TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
58
DOI: 10.58490/ctump.2024i79.2689
KHO SÁT TÌNH HÌNH
VÀ CÁC YU T LIÊN QUAN THIU ST HUYT THANH
BNH NHÂN SUY TIM MN CÓ PHÂN SUT TNG MÁU GIM
Đoàn Hồng Quân1*, Trn Viết An2, Nguyn Duy Linh1
1. Trung tâm Y tế huyện Phước long
2. Trường Đại học Y Dược Cần thơ
*Email: doanhongquan78@gmail.com
Ngày nhn bài: 15/5/2024
Ngày phn bin: 22/8/2024
Ngày duyệt đăng: 25/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: T l thiếu st huyết thanh chiếm t 30 - 50% bnh nhân suy tim mn tính có
phân sut tng máu gim. Thiếu st huyết thanh làm nng lên tình trng suy tim mn, gim cht
ng cuc sống, tăng tỷ l t vong. Điu tr b sung st cho bnh nhân giúp ci thin triu chng
cơ năng, chất lượng cuc sng, gim t l nhp vin, tuy nhiên trong thc hành lâm sàng thiếu st
huyết thanh trên bnh nhân suy tim mn tính phân sut tng máu giảm chưa được quan tâm đúng
mc. Mc tiêu nghiên cu: 1. Xác định t l thiếu st huyết thanh bnh nhân suy tim mn phân
sut tng máu gim. 2. Kho sát mt s yếu t liên quan đến thiếu st huyết thanh bnh nhân suy
tim mn có phân sut tng máu gim. Đối tượng và phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t
ct ngang 132 bnh nhân suy tim mn có phân sut tng máu gim t tháng 4 năm 2023 đến tháng
5 năm 2024 tại Bnh viện Đa khoa tỉnh Bc Liêu. Tt c các bnh nhân được hi bệnh, thăm khám
lâm sàng và làm bnh án theo mu, xét nghim sinh hoá, siêu âm tim. Kết qu: T l thiếu st huyết
thanh bnh nhân suy tim mn có phân sut tng máu giảm là 36,5%; trong đó, thiếu st tuyệt đối
18,9%, thiếu sắt tương đối là 16,7%. Thiếu st huyết thanh liên quan đến gii tính n,
creatinine máu, mức độ khó th theo NYHA, chất lượng cuc sng, NT-proBNP, hs-CRP máu.
Kết lun: Thiếu st huyết thanh chiếm t l cao bnh nhân suy tim mn phân sut tng máu
gim, nhiều đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng có liên quan đến tình trng thiếu st huyết thanh.
T khóa: Thiếu st huyết thanh, thiếu st huyết thanh tuyệt đối, thiếu st huyết thanh tương
đối, suy tim phân sut tng máu gim.
ABSTRACT
A SURVEY ON CURRENT FACTORS ASSOCIATED
TO SERUM IRON DEFCIENCY IN PATIENTS WITH CHRONIC HEART
FAILURE WITH REDUCED EJECTION FRACTION
Doan Hong Quan1*, Tran Viet An2, Nguyen Duy Linh1
1. Phuoc Long Medical Center
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: The rate of serum iron deficiency in heart failure with reduced ejection
fraction from 30% to 50%. Serum iron deficiency worsens heart failure, reduces quality of life,
increases mortality in chronic heart failure with reduced ejection fraction. But in clinical practice,
iron deficiency in patients with chronic heart failure with reduced ejection fraction has not been
given appropriate attention. Objectives: 1. To determine the prevalence of serum iron deficiency in
heart failure with reduced ejection fraction. 2. To survey the relation of some factors and serum iron
deficiency in heart failure with reduced ejection fraction. Materials and method: This cross-
sectional study was conducted in 132 chronic heart failure with reduced ejection fraction patients
from April 2023 to May 2024 at Bac Lieu General Hospital. Patients admitted to the hospital were
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
59
included in the study. Data of medical history, clinical examinnation biochemical tests,
echocardiography. Results: The rate of serum iron deficiency in chronic heart failure was 36.5%,
of which 18.9% was absolute iron deficiency and 16.7% was functional iron deficiency. Serum iron
deficiency was related to female, creatinine, the NYHA classification, quality of life,
NT-proBNP, and hs-CRP. Conclusion: Serum iron deficiency is common in heart failure patients
with reduced ejection fraction, and is closely related to the clinical and subclinical status.
Keywords: Serum iron deficiency, absolute iron deficiency, functional iron deficiency,
chronic heart failure with reduced ejection fraction.
I. ĐT VN Đ
Gn 50% bnh nhân suy tim mn s chết trong vòng 5 năm kể t khi phát hin bnh
và t l tái nhp vin sau 30 ngày lên tới 35%. Do đó, suy tim mạn được xem mt gánh
nặng đối vi y tếtoàn hi. Thiếu st huyết thanh yếu t làm nng thêm tình trng
suy tim mn, t l thiếu st huyết thanh bnh nhân suy tim mn là 30 - 50%, tùy theo mc
độ nng ca bnh [1]. Các cp nht Khuyến cáo điều tr suy tim mạn năm 2021, năm 2022,
năm 2023 của các Hi Tim mch Châu Âu, Hoa K Việt Nam đều đưa vấn đề tm soát
và điều tr thiếu st huyết thanh các bnh nhân suy tim mn [2], [3]. Tuy nhiên, 30 - 50%
bnh nhân thiếu st huyết thanh thường không m theo thiếu máu. Do đó, thiếu st huyết
thanh trong suy tim mạn thường không được chẩn đoán trừ khi được tm soát tích cc [4].
Bạc Liêu, cũng chưa có đề tài nghiên cu v vấn đề này, xut phát t thc tế trên, nghiên
cứu được thc hin vi các mc tiêu: 1) Xác định t l thiếu st huyết thanh bnh nhân
suy tim mn có phân sut tng máu gim ti Bnh viện Đa khoa tnh Bc Liêu năm 2023 -
2024. 2) Kho sát mt s yếu t liên quan đến thiếu st huyết thanh bnh nhân suy tim
mn có phân sut tng máu gim ti Bnh viện Đa khoa tỉnh Bạc Liêu năm 2023 - 2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân t 18 tui tr lên được chẩn đoán suy tim mn phân sut tng máu
giảm điều tr ti Khoa Khám bnh, Khoa Ni Bnh viện Đa khoa tỉnh Bc Liêu t tháng 4
năm 2023 đến tháng 5 năm 2024.
- Tiêu chun chn bnh:
+ Bnh nhân t 18 tui tr n đưc chn đoán suy tim mạn phân sut tng u gim.
+ Chẩn đoán suy tim mạn theo hướng dn chẩn đoán và điều tr suy tim mn ca B
Y tế năm 2022 khi bệnh nhân được chẩn đoán suy tim mạn khi có triu chứng cơ năng của
suy tim và/hoc triu chng thc th ca suy tim kèm theo bng chng khách quan ca ri
lon chức năng tim.
+ Phân sut tng máu giảm khi EF ≤ 40% [2].
- Tiêu chun loi tr:
+ Bnh nhân có bnh huyết học kèm theo như bạch cu cp, suy ty, lon sinh ty.
+ Bnh nhân có xut huyết tiêu hóa, xơ gan, ung thư.
+ Bnh gan nng (ALT hoc AST > 3 ln nh thưng, bilirubin > 2 ln bình thường).
+ Bệnh nhân đang mắc các bnh nhim trùng cp tính hoc bnh lý ngoi khoa.
+ Các bnh nhân mc bnh tim bm sinh.
+ Suy tim mn có mc lc cu thận dưới 60 ml/phút/1,72m2.
+ Bnh nhân thiếu máu nng, rt nng (hemoglobin dưới 6g/dl), bnh nhân
hemoglobin trên 15 g/dl.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
60
+ Bnh nhân có tin s điu tr bng erythropoietin, đưc truyn máu trong ng 3 tng.
+ Bệnh nhân đang điều tr thiếu máu thiếu st ti thời điểm nghiên cu hoc trong
12 tháng gần đây.
+ Bnh nhân phu thut trong 3 tháng gần đây.
+ Bnh nhân có d ng vi thuc st, ph n có thai và cho con bú.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mu: Công thc tính c mẫu ước lưng mt t l vi p là t l thiếu st huyết
thanh bnh nhân suy tim mn có phân sut tng máu gim, theo nghiên cu ca Đàm Hải
Sơn, Trần Bá Hiếu, Phm Minh Tuấn (2021), p là 41,7% [5], c = 0,09, tính đưọc đối tượng
nghiên cu là 126 bnh nhân. Thc tế, chúng tôi nghiên cứu được 132 bnh nhân.
- Ni dung nghiên cu:
+ Thiếu st huyết thanh chia 2 nhóm:
Không thiếu st huyết thanh khi ferritin > 300 μg/l hoặc ferritin 100 - 299 μg/l và độ
bão hòa transferrin > 20%.
thiếu st huyết thanh khi ferritin < 100 μg/l hoặc ferritin 100 - 299 μg/l và độ bão
hòa transferrin < 20% [2].
+ Mức độ thiếu st huyết thanh chia 2 nhóm
Thiếu st huyết thanh tuyệt đối khi ferritin < 100 μg/l.
Thiếu st huyết thanh tương đối khi ferritin t 100 299 μg/l độ bão hòa
transferrin < 20% [3].
+ Mi liên quan thiếu st huyết thanh và gii tính.
+ Mi liên quan thiếu st huyết thanh và mức độ khó th theo NYHA.
+ Mi liên quan thiếu st huyết thanh chất lượng cuc sống theo thang đim
EQ-5D-5L cho Vit Nam.
+ Mi liên quan thiếu st huyết thanh creatinin, NT-proBNP, hs-CRP máu, EF%.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin, không xác sut.
- Phương pháp xử lý s liu: Phn mm thng kê y hc SPSS 18.0.
- Đạo đc trong nghiên cu: Nghiên cứu này đã được thông qua Hi đồng Đạo
đức trong nghiên cu y sinh theo quyết định s 23.273.HV/PCT-HĐĐĐ ngày 12 tháng 04
năm 2023 tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Nghiên cứu cũng được s cho phép ca
Bnh viện Đa khoa Bạc Liêu.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. T l thiếu st huyết thanh
Biểu đồ 1. T l thiếu st huyết thanh bnh nhân suy tim mn
có phân sut tng máu gim
35,6%
64,4%
Thiếu sắt huyết thanh
Không thiếu sắt huyết thanh
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
61
Nhn xét: Bnh nhân suy tim mn phân sut tng máu gim thiếu st huyết
thanh chiếm t l là 35,6%.
Biểu đồ 2. Mức độ thiếu st huyết thanh
Nhn xét: Bnh nhân suy tim mn phân sut tng máu gim thiếu st huyết
thanh tuyệt đối là 18,9%, tương đối là 16,7%.
3.2. Mt s yếu t liên quan đến thiếu st huyết thanh
Bng 1. Liên quan thiếu st huyết thanh và đặc điểm lâm sàng
Đặc điểm
Thiếu st huyết thanh
n (%)
Tng
n (%)
p
Không
Gii tính
19 (25,3)
56 (74,7)
75 (56,8)
< 0,01
28 (49,1)
29 (50,9)
57 (43,2)
Mức độ kthở
theo NYHA
11 (14,7)
64 (85,3)
75 (56,8)
< 0,01
30 (63,8)
17 (36,2)
47 (35,6)
6 (60)
4 (40)
10 (7,6)
Chất lượng
cuộc sống
0 (0)
0 (0)
0 (0)
< 0,01
1 (25)
3 (75)
4 (3)
14 (18,9)
60 (81,1)
74 (56,1)
23 (53,5)
20 (46,5)
43 (32,60
9 (81,8)
2 (18,2)
11 (8,3)
Nhn xét: Bnh nhân nam thiếu st huyết thanh 25,3%, n 49,1%, mi
liên quan gia gii tính là n và thiếu st huyết thanh vi OR = 2,85, p < 0,01. Có mi liên
quan gia mc độ khó th theo NYHA độ III, IV, chất lượng cuc sng thp, rt thp
thiếu st huyết thanh vi p < 0,01.
Bng 2. Liên quan thiếu st huyết thanh vi các ch s sinh hóa
Ch s
Thiếu st huyết thanh (TB ± SD)
OR
95% CI
p
Không
Creatinin máu
mol/l)
117,90 ± 7,19
96,47 ± 3,03
8,15 - 34,70
t130 = 3,20
0,002
NT-proBNP
máu (pg/ml)
8134,43 ± 1299,46
3263,63 ± 431,03
2645,64 -
7095,97
t130 = 4,33
0,001
hs-CRP máu
(mg/l)
14,17 ± 0,79
7,79 ± 0,41
4,79 - 7,97
t130 = 7,94
< 0,01
EF (%)
31,50 ± 1,05
31,80 ± 0,64
-2,60 - 2,01
t130 = -253
0,80
Thiếu sắt
huyết
thanh
tuyệt đối
Thiếu sắt
huyết
thanh
tương đối
18,9%
16,7%
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
62
Nhn xét: mi liên quan gia thiếu st huyết thanh creatinin máu,
NT-proBNP máu, hs-CRP máu, p < 0,01.
IV. BÀN LUN
4.1. T l thiếu st huyết thanh
Trong nghiên cu này, qua Biểu đồ 1, Biểu đồ 2 cho thy thiếu st huyết thanh chiếm
t l35,6%, thiếu st huyết thanh tuyệt đối là 18,9%, tương đối là 16,7%. Kết qu nghiên
cu của chúng tôi tương đồng vi kết qu nghiên cu ca Mnh Tùng, Th Hương
Lan, Nguyn Trng Hiếu, trong đó thiếu st huyết thanh chiếm t l 38,3%, thiếu st
huyết thanh tuyệt đối là 10%, thiếu st huyết thanh tương đối 28,3% [6]. Theo Đàm Hải
Sơn và cng s thiếu st huyết thanh bnh nhân suy tim mn có phân sut tng máu gim
41,7% [5]. Nghiên cu ca Nguyn Hng Thoi, Trần Kim Trang cũng ghi nhận thiếu st
huyết thanh chiếm t l 47,8%, thiếu st huyết thanh tuyệt đối là 13%, thiếu st huyết thanh
tương đối 34,8% [7]. Khảo sát đặc đim thiếu st huyết thanh trên 146 bnh nhân suy tim
mn ti Vin Tim mch Quc gia, Karachi ca Kamran Riaz và cng s cho thy t l thiếu
st huyết thanh là 78,1%, trong đó thiếu st huyết thanh tuyệt đối là 46,6%, thiếu st huyết
thanh tương đối 31,5% [8]. Trong nghiên cu ca Balbir Singh cng s 204 bnh
nhân nhn thy t l thiếu st huyết thanh 88,7%, thiếu st huyết thanh tuyệt đối
83,33%, thiếu st huyết thanh tương đối 5,39% [9]. Mc khác nhau v t l gia
các nghiên cứu nhưng nhìn chung thiếu st huyết thanh chiếm t l cao bnh nhân suy tim
mn có phân sut tng máu gim vì vậy các Bác sĩ cần quan tâm tm soát cho bnh nhân.
4.2. Mt s yếu t liên quan thiếu st huyết thanh
Qua Bng 1 cho thy thiếu st huyết thanh nam là 25,3%, n là 49,1%, có mi liên
quan gia gii tính là n thiếu st huyết thanh vi OR = 2,85, p < 0,01. mi liên quan
gia mức độ khó th theo NYHA độ III, IV, chất lượng cuc sng thp, rt thp và thiếu st
huyết thanh vi p < 0,01. Kết qu này tương đồng vi nghiên cu ca Nguyn Hng Thoi,
Trn Kim Trang, t l thiếu st huyết thanh n là 59,7%, cao hơn so với nam là 32,8%, p
= 0,002 [7]. Nghiên cu ca Balbir Singh và cng s cũng thấy rng thiếu st huyết thanh
nam 87,2%, thấp hơn n 92,7% [9]. Mnh Tùng, Th Hương Lan, Nguyễn
Trng Hiếu cũng thấy rng bnh nhân suy tim mn thiếu st huyết thanh t l phân
loại NYHA III, NYHA IV 73,8%, cao hơn so với nhóm bnh nhân suy tim mn không
thiếu st huyết thanh là 48,6%; bnh nhân suy tim mn có thiếu st huyết thanh có nguy cơ
phân loại NYHA cao hơn gấp 3,8 ln so vi bnh nhân suy tim mn không thiếu st huyết
thanh, p = 0,023 [6]. Theo Yu. L. Begrambekova cng s, bnh nhân NYHA độ III,
IV tăng nguy cơ thiếu st huyết thanh lên lần lượt là 3,4 ln, 13,7 ln [10]. Kết qu nghiên
cứu đa trung tâm ở Châu Âu ca Cristina Enjuanes và cng s trên 1278 bnh nhân suy tim
mn thy rng thiếu st huyết thanh làm gim chất lượng cuc sng bnh nhân suy tim
mạn và điều này không ph thuc vào tình trng thiếu máu mn [11].
Liên quan thiếu st huyết thanh vi các ch s sinh hóa qua Bng 2 cho thy có mi
liên quan gia thiếu st huyết thanh creatinin máu, NT-proBNP máu, hs-CRP máu, p <
0,01. Kết qu nghiên cu ca Nguyn Hng Thoi, Trần Kim Trang cũng ghi nhận nồng độ
creatinin huyết thanh trung v bnh nhân suy tim mn thiếu st huyết thanh cao hơn
nhóm không có thiếu st huyết thanh, p = 0,012 [7]. Mareev V. Yu và cng s nhn thy t
l thiếu st huyết thanh gia tăng cùng với nồng độ NT-proBNP [12]. Theo Z D Kobalava