TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - QUYN 2 - S ĐẶC BIT - 2024
37
KHO T VIC THCNH TRUYN MÁU LÂM SÀNG
TRONG C KHOA THUC H NGOI TI BNH VIN ĐÀ NẴNG
Đoàn Thị Cm Nhung1, Phm Th Ngc Ánh1, Đào Hu Uyên T1
TÓM TT4
Mc tiêu: Khảo sát sự ph hp trong ch
định truyền u và các chế phm máu tại các
khoa thuc hngoại. Đánh gkiến thức thực
hành truyn máu lâm ng của điều dưỡng tại các
khoa thuc h ngoại và mối liên quan.
Đối tượng nghiên cứu: 450 lưt ch đnh
truyn máu/chế phm máu và 72 điều dưỡng ti
c khoa thuc h ngoi, bnh vin Đà Nng.
Kết qu: T l phù hp trong các ch đnh
truyn hng cu khi, FFP, khi tiu cu lần lưt
87,3%; 83,6% và 85,4%. 87,5% điu
ng có mức điểm đánh giá kiến thc thc hành
lớn hơn 50% tổng s đim. mi liên quan
giữa trnh đ điu dưng và mức đ k năng thc
hành truyn máu.
SUMMARY
SURVEY OF CLINICAL BLOOD
TRANFUSION PRACTICES FROM
SURGICAL DEPARTMENTS AT
DANANG HOSPITAL
Objectives: To evaluate the appropriate use
of blood and blood components of surgeon. To
assess the clinical practical knowledge of nurses
regarding safety in blood transfusion from
surgical departments.
1Bnh vin Đà Nng
Chu trách nhiệm chnh: Đoàn Th Cm Nhung
SĐT: 0967734789
Email: doannhung111@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 24/9/2024
Subjects: 450 indications of blood/blood
products and 72 nurses from surgical
departments of Danang hospital.
Results: The appropriate use of red blood
cell, fresh frozen plasma, platelet transfusions
were 87.3%, 83.6% and 85.4, respectively.
87.5% nurses scored over 50% of total points in
practical knowledge on safe blood transfusion.
Also there were a statically significant relation
between nurses' practical knowledge and their
education regarding to blood transfusion.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
An toàn truyền máu đưc đảm bo là kết
qu nhiu hoạt động ca mt quy tnh gm
nhiều giai đoạn, trong đó truyền máu m
ng là khâu cuối cng nhưng đóng vai tr
rt quan trng.
Mt s báo cáo ch ra rng mt s ng
ln các ca phu thut tình trng lm dng
ch định truyn máu, chiếm 5% đến 40% [1].
Ngoài việc đm bo ch định hp lí ca
bác sĩ lâm ng, th điều dưng cũng đóng
mt vai tquan trng trong vic thc hành
truyn máu chế phẩm máu an toàn, đúng
quy định.
Ti bnh viện Đà Nẵng, lưng u s
dng các khoa thuc h ngoi chiếm
khoảng n 1/3 trên tổng lưng u cn
truyền. Trong các năm ti, bnh vin s phát
trin nhiều thuật cao, nht c chuyên
ngành v ngoi khoa ghép tạng…v vậy
nhu cu truyn máu ca khi ngoi th
tăng lên rất cao. Vic kho sát tng th v
truyn máu lâm sàng ca khi ngoi rt
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
38
cn thiết, vy chúng tôi tiến nh nghiên
cu này vi 2 mc tiêu:
1. Khảo sát sự ph hp của chỉ định
truyền máu chế phẩm u của các khoa
thuộc hệ ngoại.
2. Đánh giá kiến thức thực hành truyền
máu m sàng của điều dưng tại các khoa
thuộc hệ ngoại và mối liên quan.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đốing nghiên cu
Nghiên cu đưc tiến hành trên: 450 ch
định truyn máu/chế phẩm máu 72 điều
ng làm vic ti các khoa thuc h ngoi,
bnh viện Đà Nng.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang
Chn mu: theo mu thun tin.
Thời gian địa đim nghiên cu: T
tháng 3 đến tháng 6/2023 ti Bnh viện Đà
Nng.
2.3. Tiêu chun s dng trong nghiên
cu
Mc tiêu 1: T các nguyên nhân ch định
truyn máu/chế phm u, kết hp các triu
chng lâm sàng cận lâm sàng, sau đó
chúng tôi đối chiếu vi các tu chun trong
cun ng dn ch định, s dng máu
các chế phẩm máu” ca Vin Huyết hc-
Truyền máu Trung Ương [2] để xác định s
phù hp.
Mc tiêu 2: Da vào % s điểm đạt đưc
theo b câu hi thiết kế sn. Ni dung b câu
hi nm trong phần “Quy trnh truyền máu
lâm sàng” của cun ng dn ch định, s
dng u các chế phẩm máu” [2]. B câu
hỏi đánh giá trong 4 khâu: Khâu chun b
trước truyn máu bao gm các vấn đề v
cách ly mu xét nghim, bo qun vn
chuyn chế phẩm máu trưc truyn, các khâu
kiểm tra đi chiếu, giải thch ngưi nhà.
Khâu thc hin phn ng hòa hp min dch
trước truyn máu chúng tôi tách rng, ch
yếu liên quan đến k thut bao gm vic thc
hin các phn ứng định nhóm máu hòa
hp tại giưng, đây là mt khâu rt quan
trng, giúp tnh nhm lẫn ngưi bnh. Tiếp
đến là khâu thi gian truyn máu khâu
theo dõi truyn máu.
Bng 2.1. Thang điểm v đánh giá thực hành có các mc độ như sau:
Mức độ thực hành (% điểm đạt)
Số điểm đạt được
Tốt (80%-100%)
8-10
Khá (65% - < 80%)
6,5- < 8
Trung bình (>50% và < 65%)
>5 và <6,5
Yếu kém (≤50%)
≤5
Điểm tối đa
10
2.4. X lý số liệu: Số liệu đưc xử lý trên phần mềm SPSS 22.0
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đánh giá s phù hp v ch định truyn máu ca các khoa h ngoi
Bảng 3.1. Phân loi đặc điểm chung
Đặc điểm
Số lượng (n)
Tỷ lệ (%)
Nhóm tuổi
15-24
29
6,4
25-64
224
49,8
≥ 65
197
43,8
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - QUYN 2 - S ĐẶC BIT - 2024
39
Nhóm máu
A
90
20,0
B
116
25,8
O
222
49,3
AB
22
4,9
Nhn xét: Ch định truyn u nhiu nht nhóm 25-64 tui và nhóm trên 65 tui, vi t
l lần lưt là 49,8% và 43,8%. Nhóm máu O đưc ch định nhiu nht (49,3%).
Biểu đ 3.1. Loi chế phm máu s dng
Nhn xét: Chế phm Hng cu khối đưc ch định nhiu nht (64,7%).
Biểu đ 3.2. Tình hình s dng máu ti các khoa thuc h ngoi
Nhn xét: Ch định truyn máu nhiu nht ti khoa ngoi tim mch phu thut tim
(19,3%), hi sc ngoi (17,3%), phòng m (15,1%).
Bng 3.2. Phân loi ch định truyn chế phm hng cu khi
Thông s
n
Ch đnh truyn Hng cu khi
Thiếu máu
204
Chy máu
37
D phòng phu thut ln
41
Khác
9
Tng
291
Giá tr Hb (g/L)
≤ 70
162
>70
129
Đánh giá s phù hp ca ch đnh
Phù hp
254
Không phù hp
37
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
40
Nhn xét: Ch định truyn hng cu khi do thiếu máu chiếm t l cao nht (70,1%). Có
55,7% trưng hp ch định truyn hng cu khi vi nồng độ Hb 70 g/L. Ch định truyn
hng cu khi phù hp chiếm 87,3%.
Bng 3.3. Phân loi ch định truyn hng cu khi cho nhng tng hp Hb > 70g/L
Loại chỉ đnh truyền
Không phù hợp
Phù hợp
Tổng
p
Thiếu máu
n (%)
26 (39,4%)
40 (60,6%)
66 (100%)
>0,05
Chảy máu
n (%)
6 (18,8%)
26 (81,2%)
32 (100%)
Dự phng phẫu thuật lớn
n (%)
4 (12,5%)
20 (87,5%)
24 (100%)
Khác
n (%)
1 (14,3%)
6 (85,7%)
7 (100%)
Tổng
n (%)
3 (28,5%)
92 (71,5%)
129 (100%)
Nhn xét: Có 92 ch định truyn máu phù hp 37 trưng hp truyn u không phù
hp.
Bng 3.4. Phân loi ch định truyn FFP
Ch đnh FFP
n
%
Thiếu yếu t đông máu
11
9,5%
Bnh lý gan
21
18,1%
Gim áp lc keo
13
11,2%
Trao đổi huyết tương
7
6,0%
RLĐM do ha loãng
37
31,9%
DIC
23
19,8%
Khác
4
3,4%
Tng
116
100%
Nhn xét: Ch định truyn FFP nhiu nht trên nhóm bnh nhân ri loạn đông u do
pha loãng (do truyn dch hoc truyn máu khối lưng ln, vi t l là 31,9%.
Biểu đồ 3.3. Ch định FFP phù hp
Nhn xét: T l ch định truyn huyết tương tươi không ph hp là 16,4%.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - QUYN 2 - S ĐẶC BIT - 2024
41
Bng 3.5. Phân loi s phù hp v ch định truyn tiu cu
Loại chế phẩm và chỉ định truyền
Không phù hợp
Phù hợp
Tổng
p
Chỉ định
truyền
tiểu cầu
Dự phng cho
phẫu thuật
n
6
28
34
>0,05
%
17,6%
82,4%
100%
Chảy máu
(Giảm tiểu cầu)
n
0
7
7
%
0,0%
100%
100%
Tổng
n
6
35
41
%
14,6%
85,4%
100%
Nhn xét: T l phù hp ca các ch định
truyn tiu cầu là 85,4%, trong đó t l phù
hp ca ch định d phòng cho phu thut
chiếm 82,4%, t l ch định do chy u
bnh nhân có gim tiu cầu đạt 100%.
3.2. Đánh giá kiến thc thc hành
truyn máu ca các điều ng ti các
khoa thuc h ngoi, bnh viện Đà Nng
Bảng 3.6. Đặc điểm chung của các điều dưng được tiến hành nghiên cứu
Đặc điểm chung
n
%
Tuổi
<25
9
12,5
25-40
53
73,6
>40
10
13,9
Gii tnh
Nam
4
5,6
Nữ
68
94,4
Trnh độ chuyên môn
C nhân
34
47,2
Cao đẳng
30
41,7
Trung học
8
11,1
Thâm niên năm công tác
<5
23
31,9
5-10
15
20,8
10-20
26
36,1
>20
8
11,1
Tổng
72
100
Nhn xét: Đối tưng nghiên cu ch yếu là điều dưỡng có độ tui t 25-40 tui (73,6%).
C nhân chiếm t l 47,2%, cao đẳng chiếm 41,7%. Thâm niên công tác t 10-20 năm
i 5 năm chiếm t l cao n các nhóm cn lại (36,1% và 31,9%).