược liệu khô sau khi được xay nhuyn s bo
qun trong túi kín.
2.4.2.1 Xác định độ m bột dược liu và cao chiết:
Hàm lượng độ ẩm được xác định bằng máy đo độ m
MB45 (Germany). Khong 0,5 g nguyên liệu được cân
trải đều thành mt lp mng trên đĩa nhôm, sau đó
đưa vào máy đo độ m. Nguyên liệu được sy nhit
độ 100 °C cho đến khi khối lượng ổn định. Sau khi quá
trình đo kết thúc, giá tr hin th trên màn hình được ghi
lại. Phép đo độ ẩm được thc hin ba ln và tính giá tr
trung bình.
2.4.2.1 Hiu sut chiết cao:
Hiu sut chiết cao được tính da vào t l gia trng
ợng cao thu đưc so với lượng mẫu được s dng khi
chiết.
Hiu sut chiết cao được tính theo công thc:
H (%) =𝑀 𝑐𝑎𝑜 𝑐ℎ𝑖ế𝑡
𝑀 𝑚ẫ𝑢 𝑑ượ𝑐 𝑙𝑖ệ𝑢 × 100 (1)
Trong đó:
H: hiu sut cao (%)
Mcao chiết: khối lượng cao (đã trừ ẩm) thu được sau khi
cô đuổi dung môi (g).
Mmẫu dược liu: khối lượng dược liệu (đã trừ ẩm) đem chiết
(g).
2.5 Kho sát thành phn hóa hc ca cao chiết cây TLG
Cây TLG được chiết xut bng dung môi ethanol 70 %
da vào các phn ng hóa học đơn giản để định tính s
có mt các nhóm hot chất thường thy trong t nhiên
trong dược liu, da theo qui trình phân tích thành
phn hóa thc vt [7].
Bng 1 Phương pháp định tính thành phn hóa hc
Tên nhóm cht
Thuc th
Nhn din
Alkaloid
Mayer, Ber trand và Bouchardat
Dung dịch đục hoc có ta
Flavonoid
Bt magnesi kim loại và HCl đậm đặc
Dung dch có màu t hng tới đỏ
Proanthocyanidin
HCl 10 %
Dung dch có màu hng tới đỏ
Anthocyanosid
HCl 10 %, NaOH 10 %
Dung dch t đỏ và chuyn sang màu xanh
khi kim hóa
Tannin
FeCl3 5 %
Dung dịch có màu xanh đen hay xanh rêu.
Saponin
c
To bt bn
Cht kh
Fehling A, B
Kết tủa đỏ gạch dưới đáy ống nghim
Acid hữu cơ
Tinh th Na2CO3
Bt khí nh si lên
2.6 Kho sát hot tính kháng oxy hóa ca cao chiết cây
TLG
Phương pháp khử gc t do DPPH da trên nghiên cu
ca Chumark, P. [9] Viện Dược liu [10]: hn hp
phn ứng được pha trong methanol, bao gm 0,5 mL
cao chiết các nồng độ khác nhau phn ng vi dung
dch DPPH 0,6 mM pha trong methanol vi th tích
tương đương. Sau đó, bổ sung methanol sao cho tng
th tích đạt 4 mL. Hn hp đưc trong bóng ti
nhiệt độ phòng trong 30 phút trước khi đo độ hp th
95
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
quang bước sóng 517 nm. Methanol được s dng
làm mu trng, ascorbic acid (vitamin C) là mẫu đối
chứng dương.
Kh năngc chế DPPH đưc tính theo công thc sau:
T l c chế DPPH (%)=(𝐴𝑜 − 𝐴)
𝐴𝑜 × 100 (2)
Trong đó:
A0: độ hp th ca mẫu đối chng (không cha cao chiết);
A: độ hp th ca mu.
T t l c chế DPPH nồng độ mu vi bng nh
MS. Excel, tiến hành xây dựng phương trình đường
tuyến tính gia nồng độ mu th hot tính kháng oxy
hóa dng y = ax + b, thay giá tr y = 50, tính được
giá tr IC50 (nồng độkh năng khử 50 % DPPH ca
mu). Giá tr IC50 càng nh tương ng vi hot tính
kháng oxy hóa càng mạnh ngược li. Kết qu s
liu trung bình ca 3 lần đo khác nhau.
- Chun b thuc th và mu th
Dung dch DPPH: pha dung dch DPPH 0,6 mM trong
methanol bng cách hòa tan 5,915 mg DPPH vi mt
ng methanol vừa đủ tan DPPH, sau đó cho vào bình
định mc và thêm methanol vừa đủ 25 mL. Dung dch
chun b xong, được s dng ngay; phn còn lại đựng
trong chai thy tinh/nha màu, bo qun tt nht 4 oC
nên s dng dung dch DPPH trong vòng 24 gi [11].
Mu th: kho sát hot tính quét gc t do DPPH ca
các mu cao toàn phn t cây TLG. Cao được hòa tan
với methanol để đạt được nồng độ ban đầu là 1 mg/mL
sau đó tiến hành pha loãng theo nồng độ thí nghim.
2.7 Kho sát hot tính kháng khun t cao chiết cây
TLG
Kho sát hot tính kháng khun cao chiết cây TLG trên
3 dòng vi khun th nghim: E.coli, MSSA, MRSA.
Hot tính kháng khun ca cao chiết được xác định
bằng phương pháp khuếch tán trên đĩa thch theo Geta,
K. [13].
Dùng que bông nhúng vào huyn dch vi sinh vật đã
chun b, ép que trên thành ống cho ráo nước, sau đó
trải đều trên mt thch. Lp li 3 ln, mi ln xoay hp
60o. Đ hp trong t cấy 3 phút đến 5 phút cho ráo mt.
Đục các l đường kính 6 mm trên b mt thch hút 50
µL cao chiết nồng độ 100 mg/mL 10 mg/mL vào
các giếng. Tiến hành song song vi chng âm
DMSO. Chứng dương của vi khuẩn đĩa kháng sinh
Levofloxacin 5 µg. Để yên khong 15 phút cho các cht
th nghim khuếch tán vào lp thch. hp thch
trong 37 oC trong 16 gi đến 24 gi vi vi khun.
Hot tính c chế khuẩn được đánh giá bằng cách đo bán
kính (BK) vòng c chế vi sinh vt bng công thc:
BK (mm) = D d (3)
Trong đó:
D = đường kính vòng vô khun
d = đường kính l khoan thch (6 mm).
Thí nghiệm được lp li ba ln ly giá tr bán kính
trung bình. Cht th tác đng kháng khun s cho
vòng c chế xung quanh lỗ. Đo và ghi nhận đường kính
vòng c chế
3 Kết qu
3.1 Xác định độ m và hiu sut cao chiết cây TLG
Mẫu tươi thu hái về da trên mô t đặc điểm hình thái
(Hình 2), đối chiếu vi khóa phân loi các loài thuc
chi Polygonum, h Rau răm Polygonaceae [1]. Xác
định được mẫu dược liu nghiên cu loài TLG (P.
perfoliatum L.).
Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
96
Hình 2 Đặc đim hình thái ca cây TLG
(a). Mt trên lá; (b). Mặt dưới lá; (c). Mt trên lá bc; (d). Mặt dưới lá bc; (e). Cm hoa; (f) Bao hoa tn ti; (g). B nhy;
(h). Nh; (i). Bu ct ngang; (m). Ht; (k). Qu đưc bao bởi la đài tồn ti; (n). Qu bế; (o). Thân già; (p). Thân non.
3.2 Xác định độ m bột dược liu
c liệu sau khi định danh đúng loài tiến hành thu
mẫu tươi đem sấy khô, xay thành bt. V cm quan và
tính cht cho thy bt thô, màu vàng (Hình 3).
Tiến hành đo độ m bằng máy đo độ m MB45
(Germany). Kết qu cho thấy độ m cây TLG sau khi
đo 3 lần lp li có giá tr trung bình đạt: (4,95 ± 0,016)
%, đạt tiêu chuẩn độ m không quá 13 % [8].
Hình 3 A. Bt dược liu; B. Cao chiết ethanol 70 oC
ca cây TLG
3.3 Xác định độ m và hiu sut cao chiết cây TLG:
c liu khối lượng khô 500 g được chiết vi
ethanol 70 % vi t l 1:10 dung môi đưc chia thành
3 ln chiết bằng phương pháp pháp ngâm lạnh kết hp
siêu âm [7]. Tiến hành lc bng áp sut gim có màng
lọc. Sau đó thu dịch chiết và cách thy 70 oC đến
khi đạt tiêu chuẩn cao đặc (< 20 %) [8].
T 500 g bột dược liệu cây TLG ban đầu, thu được 76
g cao tổng ethanol 70 %, cao đặc có độ m và hiu sut
cao Bng 2. V cm quan và tính cht ca cao: dng
sệt, màu nâu đen, mùi thơm nh (Hình 3). Cao được
đựng trong đĩa peptri, bc kín, bo qun trong t lnh
để dùng cho các kho sát v cây TLG.
Bng 2 Độ m và hiu sut cao chiết cây TLG
Ch tiêu
Kết qu
Dung môi chiết (%)
Ethanol 70
Khối lượng bột dược liu khô (g)
500
Khối lượng cao thu đưc (g)
76
Độ m cao (%)
11,09
Hiu sut chiết cao (%)
15,18
Độ m của cao đạt 11,09 % (< 20 %) đt tiêu chun cao
đặc [8]. Hiu sut chiết cao tng ethanol bằng phương
pháp ngâm lạnh đạt hiu sut chiết: 15,18 %. Kết qu
cho thy chiết xut bng ethanol 70 % đã cho hiệu qu
tương đối, phù hp vi nhng nghiên cứu trước đây v
mt s loài thuc chi Polygonum. Hiu sut chiết xut