Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa học Dƣợc
161
KHO SÁT TÌNH HÌNH S DNG NM KHÁNG SINH
CARBAPENEM TI KHOA HI SC TÍCH CC CHỐNG ĐỘC
BNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NINH THUN
Trn Mnh Duy1,2, Nguyễn Như Hồ2
TÓM TT
Carbapenem là các kng sinh có ph kháng khun rng trong nhóm beta lactam, thường kháng
sinh để nh cho nhng bnh nhân nng cũng là thuốc đưc la chn cho trc khun Gram âm hiếu k sn
sinh ESBL.
Mc tiêu: Khảo sátnhnh đề kháng kháng sinh,nh hình s dụng carbapenem và đánh giánh phù hợp
ca la chn kháng sinh carbapenem ti một đơn vị chămc ch cực.
Đối ng và p n h nghn cu: Nghn cu ct ngang trên 280 h sơ bệnh án ca bnh nhân
đưc ch đnh nhóm kháng sinh carbapenem ti khoa Hi sc ch cc - chống độc bnh viện đa khoa tỉnh Ninh
Thun t 07/2020 đến 12/2020. Tiêu chí kho sát tính hp ca vic s dng kháng sinh da vào Hưng dn
s dng kháng sinh B Y Tế 2015; Hướng dn s dng kháng sinh ca bnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thun 2017
The Sanford Guide to Antimicrobial Therapy 2020.
t Imipenem kháng sinh trong nhóm carbapenem được chỉ định nhiều nhất chiếm 93,9%.
Ciprofloxacin được phối hợp với nm carbapenem với tỷ lệ cao nhất, chiếm 20,4%. Acinetobacter sp. chiếm đa số
trong các mu vi khun phân lp được (82,7%) và có t l kháng imipenem và meropenem lần lượt là 45,5% và
39,4%. T l vi khun tiết ESBL là 57,5%. Có 57,9% trường hp kng sinh (carbapenem và các thuc phi hp)
được kê đơn chưa phợp, trong đó tng gp nhất là ca điều chnh liu phù hp.
t n Việc tuân thủ các hướng dẫn sử dụng kháng sinh và định kcập nhật kháng khuẩn đ tại khoa
Hồi sc tích cực chống độc cần được chú ý n nhằm góp phần cải thiện hiệu quả điều tr và hạn chế đề kháng
với nhóm carbapenem.
Tkhóa Carbapenem, ESBL, đề kháng kháng sinh, hồi sức tích cực
ABSTRACT
INVESTIGATION ON CARBAPENEM USE AT THE DEPARTMENT OF INTENSIVE
CARE AND ANTI-POISON AT NINH THUAN GENERAL HOSPITAL
Tran Manh Duy, Nguyen Nhu Ho
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 4 - 2021: 161 - 167
Introduction: Carbapenem are antibiotics with the wide spectrum among beta lactam group, often reserved
for critically ill patients and are also the drug class of choice for ESBL-producing aerobic Gram-negative bacilli.
Objectives: To investigate the prevalence of antimicrobial resistance, the pattern of carbapenem use, and
evaluate the appropriateness of carbapenem prescribing at the intensive care unit.
Materials and methods: A cross-sectional study on 280 medical records of patients prescribed carbapenem
at Department of Intensive care and anti-poison at Ninh Thuan General hospital from 07/2020 to 12/2020.
Criteria for the critical use of antibiotics were based on Guidelines for using antibiotics of the Ministry of Health,
2015; Antibiotic Usage Guidelines of Ninh Thuan General Hospital, 2017 and The Sanford Guide to
1Khoac, Bnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Thun
2Khoaợc, Đi học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
c gi liên lc: TS.DS. Nguyễn Như Hồ ĐT: 0907381818 Email: nhnguyen@ump.edu.vn
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
B - Khoa học Dƣợc
162
Antimicrobial Therapy, 2020.
Results: Imipenem was the most prescribed antibiotic (93.9% of all medical records). The antibiotic often
combined with carbapenem group was ciprofloxacin, accounting for 20.4%. Acinetobacter sp. were the most
common bacteria isolated (82.7%) and the resistance rates to imipenem and meropenem were 45.5% and 39.4%,
respectively. The percentage of ESBL-producing bacteria was 57.5%. About 57.9 % of antibiotic regimens
(including carbapenem and combined antibiotics) were inappropriately prescribed, of which dosage problems were
most commonly observed.
Conclusion: The study findings suggest that clinicians should appropriately adhere to antimicrobial
guidelines and regularly update antibiogram in order to improve treatment outcome and restrain antimicrobial
resistance to carbapenem, especially for patients at the intensive care unit.
Keywords: Carbapenem, ESBL, antimicrobial resistance, ICUs
ĐT VN Đ
Theo thng kê ca T chc Y tế thế gii,
ch tính riêng ti M, mỗi năm có hơn 2,8 triệu
người nhim trùng yếu t đề kháng kháng
sinh, dẫn đến 35.000 người t vong. Châu
Âu, đề kháng kháng sinh gây ra t vong ước
đoán hàng năm 33.000 người(1). Ti Vit
Nam, nghiên cu thc hin ti 12 bnh vin
min Bc, min Trung min Nam trong
năm 2017 2018 cho thấy t l đề kháng
kháng sinh của Enterobacteriaceae đối vi
nhóm kháng sinh carbapenem lên đến 52%(2).
Đề kháng kháng sinh được đánh giá mối đe
dọa đối vi y tế toàn cu(3), trong đó thách thc
t việc đ kháng kháng sinh carbapenem đang
mối quan tâm hàng đu s làm tăng thời
gian nm vin và t l t vong(4).
Hin nay, ti Bnh viện đa khoa tỉnh Ninh
Thun, vn chưa nghiên cứu o kho sát v
vic s dng kháng sinh carbapenem ti khoa
Hi sc ch cc chống độc. Nhm ng cao
chất ợng điều tr, s dng kháng sinh hiu
qu, an toàn, hp , chúng tôi thc hin nghiên
cu vi mc tiêu kho t nh nh đề kháng,
nh nh s dng và đánh giá nh hợp ca
vic s dng nhóm kháng sinh carbapenem.
ĐI TƢNG PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣợng nghiên cu
Tiêu chun chn mu
c h sơ bệnh án ca bnh nhân ni trú ti
khoa Hi sc ch cc chống độc bnh viện đa
khoa tnh Ninh Thun t ngày 01/7/2020 đến
31/12/2020 ch định s dng nhóm kháng
sinh carbapenem.
Tiêu chun loi tr
Bệnh nhân không đầy đủ các thông tin v
chẩn đn, ch đnh và thuc điều tr, các trường
hp trn vin, chuyn vin, t vong, bnh nhân
b nhim HIV, b lao.
Pơng pháp nghiên cứu
Thi t k nghiên cu
Ct ngang t.
C mu
Tt c bnh án tha tu chun chn mu
kng thuc tiêu chun loi tr trong thi gian
t 01/7/2020 đến 31/12/2020.
c tiêu chí kh o sát
Đặc đim chung ca mu nghiên cu
Tui, gii tính,n nng, chức năng thn ban
đu, bnh nhim tng, bnh mc kèm, s ng
bnh mc kèm, ch s bnh mc kèm Charlson.
Đặc đim vi sinh và s đề kháng kháng sinh
Mu bnh phm, t l cấy ơng nh của
mu bnh phm, chng vi khun pn lập đưc,
nhnh đề kng kng sinh carbapenem.
Đặc điểm s dng kháng sinh nh hp trong
ch định kng sinh
Kháng sinh kinh nghim (KSKN) kháng
sinh sau khi có kết qu kháng sinh đồ (KSĐT).
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa học Dƣợc
163
Tiê chí nh g tính p hp ca vic s
dng kng sinh
Hp v loi kháng sinh
KSKN được đánh giá hợp khi tuân th
mt trong bang dn điều tr: (1) Hướng dn
s dng kng sinh B Y Tế 2015(5), (2) ng
dn s dng kháng sinh ca bnh viện đa khoa
tnh Ninh Thun 2017(6), (3) The Sanford Guide
to Antimicrobial Therapy 2020(7).
KSĐT được đánh giá hợp khi vi khun
nhy cm vi kháng sinh s dng theo kết qu
kng sinh đồ.
Hp v liu
Được đánh giá dựa trên các hướng dn trên
t ng dn s dng ca n sn xut và The
Sanford Guide to Antimicrobial Therapy 2020(7).
Hp v phi hp kháng sinh
Được đánh giá hợp lý v phi hp gia
carbapenem vi c kháng sinh khác khi tuân
th mt trong ba hướng dẫn điu trị: (1) ng
dn s dng kháng sinh B Y Tế 2015(5), (2)
ng dn s dng kng sinh ca bnh vin
đa khoa tnh Ninh Thun 2017(6), (3) The Sanford
Guide to Antimicrobial Therapy 2020(7).
Hp s dng kng sinh
Khi hp lý c 3 tiêu ctrên.
X pn ch s liu
S dng phn mm Microsoft Excel trong
Office 365 và Minitab 19. Thng t đưc
s dng để trình y đặc điểm ca mu nghiên
cu. Các biến liên tc được biu din bng giá tr
trung bình ± độ lch chun (TB ± SD) hoc trung
v (khong t phân v). c biến kng liên tc
đưc mô t theo t l phần trăm.
KT QU
Đặc điểm chung ca mu nghn cu
Nghiên cu ghi nhn 280 bệnh nhân đưc ch
đnh s dng kháng sinh carbapenem (Bng 1).
Đặc điểm vi sinh và đề kng kháng sinh
Tng s bnh phm ghi nhận được t 280
h bệnh án 308, trong đó t l bnh nhân
đưc cy mu bnh phm 90%, t l cy
trước khi s dng kháng sinh 84,9%, t l
cy sau khi s dng kháng sinh 15,1%, mu
máu chiếm đa số 69,5%. T l các mu n li
là mẫu đàm 16,2%, mẫu dch não ty 5,8%,
mẫu nưc tiu 5,2%, mu m 1,1%, mu dch
ng phi 0,6%, mu dch vết m 0,3% và
c mu khác 1,3%. T l cấy ơng nh t
308 mu bnh phm khá thp (31,2%). Trong
đó kết qu cy vi khun Acinetobacter sp.
chiếm t l cao nht 34,4%, tiếp đến E. coli
22,9% Klebsiella sp. 11,5% (Bng 2).
B ng 1. Đc đim chung ca mu nghiên cu (n = 280)
Đặc điểm
Phân b
Tui
Trung v (IQR)
Giinh
Nam
Cân nng (kg)
Trung v (IQR)
Chức năng
thận ban đầu
ClCr (mL/phút)
eGFR (mL/phút/1,73 m2)
Bnh nhim
trùng
Sc nhim trùng
Viêm phi
Nhim trùng huyết
Nhiễm trùng đưng tiết niu
3,9
COPD đợt cp
Viêm tế bào
Nhiễm trùng đưng tiêu
hóa
Viêmng o
1,9
Bnh khác
Bnh mc m
Tăng huyết áp
Bnh đưng tiêu hóa
Bnh đưng hp (hen
suyn, COPD…)
Bnh thn (cp, mn)
Suy tim
Đái tháo đưng
Đau thắt ngc
Bnh tim thiếu u cc b
Bnh gan
(suy gan, xơ gan)
Bnh nhi u não
Ri lon lipid máu
Bnh khác
S ng bnh
mc kèm
Trung v (IQR)
Ch s bnh
m Charlson
Trung v (IQR)
ClCr: đ thanh thi creatinin, eGFR: độ lc cu thn
ưc tính, IQR: khong t phân v
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
B - Khoa học Dƣợc
164
B ng 2. Đặc điểm chng vi khun phân lp được
Vi khun phân lập đưc
S ng
mu phân
lp đưc
T l %
Acinetobacter sp.
33
34,4
E. coli
22
22,9
Klebsiella sp.
11
11,5
Candida
8
8,3
P. aeruginosa
8
8,3
MRSA
5
5,2
Staphylococcus coagulase âm
5
5,2
Stenotrophomonas maltophilia
2
2,2
Burkholderia pseudomaleii
1
1
S. viridans
1
1
Tng cng
96
100
Đặc điểm v tình nh đ kng ca vi
khun vi carbapenem theo kết qu kng sinh
đồ đưc tnh y trong Bng 3.
B ng 3. Mức độ kháng carbapenem ca vi khun
phân lp
Vi khun phân lp
đưc
S ng
phân lp
đưc
Kng
Imipenem
Kng
Meropenem
T l % (n/N)
Acinetobacter sp.
33
45,5 (15/33)
39,4 (13/33)
E. coli
22
18,2 (4/22)
9,1 (2/22)
Klebsiella sp.
11
45,5 (5/11)
45,5 (5/11)
P. aeruginosa
8
25 (2/8)
25 (2/8)
B. pseudomaleii
1
0 (0/1)
0 (0/1)
S. viridans
1
0 (0/1)
0 (0/1)
T l vi khun tiết ESBL 57,5% (19/33) vi
12 mu E. coli và 7 mu Klebsiella sp. Đi vi E.
coli, t l tiết ESBL 54,5% (12/22) đối vi
Klebsiella sp. 63,6% (7/11).
Tình hình s dng kháng sinh carbapenem
Kháng sinh nhóm carbapenem được đơn
ch gm 2 loi imipenem/cilastatin (93,9%)
meropenem (6,1%). Thi gian s dng kháng
sinh trung v 3 (2 6) ny.
Trong s 280 h bệnh án, 4% bnh
nhân được ch định đơn trị vi carbapenem, còn
li 96% s dng kháng sinh phi hp. Kháng
sinh kinh nghiệm và sau khi kháng sinh đồ
thường được phi hp vi carbapenem là
fluoroquinolon (ciprofloxacin, moxifloxacin,
levofloxacin). Bng 4 trình y loi kháng sinh
phi hp vi carbapenem ti khoa Hi sc ch
cc chng độc trên 365ợt kê đơn.
B ng 4. Các kng sinh phi hp vi carbapenem
trong điều tr (N = 365)
Đặc điểm
n kháng sinh
T l %
Kháng sinh phi hp
theo kinh nghim (%)
Ciprofloxacin
20,3
Moxifloxacin
18,4
Levofloxacin
18,1
Metronidazol
16,2
Vancomycin
10,1
Netilmicin
5,2
Linezolid
3,8
Amikacin
2,5
Colistin
1,9
Khác
3,6
Kháng sinh phi hp
sau khi kháng
sinh đ (%)
Moxifloxacin
16,7
Ciprofloxacin
12,8
Levofloxacin
12,8
Metronidazol
10,3
Ampicillin +
sulbactam
9
Vancomycin
7,7
Netilmicin
7,7
Amikacin
7,7
Linezolid
5,1
Colistin
3,8
Khác
6,4
Đánh g tính hợp lý trong vic s dng kháng
sinh và kết qu điu tr
Trong 280 h bệnh án, s bệnh án đơn
kng sinh hp chiếm 42,1% (118/280). Trong
s 57,9% (162/280) tng hợp đơn ca hợp
, ch yếu chưa hợp v liu chiếm 90,6%,
n lại chưa hợp v phi hp kháng sinh
chiếm 5% chưa hợp lý v ch đnh chiếm
4,4%. Mt s trưng hp s dng carbapenem
chưa hp lý ghi nhận được bao gm không điều
chnh liu theo chức ng thận, phi hp
carbapenem vi metronidazol ng ph c
dng trên vi khun k khí(7) và s dng linezolid
trước khi s dng vancomycin trong điều tr
MRSA bnh nhân chc năng thn và gan
nh tng(5,7).
BÀN LUN
Nghiên cu kho sát trên 280 h bệnh
án ni trú thuc khoa Hi sc tích cc chng
độc ca bnh nhân nm vin trong khong t
1/7/2020 đến 31/12/2020. Đa số bnh nhân
ln tui vi trung v 62 (49 76,5) tuổi. Điều
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa học Dƣợc
165
này phù hp độ tui trên 60 tui, bnh
nhân th b suy gim min dịch làm tăng
nguy cơ nhiễm khun. Kết qu nghiên cu ca
chúng tôi cũng tương đồng vi nghiên cu ca
J.Perron ti mt bnh viện đại hc ti Pháp vi
độ tui trung v ca bnh nhân 66 (16 93)
tui(8). Trong nghiên cu hin ti, nam gii
chiếm t l cao hơn với 54,5%. Kết qu này
tương đồng vi nhiu nghiên cu v
carbapenem như nghiên cứu ca Svetlana
Sadryrbaeva-Dolgova và cng s ti bnh vin
đại hc ti Tây Ban Nha (2019), Antonio
Faraone cng s ti mt bnh vin ti Ý
(2020)(9,10)
Carbapenem thưng đưc ch định để điu
tr các trường hp như sc nhim tng, viêm
phi và nhim trùng huyết (theo Bng 1). Kết qu
này tương đồng vi nghiên cứu trước đây v
hình nhim khun ti bnh vin và ti khoa Hi
sc tích cc chng độc(11), t đó cho thy vai t
ca kháng sinh carbapenem trong điu tr
nhng bnh nhim khun nng ti bnh vin.
Phn ln bnh nhân có nhiu bnh mc kèm
vi trung v 3 (1 5) bnh, ch s bnh mc
kèm Charlson ng 3 (1 5), gi ý tiên ng
bnh nng khó điu tr. c bnh mc kèm
thường ng huyết áp, các bệnh đưng tiêu
a, bnh hp, bnh thận… phợp vi độ
tui ca mu nghiên cu mô nh bnh tt
nưc ta. Kết qu này tương đồng vi nghiên cu
ca Faitlin F. Mitchell và cng s(12) vi các bnh
thường mc kèm là ng huyết áp, đái tháo
đưng, bnh phi tc nghn mn tính.
Mu máu mẫu được ch định xét nghim
để m vi khun y bnh nhiu nht, chiếm
69,5%, tiếp theo mu đàm 16,2%. Bệnh nhân
ti các khoa Hi sc tích cực thưng có thi gian
nm vin u cn s dng c thiết b h tr
hấp, nuôi ăn… tạo điu kiện và i trường
thun li cho c tác nhân y bnh m nhp
o máu gây nhim tng huyết. Do đó, vic d
đn các tác nhân nhiễm khun v trí nhim
khun cùng quan trọng để la chn kháng
sinh phù hp, đồng thi giúp d đn c tình
hung lâm sàng có th mc phi t đó m gim
nguy cơ thất bại trong điều tr.
Kết qu ni cy vi sinh cho thy
Acinetobacter sp. đưc phân lp vi t l cao nht
(34,4%), tiếp theo E. coli (22,9%), Klebsiella sp.
(11,5%). Kết qu này tương t kết qu nhn
cu ca Faitlin F. Mitchell và cng s vi
K. pneumoniae (19,2%), E. coli (15,2%),
Acinetobacter baumanii (7,2%) các c nhân ch
yếu(12). Cùng vi s gia ng đáng kể t l đ
kng thuc trong nhng năm gần đây, c vi
khun Gram âm trên cn được chú ý khi điều tr
bnh nhân ti khoa Hi sc ch cc chống đc.
Trong nghiên cu hin ti, c vi khun
Gram âm quan trng đu t l đ kháng
ơng đối cao đi vi imipenem và meropenem
(Bng 3). T l đ kng ca Acinetobacter sp. vi
carbapenem t 39,4% 45,5%, nhìn chung thp
hơn so với kết qu ca d án VINARES (Vit
Nam Resitance)(13) thu thp d liu t 13 bnh
vin ti Việt Nam trong năm 2016 2017 (t l
A. baumannii kháng carbapenem lên đến 79%)
(Bng 5). vy, t l đ kháng gn 50% như
trong nghn cu ca chúng tôi đặt ra thách thc
rt lớn cho các n lâm sàng trong điu tr các ca
nhim Acinetobacter sp. Ngoài ra, mức độ đ
kng carbapenem ca Klebsiella sp. cao hơn kết
qu ca d án VINARES (45,5% so vi 27%)(13).
Nc li, t l đề kháng ca P. aeruginosa đối
vi carbapenem (25%) ca nghiên cu chúng i
thấp hơn so với nghn cu ca VINARES
(45%)(13). Nguyên nhân th do trên thc tế
lâm sàng, ti bnh vin, các kháng sinh khác
ph trên trc khun m xanh như
piperacillin + tazobactam, cefepim, ciprofloxacin,
levofloxacin hoc aminoglycosid đưc ưu tiên
s dụng tc carbapenem.
T l vi khun tiết ESBL ca c vi khun
pn lp được 57,5%, cao hơn so vi kết qu
ca c gi Trương Anh ng (28,3%)(14). Điều
y th do nghiên cu hin ti thc hin ti
khoa Hi sc ch cc chống đc vi t l đề
kng kháng sinh cao, đồng thi nhng bnh
nhân được ch định carbapenem th đã nhim