Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
145
KHO SÁT T L TÁC NHÂN GÂY VIÊM NIU ĐO CP NAM GII
Ma Tiến Hoàng1, N Xuân Thái1, Mai Tiến Dũng2, Đinh Nguyễn Tn Hòa2
M TT
Mc tiêu: Viêm niu đo cp có c nn gây bnh phc tp. Vì vy, cng i tiến nh kho sát t l c
nn y viêm niu đạo cp nam gii ti bnh vin nh Dân, da trên kết qu xét nghim realtime PCR
(RT-PCR) 13 tác nn lây truyn qua đưng nh dc.
Đối tượng và phương pp nghn cứu: Chúng tôi tiến hành nghiên cu t ct ngang, phân tích kết
qu RT-PCR ca 194 bnh nn nam đưc chẩn đoán viêm niệu đạo cp ti phòng km Nam khoa, bnh vin
Bình Dân t tháng 09/2020 đến tháng 05/2021.
Kết qu: 194 trưng hp được ghi nhn, tui trungnh là 32,0 ± 8,75. T l xut hin ca các tác nhân là:
N. gonorrhoeae 24,7%, C. trachomatis 22,7%, G. vaginalis 19,6%, U. parvum 13,9%, M. genitalium 11,3%, U.
urealyticum 10,3%, C. albicans 4,6%, M. hominis 4,1%, HSV 2 1,5%, T. pallidum 0,5%. T l đơn nhiễm
43,3%, đồng nhim 29,9%, ca tìm thấyc nn 26,8%.
Kết lun: Viêm niu đo cấp tng gp nm tui hot đng tình dc mnh, có tác nn phc tp. RT-
PCR có ý nghĩa ln trong vic chn đoán vm niu đo cp.
T khóa: vm niu đạo cp, lu cu, realtime-PCR, STD
ABSTRACT
SURVEY OF MICROORGANISM PREVALENCES IN ACUTE URETHRITIS IN MEN
Ma Tien Hoang, Ngo Xuan Thai, Mai Ba Tien Dung, Dinh Nguyen Tan Hoa
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 145-149
Objectives: Acute urethritis has a complicated etiology. Therefore, we carry out this research to identify the
prevalence of microorganisms in male acute urethritis, based on results of realtime PCR (RT-PCR) STDs kit.
Methods: We conducted a cross-sectional study that analyzed RT-PCR results of 194 men who were
diagnosed acute urethritis in Andrology department of Binh Dan hospital between September, 2020 and
May, 2021.
Results: 194 cases were collected, mean age was 32.0 ± 8.75. The prevalence of each microorganism was: N.
gonorrhoeae 24.7%, C. trachomatis 22.7%, G. vaginalis 19.6%, U. parvum 13.9%, M. genitalium 11.3%, U.
urealyticum 10.3%, C. albicans 4.6%, M. hominis 4.1%, HSV 2 1.5%, T. pallidum 0.5%. The mono-infection
rate was 43.3%, multi-infection rate was 29.9%, 26.8% cases were unidentified.
Conclusion: Acute urethritis is common in sexually active age groups, that has complicated etiology. RT-
PCR plays a crucial role in the diagnosis segment.
Keywords: acute urethritis, neisseria gonorrhoeae, realtime-PCR, STD
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm niệu đạo nh trng viêm đưng
niệu đạo, phn ln có nguyên nhân do các c
nhân lây truyền qua đưng tình dc. Các triu
chứng đin nh ca vm niệu đạo là tiết dch
niệu đạo, tiu k, đau rát, ngứa đường tiu và
ty đỏ đầu ơng vật, tuy nhn viêm niệu đạo
ng th không có triu chng(1). Viêm niu
đạo được chia thành hai nhóm chính theo
nguyên nhân y bnh: viêm niệu đo do lu
1B môn Tiết Niệu, Đại hc Y Dược TP. H Chí Minh 2Khoa Nam hc, bnh vin Bình Dân
Tác gi liên lc: BS. Ma Tiến Hoàng ĐT: 0976525403 Email: tienhoang.HVQY@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
146
cu viêm niệu đo kng do lu cu(2).
Theo báo cáo của WHO năm 2018, t l nam
gii có triu chng tiết dch niu đạo trong cng
đng cao, khoảng 96.7 trên 100,000 ngưi, tui
t 15 đến 49. T l mc lu trung nh nam
gii hin nay vào khoảng 18.8 trường hp trên
100,000 người, trong đó khu vực Châu Á Thái
Bình ơng tỷ l cao nht 52,4/100,000
người(3).
Hin nay ti Việt Nam, chưa nhiều ng
trình nghiên cu vc tác nhân gây bnh trong
viêm niệu đạo. Ti Vit Nam, mi năm ước nh
khong 50,000-100,000 trường hp b lu(4).
Nguyn Th Trang và cng s (2018) xét nghim
trên 300 bnh nhân vm đường tiết niu bng
RT - PCR 11 tác nhân, cho t l dương tính vi c
nhân gây bnh 72,9%. Trong s trường hp
dương tính, tỉ l đơn nhiễm đồng nhim gn
bng nhau vi 49% 51%, và Gardnerella
vaginalis là c nhân ph biến nht vi 72,9%.
Trên thế gii, các nghiên cu gn đây đã chng
minh s ln quan ca nhiu tác nn kc trong
bnh viêm niệu đạo cp n Ureaplasma
urealyticum và Adenoviruses, nh o nhng tiến
b trong c xét nghim khuếch đi acid nucleic
(NAATs)(5,6,7). c liệu pháp điều tr bnh viêm
niệu đạo cp hin nay ch yếu ng vào hai
đối ng cnh lu cu và Chlamydia
trachomatis. Tuy nhn, các mm bnh khác y
bnh nhưng kng biu hin triu chng m
ng kc bit vi hai tác nhân trên, có th cn
phi cân nhc pơng án điu tr khác(8).
Nhm góp phn tr li cho vn đề này,
chúng tôi tiến nh kho t t l tác nhân y
viêm niệu đo cp nam gii ti bnh vin Bình
Dân, da trên kết qu t nghim realtime
PCR 13c nhân lây truyn qua đưng tình dc.
ĐI TƢNG PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣợng nghn cu
Tt c bnh nn nam 18 tuổi được chn
đn viêm niệu đo cp ti Khoa Nam hc BV
Bình n t tháng 09/2020 đến tháng 05/2021,
đưc ch đnh t nghim realtime PCR.
Tiêu chun la chn
Bệnh nhân nam đưc chẩn đoán viêm niệu
đo cp.
Bệnh nn được thc hin c xét nghim
chẩn đn viêm niệu đo cp.
Tiêu chun loi tr
Bnh nn có bất thường gii phu đường
tiết niu.
Pơng pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu
Nghn cu t ct ngang.
Phương pháp thu thp s liu
Ghi nhn kết qu xét nghim realtime
PCR. Tên máy xét nghim: PANA RealTyperTM
STD kit ca hãng PANAGENE. Nguyên xét
nghim: là xét nghim sinh hc phân t để xác
định s hin din ca các tác nhân STD trong
c tiu trong mu phết (phét hu hng,
phết niệu đạo), s dng k thut RT-PCR
phương pháp phân tích đưng cong nóng
chy với các đầu do DNA gn hunh
quang. Độ nhạy, độ đặc hiệu được công b ca
nhà sn xut (Bng 1).
Bng 4. Đ nhạy và đ đặc hiu ca PANA RealTyperTM STD kit(9)
c nhân
Đ đặc hiu lâm ng (95% CI)
Phết niu đo
c tiu
Tng
Phết niu đo
c tiu
Tng
Neisseria gonorrhoeae
97,62
[87,68-99,58]
100,00
[91,97-100,00]
98,84
[93,70-99,79]
99,43
[97,95-99,84]
99,77
[98,68-99,96]
99,61
[98,87-99,87]
Chlamydia trachomatis
96,94
[91,38-98,95]
100,00
[95,91-100,00]
98,40
[95,41-99,46]
100,00
[98,71-100,00]
97,89
[95,89-98,93]
98,81
[97,67-99,40]
Trichomonas vaginalis
95,12
[83,86-98,65]
100,00
[91,97-100,00]
97,65
[91,82-99,35]
100,00
[98,86-100,00]
100,00
[98,92-100,00]
100,00
[99,44-100,00]
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
147
c nhân
Đ đặc hiu lâm ng (95% CI)
Phết niu đo
c tiu
Tng
Phết niu đo
c tiu
Tng
Mycoplasma genitalium
100,00
[96,34-100,00]
100,00
[96,19-100,00]
100,00
[98,10-100,00]
100,00
[98,66-100,00]
98,91
[97,24-99,58]
99,39
[98,43-99,76]
Mycoplasma hominis
96,67
[91,74-98,70]
98,40
[94,35-99,56]
97,55
[94,76-98,87]
97,69
[95,06-98,94]
97,42
[94,77-98,74]
97,55
[95,86-98,56]
Ureaplasma urealyticum
95,65
[89,35-98,30]
94,87
[87,54-97,99]
95,29
[90,99-97,60]
100,00
[95,91-100,00]
99,28
[96,04-99,87]
99,56
[97,57-99,92]
Ureaplasma parvum
95,65
[89,35-98,30]
94,87
[87,54-97,99]
95,29
[90,99-97,60]
100,00
[95,91-100,00]
99,28
[96,04-99,87]
99,56
[97,57-99,92]
Gardnerella vaginalis
97,44
[91,12-99,29]
95,45
[88,89-98,22]
96,39
[92,34-98,33]
100,00
[96,74-100,00]
99,35
[96,44-99,89]
99,63
[97,92-99,93]
Candida albicans
97,33
[90,79-99,27]
97,96
[92,86-99,44]
97,69
[94,21-99,10]
99,01
[94,60-99,83]
91,45
[84,98-95,29]
94,95
[91,19-97,16]
Treponema pallidum
94,44
[81,86-98,46]
100,00
[90,11-100,00]
97,18
[90,30-99,22]
100,00
[96,60-100,00]
94,62
[89,30-97,37]
97,07
[94,08-98,57]
Haemophilus ducreyi
N/A
N/A
N/A
100,00
[97,42-100,00]
100,00
[97,72-100,00]
100,00
[98,78-100,00]
Herpes simplex virus 1
100,00
[91,43-100,00]
100,00
[91,62-100,00]
100,00
[95,58-100,00]
99,11
[97,41-99,70]
99,72
[98,42-99,95]
99,42
[98,52-99,77]
Herpes simplex virus 2
97,40
[91,02-99,28]
100,00
[92,59-100,00]
98,40
[94,35-99,56]
100,00
[98,72-100,00]
99,71
[98,39-99,95]
99,84
[99,13-99,97]
Y đức
Nghn cu đã được thông qua Hội đng
Đạo đc trong nghn cu Y sinh hc Đi hc Y
c TP. H Chí Minh, s: 427/HĐĐĐ-ĐHYD
ngày 4/6/2021.
KT QU
Tui bnh nhân
nh 1. Phân b nhóm tui
Trong thi gian t 09/2020 đến 05/2021,
chúng i ghi nhn 194 trường hp vi tui
trung nh là 32,0 ± 8,75 (18 64). Nm tui
mc viêm niu đo cao nht là 20-29 vi tn sut
43,3%, tiếp theo sau nm tui 30-39 vi 37,6%
(Hình 1).
T l các tác nhâny bnh
T l các tác nhân được tìm thy trong nghiên
cu t cao đến thấp như sau: N. gonorrhoeae
24,7%, C. trachomatis 22,7%, G. vaginalis 19,6%, U.
parvum 13,9%, M. genitalium 11,3%, U.
urealyticum 10,3%, C. albicans 4,6%, M. hominis
4,1%, HSV 2 1,5%, T. pallidum 0,5%. Có 3 c
nhân không gp trong nghiên cu y H.
ducreyi, T. trachomatis HSV 1 (Hình 2).
T l đơn nhiễm đồng nhim
Trong 194 trưng hợp, 43,3% đơn nhiễm,
29,9% đồng nhim, 26,8% chưa tìm thấyc nhân
gây bệnh. Trong c trường hp đồng nhim,
72,4% đồng nhim 2 c nhân, 22,4% đồng nhim
3 c nn, 3,5% đồng nhim 34 c nn 1,7%
đng nhim 5 tác nhân (Bng 2).
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
148
Bng 2. T l đơn nhiễm và đng nhim
T l mc đơn nhiễm, đng nhim
Đơn nhim
84 (43,3%)
Đng nhim
58 (29,9%)
Ca m thy tác nhân
52 (26,8%)
Tng
194 (100%)
Các loi đồng nhim
2 tác nhân
42 (72,4%)
3 tác nhân
13 (22,4%)
4 tác nhân
2 (3,5%)
5 tác nhân
1 (1,7%)
Tng
58 (100%)
nh 2. T l tác nhân gây bnh viêm niệu đạo cp
BÀN LUN
Đ tui nm nghn cu
Nm nghn cu ca chúng i độ tui
trung nh 32,0 ± 8,75. Nhóm 20 29 tui
tn sut mc viêm niu đạo cp cao nht vi
43,3%. Trong các nghiên cứu kc, độ tui trung
nh trong nghiên cu ca Nguyn Th Trang và
cng s (2018) là 33,0 ± 7,26(10). Đ tuổi trung
nh của 2 nghn cứu sự tương đồng, cho
thấy bệnh viêm niệu đạo cấp tần suất gặp
phải cao ở độ tuổi hoạt động nh dục mạnh.
T l các tác nhân gây bnh
Trong nghiên cu ca chúng tôi, c nhân
đưc tìm thy nhiu nht lu cu vi 24,7%,
ngc nn phổ biến nht trong nghiên cu
ca c gi Rietmeijer CA (2018), tuy nhiên t l
xut hin lu cu trong nghiên cu y lên đến
73,5%(11). Lu cu c nhân ph biến th hai
trong nghiên cu ca Rossignol L (2019) vi
32,5%(12), ph biến th 3 trong nghiên cu ca
Nguyn Th Trang (2018) vi 12,6%(10). C.
trachomatis c nhân ph biến th 2 trong
nghiên cu ca cng i vi t l gp 22,7%.
Đây ng c nhân thường gp trong c
nghiên cu kc khi c nhân ph biến nht
trong nghiên cu ca Jordan SJ (2020)
Rossignol L (2019) vi ng 38%(12,13) là c
nhân ph biến th hai trong nghiên cu ca
Wetmore CM (2011) vi 22,3%(7). Tuy nhiên, C.
trachomatis li có t l gp thp trong nghn cu
ca Nguyn Th Trang (2018) vi ch 3,4%(10).c
nhân ph biến nht trong nghiên cu ca
Nguyn Th Trang G. vaginalis vi 45,7%(10),
đây là c nhân phổ biến th ba trong nghiên
cu ca chúng i vi 19,6%.
S khác nhau trong t l các c nhân gây
bnh th đưc gii bi s khác bit trong
tiêu chun chn bnh. Nghn cu ca chúng
i, Jordan SJ (2020) và Rossignol L (2019) đều
la chn bnh nn nam triu chng viêm
niệu đo cp, cho thy s tương đng trong t l
xut hin c tác nhân(12,13). Trong khi đó, nghiên
cu ca Rietmeijer CA (2018) thc hin trên
nhng bnh nhân có triu chng tiết dch niu
đo cho thy t l gp lu cầu cao n đáng k(11).
Nghn cu ca Nguyn Th Trang (2018) trên
nhng bnh nhân nghi ng nhim trùng đường
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
149
tiết niu sinh dc ng cho t l c c nhân
kc bit(10). Ngi ra, s khác bit v yếu t dch
t theo ng địa ng thể nguyên nhân
cho s thay đổi v t l các c nn trong viêm
niệu đo cp.
T l đơn nhiễm đồng nhim
Trong nghiên cu ca chúng i, t l đơn
nhiễm 43,3%, đng nhiễm 29,9%, ca tìm
thy c nhân 26,8%. Trong s 58 tng hp
đng nhim, có 72,4% đồng nhim 2 tác nhân,
22,4% đồng nhim 3 tác nn, 3,5% đồng nhim
4 c nhân, và 1,7% đồng nhim 5 tác nn.
Trong nghiên cu ca ca Nguyn Th
Trang (2018), t l đng nhim chiếm 51% s
trường hp phát hin c nhân y bnh. Trong
s c tng hp đng nhiễm, 49% đồng nhim
2 c nhân, 25% đồng nhim 3 c nhân, 17%
đng nhiễm 4 c nhân, 7% đồng nhim 5 c
nhân, đồng nhiễm 6 c nhân 7 c nn đều
chiếm 1%(10).
Trong nghn cu ca Rietmeijer CA (2018),
t l phát hin c nhân y bnh là 81,5%, vi
60,5% đơn nhiễm, 20% đồng nhim 2 tác nhân
1% đồng nhim 3 tác nhân(11).
Theong dẫn Châu Âu năm 2016 v qun
viêm niu đo không do lu cu, đồng nhim
nhiu tác nhân có t l đượcc định lên ti 10%
nam gii(2). Tuy nhiên, kết qu nghiên cu ca
chúng i và các nghiên cu kc k trên đã cho
thy, t l đng nhim trong bnh viêm niệu đạo
cp cao n nhiều.
KT LUN
Viêm niệu đo cấp tng gp nht nhóm
tui hot đng nh dc mnh. Tác nn gây
viêm niu đo cp rt phc tp, t l đồng nhim
cao, vì vy xét nghim RT-PCR có ý nghĩa rt ln
trong vic chn đoán mt bnh này.
I LIU THAM KHO
1. Bonkat G, Bartoletti R, Bruyère F (2020). Urological Infections.
EAU Guidelines, 2020:28-31.
2. Horner PJ, Blee K, Falk L, et al (2016). 2016 European guideline
on the management of non-gonococcal urethritis. Int J STD
AIDS, 27(11):928-937.
3. WHO (2018). Report on global sexually transmitted infection
surveillance. WHO, pp.23-28.
4. B Y tế (2013). Bnh Lu. ng dn chn đoán và điều tr
bnh lây truyn qua đường tình dc. BYT, pp.8-13.
5. Bradshaw CS, Tabrizi SN, Read TR, et al (2006). Etiologies of
nongonococcal urethritis: bacteria, viruses, and the association
with orogenital exposure. J Infect Dis, 193(3):336-345.
6. Martin DH (2008). Nongonococcal urethritis: new views
through the prism of modern molecular microbiology. Curr
Infect Dis Rep, 10(2):128-132.
7. Wetmore CM, Manhart LE, Lowens MS, et al (2011).
Demographic, behavioral, and clinical characteristics of men
with nongonococcal urethritis differ by etiology: a case-
comparison study. Sex Transm Dis, 38(3):180-186.
8. Sa AC, Lensing S, Rompalo A, et al (2012). Chlamydia
trachomatis, Mycoplasma genitalium, and Trichomonas
vaginalis infections in men with nongonococcal urethritis:
predictors and persistence after therapy. J Infect Dis, 206(3):357-
365.
9. PANAGENE (2018). Clinical sensitivity and clinical specificity
for each type. Test Report No PNG-RCR703-MSTD of PANA
RealTyperTM STD kit, 130.
10. Trang NT (2018). Application Realtime-PCR for the Detection
of Urogenital Infections in Vietnamese Men. Biomed J Sci & Tech
Res, 8(1):4.
11. Rietmeijer CA, Mungati M, Machiha A, et al (2018). The
Etiology of Male Urethral Discharge in Zimbabwe: Results
from the Zimbabwe STI Etiology Study. Sex Transm Dis,
45(1):56-60.
12. Rossignol L, Feuillepain L, Ndeikoundam Ngangro N, et al
(2019). Estimate of male urethritis incidences in France
between 2007 and 2017 with a specific focus on Neisseria
gonorrhoeae, Chlamydia trachomatis, and Trichomonas
vaginalis infections. BMC Infect Dis, 19(1):561.
13. Jordan SJ, Toh E, Williams JA, et al (2020). Aetiology and
prevalence of mixed-infections and mono-infections in non-
gonococcal urethritis in men: a case-control study. Sex Transm
Infect, 96(4):306-311.
Ngày nhn bài báo: 08/12/2021
Ngày nhn phn bin nhn xét bài báo: 10/02/2022
Ngày bài báo được đăng: 15/03/2022